Bộ 10 Đề thi Lịch Sử lớp 12 Giữa kì 1 năm 2022 tải nhiều nhất

Tải xuống 71 1.3 K 9

Tài liệu Bộ đề thi Lịch sử lớp 12 giữa  học kì 1 có đáp án năm học 2022 - 2023 gồm 10 đề thi tổng hợp từ đề thi môn Lịch sử 12 của các trường THPT trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi giữa  học kì 1 Lịch sử 12. Mời các bạn cùng đón xem:

Bộ 10 Đề thi Lịch Sử lớp 12 Giữa kì 1 năm 2022 tải nhiều nhất - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Lịch Sử lớp 12

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ dự trữ bao nhiêu trữ lượng vàng của thế giới?

A. 1/2 trữ lượng vàng của thế giới. 

B. 3/4 trữ lượng vàng của thế giới.

C. 1/4 trữ lượng vàng của thế giới

D. 2/4 trữ lượng vàng của thế giới.

Câu 2: Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng mà chiến tranh lạnh để lại là:

A. Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.

B. Nhiều căn cứ quân sự được thiết lập ở Đông Đức và Tây Đức.

C. Các nước phải chịu sự áp đặt của Xô-Mĩ.

D. Các nước chạy đua vũ trang.

Câu 3: Một trong những nguyên nhân Xô-Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh là:

A. Cuộc chạy đua vũ trang làm Xô- Mỹ quá tốn kém và suy giảm về nhiều mặt.

B. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này.

C. Liên Hợp Quốc yêu cầu chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh.

D. Nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt cuộc chiến tranh lạnh.

Câu 4: Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc“Chiến tranh lạnh”?

A. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.

B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Tru-man.

C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Mac-san.

D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven.

Câu 5: Bản chất của toàn cầu hóa là gì?

A. sự phát nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

B. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại tài chính quốc tế.

C. sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

D. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động phụ thuộc lẫn nhau.

Câu 6: Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của

A. sự ra đời các công ty xuyên quốc gia.                      

B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

C. quá trình thống nhất thị trường thế giới.                  

D. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.

Câu 7: Biểu hiện nào dưới đây phản ánh đúng xu thế toàn cầu hóa hiện nay?

A. Sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.

B. Sự tăng trưởng cao của các nền kinh tế.

C. Sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế các nước trên thế giới.

D. Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế.

Câu 8: Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa:

A. Sự ra đời và phát triển các tổ chức độc quyền

B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế

C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia

D. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn

Câu 9. Các thành viên thành lập “Cộng đồng than – thép châu Âu” là:

A. Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a.

B. Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Bỉ, Hà Lan, Tây Ban Nha.

C. Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Bỉ, Hà Lan, Luc-xăm-bua.

D. Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a, Luc-xăm-bua.

Câu 10. Đâu không phải là cơ quan của Liên minh châu Âu EU.

A. Hội đồng châu Âu.   

B. Hội đồng Bộ trưởng.

C. Hội đồng Bảo an. 

D. Quốc hội châu Âu.

Câu 11. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành siêu cường số một thế giới về

A. dự trữ vàng.   

B. tài chính

C. ngoại tệ.     

D. ngoại tệ và chủ nợ lớn nhất thế giới.

Câu 12. Những khó khăn khách quan của nền kinh tế Nhật bản từ những năm 1952-1973 là

A. bị chiến tranh tàn phá, hàng triệu người thất nghiệp, đói rét.

B. bị Mĩ với vai trò đồng minh chiếm đóng theo chế độ quân quản.

C. nghèo tài nguyên và là nước bại trận sau chiến tranh thế giới thứ 2.

D. sự cạnh tranh của các nước Tây Âu, các nước công nghiệp mới,Trung Quốc.

Câu 13. Một trong những nguyên nhân Xô-Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh là:

A. Cuộc chạy đua vũ trang làm Xô- Mỹ quá tốn kém và suy giảm về nhiều mặt.

B. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này.

C. Liên Hợp Quốc yêu cầu chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh.

D. Nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt cuộc chiến tranh lạnh.

Câu 14. Mĩ phát động "chiến tranh lạnh" nhằm mục đích:

A. Chống Liên Xô và các nước XHCN.

B. Chống các nước TBCN trên thế giới.

C. Chống Liên Xô và các nước TBCN.

D. Chống các nước TBCN phương Tây.

Câu 15. Nguồn gốc của cách mạng khoa học công nghệ thế kỉ XX là

A. do sự bùng nổ dân số trên thế giới.

B. do yêu cầu của cuộc sống con người.

C. yêu cầu của việc cải tiến vũ khí ngày càng hiện đại.

D. nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.

Câu 16. Nhận xét nào dưới đây là đúng về hạn chế chủ yếu nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?

A. Chế tạo vũ khí hiện đại có sức công pha và hủy diệt lớn.

B. Gây nên những áp lực lớn trong công việc của người lao động.

C. Phát minh ra nhiều máy móc đe dọa đến sự mất việc làm của con người

D. Nạn khủng bố gây nên tình trạng căng thẳng

Câu 17. Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Không bị chiến tranh tàn phá.     

B. Được yên ổn sản xuất và buôn bán vũ khí .

C. Tập trung sản xuất và tư bản cao.

D. Chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước

Câu 18. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào?

A. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

B. Làm giảm uy tín của Mĩ trên trường thế giới.

C. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược toàn cầu.

D. làm Mĩ lo sợ và phát động “Chiến tranh lạnh” chống Liên Xô.

Câu 19. Nội dung nào sau đây không thuộc đường lối đổi mới của Trung Quốc từ 1978?

A. Tiến hành cải cách và mở cửa.   

B. Lấy phát triển kinh làm trung tâm. 

C. Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”   

D. Chuyển sang kinh tế thị trường XHCN.

Câu 20. Nội dung nào sau đây khôngphản ánh ý nghĩa lịch sử sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ?

A. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế.

B. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc .

C. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do.

D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.

Câu 21. Từ năm 1950 đến giữa những năm 70, công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô đã có ý nghĩa như thế nào?

A. Làm thất bại “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ.

B. Khẳng định sự đúng đắn của chủ nghĩa Mác – Lênin.

C. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.

D. Làm cho phong trào cách mạng trên thế giới phát triển.

Câu 22. Những thành tựu của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai có tác động gì đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam?

A. Được ủng hộ và cách mạng phát triển mạnh mẽ.

B. Được ủng hộ và hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Được ủng hộ và hoàn thành cuộc cách mạng tư sản dân quyền.

D. Được ủng hộ và đánh bại Mĩ - Chính quyền Sài Gòn để thống nhất đất nước.

Câu 23. Quan điểm chung giữa ASEAN và Liên Hợp Quốc trong vấn đề giải quyết tranh chấp, xung đột là

A. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

B. tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

C. không sử dụng vũ lực hay đe dọa bằng vũ lực với nhau.

D.sử dụng biện pháp đàm phán, thương lượng hòa bình.

Câu 24. Nét tương đồng chủ yếu về phương pháp đấu tranh của cách mạng Cu Ba năm 1959 với cách mạng tháng Tám 1945 của Việt Nam là

A. đấu tranh ngoại giao.   

B. đấu tranh chính trị.

C. đấu tranh vũ trang.     

D. khởi nghĩa từng phần.

Câu 25. Chiến thắng quân sự nào ở Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân tộc của châu Phi?

A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

C. Phong trào Đồng Khởi     

D.Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.

Câu 26. Mục tiêu của tổ chức Liên minh Châu Âu (EU) khác với tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) điểm nào?

A. Liên kết về kinh tế và quân sự   

B. Liên kết về tiền tệ và chính trị

C. Liên kết về kinh tế - chính trị 

D. Liên kết về kinh tế văn hóa

Câu 27: Một trong những xu thế của quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng vào lĩnh vực kinh tế hiện nay là

A. hợp tác và phát triển.   

B. hợp tác với các nước trong khu vực.

C. hợp tác với các nước châu Âu   

D. hợp tác với các nước đang phát triển

Câu 28. Tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh đã đặt các quốc gia trong tình thế ?

A. Phải nắm bắt thời cơ.

B. Phải tiến hành chiến tranh để xác lập vị thế của mình.

C. Phải nắm bắt thời cơ, đẩy lùi thách thức.

D. Hạn chế thách thức và vươn lên.

Câu 29. "Chiến tranh lạnh" chấm dứt mở ra chiều hướng mới để giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột như thế nào?

A. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa, liên kết khu vực.

B. Vai trò của Liên Hợp Quốc được củng cố.

C. Xu thế hòa bình ngày càng được củng cố trong các mối quan hệ quốc tế.

D. Liên Xô và Mĩ không còn can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.

Câu 30. Sau "Chiến tranh lạnh", dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hết các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với việc.

A. Lấy quân sự làm trọng điểm   

B. Lấy chính trị làm trọng điểm

C. Lấy kinh tế làm trọng điểm.   

D. Lấy văn hoá, giáo dục làm trọng điểm.

Câu 31. Trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. trật tự đa cực.   

B. trật tự Vécxai-Oasinhton.

C. trật tự một cực do Mỹ đứng đầu.   

D. trật tự hai cực Ianta.

Câu 32. Một trong những điểm khác nhau cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại so với cuộc cách mạng công nghiệp ở TK XVIII là gì?

A. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn cuộc sống.

B. Mọi phát minh kĩ thuật điều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất.

D. Mọi phát minh kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.

Câu 33. Yếu tố nào dưới đây khôngphải là đòi hỏi của nhân loại hiện nay khi dân số bùng nổ, tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt? (VD)

A. Những công cụ sản xuất mới có kĩ thuật cao.           

B. Những nguồn năng lượng và vật liệu mới

C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên được tái tạo lại.         

D. Nguồn tài nguyên thiên không được tái tạo lại.

Bộ 10 Đề thi Lịch Sử lớp 12 Giữa kì 1 năm 2021 tải nhiều nhất (ảnh 1)

.....................................................

Bộ 10 Đề thi Lịch Sử lớp 12 Giữa kì 1 năm 2022 tải nhiều nhất - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Lịch Sử lớp 12

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2 )

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) 

Câu 1.Thời gian diễn ra hội nghị Yalta 

A.Từ ngày 4 – 11/2/1945   

B.Từ ngày 4-11/2/1944 

C.Từ ngày 4-11/4/1942 

D.Từ ngày 4-11/4/1945 

Câu 2.Đặc trưng của trật tự thế giới mới sau thế chiến II là 

A.Thế giới chia thành 2 phe: TBCN và XHCN 

B. Thế giới chia thành 2 phe do Mỹ và Liên Xô đứng đầu 

C. Thế giới chia thành 2 phe TBCN và XHCN do Mỹ và Liên Xô đứng đầu 

D.Trật tự 2 cực Yalta. 

Câu 3. Sự kiện được xem là khởi đầu cho “chiến tranh lạnh” là: 

A.Tổng thống Mỹ Truman khẳng định sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn với Mỹ. 

B.Tổng thống Mỹ Truman đề nghị Quốc Hội Mỹ viện trợ khẩn cấp cho Hy lạp và Thổ Nhĩ Kỳ 

C. Mỹ thành lập khối Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) 

D.Mỹ thực hiện kế hoạch Marshall (6/1947). 

Câu 4. Sự kiện nào cho thấy chiến tranh lạnh diễn ra trong lãnh vực quân sự? 

A. Mỹ thành lập khối Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO), Liên Xô lập liên minh Warsaw 

B. Mỹ thực hiện kế hoạch Marshall (6/1947). Liên Xô lập Hội đồng tương trợ kinh tế 

C.Mỹ tham chiến tại Việt Nam D.Mỹ tham chiến tại Triều Tiên. 

Câu 5. Xu hướng trong quan hệ ngoại giao quốc tế vào thập niên 70 của thế kỷ XX là gì? 

A.Hòa hoãn Đông Tây mặc dù còn nhiều diễn tiến phức tạp 

B.Chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Mỹ và Liên Xô 

C.Mâu thuẫn Đông Tây và khởi đầu chiến tranh lạnh 

D.Từ đối đầu chuyển qua đối thoại hòa bình. 

Câu 6. Trong các câu sau, câu nào không phải là nguyên nhân khiến chiến tranh lạnh kết thúc? 

A.Cuộc chạy đua vũ trang giữa Mỹ và Liên Xô kéo dài 40 năm làm cho 2 nước suy giảm vị thế. 

B.Sự vươn lên của Nhật Bản và Tây Âu là thách thức cho Mỹ và Liên Xô 

C.Mỹ và Liên Xô phải thoát ra khỏi thế đối đầu để ổn định và củng cố vị thế của mình 

D.Xu thế quốc tế mới là từ đối đầu chuyển sang đối thoại. 

Câu 7. Sự kiện cho thấy trật tự 2 cực Yalta sụp đổ là gì? 

A.Chế độ XHCN tan rã ở Đông Âu và Liên Xô. 

B.Hội đồng tương trợ kinh tế SEV tuyên bố giải thể. 

C.Tổ chức hiệp ước Warsaw ngừng hoạt động. 

D.Tổng thống Mỹ G.H.W Bush gặp tổng thống Liên Xô M.Gorbachov tại Malta. 

Câu 8. Cuộc chiến tranh cục bộ nào là sự đụng đầu trực tiếp đầu tiên giữa hai phe trong chiến tranh lạnh 

A.Chiến tranh Đông Dương (1945 – 1954) 

B. Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953) 

C. Chiến tranh Việt Nam (1954 – 1975)

D.Chiến tranh vùng Vịnh (1990 – 1991). 

Câu 9. Hội nghị Yalta quyết định “…” Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh, trong thời gian từ 2 đến 3 tháng sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô sẽ 

A.tham chiến chống Nhật tại châu Á 

B.tham chiến chống Đức ở Đông Âu 

C.tham chiến chống Ý ở châu Phi.   

D.tham chiến chống Nhật tại Mãn Châu. 

Câu 10. Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong 4 thập niên nửa sau thế kỷ XX là gì? 

A. Chiến tranh Đông Dương     

B. Chiến tranh Triều Tiên. 

C. Chiến tranh lạnh.     

D. Chiến tranh Việt Nam. 

Câu 11. Nối bảng A là tên các cuộc chiến tranh cục bộ trong thời chiến tranh lạnh với bảng B là thời gian

Bảng A

Bảng B

1. Chiến tranh Đông Dương

a. 1950 – 1953

2.Chiến tranh Triều Tiên

b.1945 – 1954

3. Chiến tranh Việt Nam

c. 1954 - 1975 

Hãy chọn phương pháp nối đúng nhất trong các phương pháp nối sau 

A. 1a- 2c- 3b     

B. 1b – 2a – 3c   

C. 1c – 2b – 3a     

D.1b – 2c – 3a 

Câu 12. Sau chiến tranh lạnh, hầu như các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển tập trung vào lãnh vực nào? 

A.Kinh tế     

B.Chính trị 

C. Quân sự   

D. Giáo dục 

Câu 13. Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế trong hoàn cảnh 

A.chịu tổn thất nặng nề nhất trong thế chiến II: 27 triệu người chết, 1710 thành phố, 7 vạn làng mạc, 32.000 xí nghiệp bị tàn phá nặng nề 

B.Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. 

C.Là nước thắng trận trong thế chiến II nên có nhiều thuận lợi 

D.Là nước thắng trận sau thế chiến II nên có tiềm lực kinh tế - tài chính và lực lượng quân sự to lớn. 

Câu 14. Thành tựu khoa học kĩ thuật nào của Liên Xô đã phá vỡ thế độc quyền về vũ khí hạt nhân của Mỹ 

A.1957 Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 

B.1961 Liên Xô phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất. 

C.1949 Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. 

D.1951 Liên Xô chế tạo thành công tên lửa có đầu đạt hạt nhân. 

Câu 15. Chính sách đối ngoại của Liên Xô trong thời kỳ xây dựng CNXH là gì? 

A.Thực hiện chính sách “toàn cầu” với âm mưu làm bá chủ thế giới. 

B.Thi hành chính sách tích cực nhằm củng cố hòa bình và thúc đầy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới. 

C.Thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước XHCN. 

D.Theo đuổi chính sách hòa bình, trung lập tích cực, luôn luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của các nước

Câu 16. Thể chế chính trị của liên bang Nga là: 

A.Xã hội chủ nghĩa   

B.Tổng thống liên bang 

C. Cộng hòa   

D.Dân chủ 

Câu 17. Thành tựu khoa học kĩ thuật nào của Liên Xô ra đời năm 1961 

A.Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử 

B.Liên Xô phóng thành công tên lửa đạn đạo 

C.Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo Sputnik 

D.Liên Xô phòng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 

Câu 18. Cuộc nội chiến ở Trung Quốc sau thế chiến II là cuộc chiến giữa hai lực lượng nào? 

A.Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa.                    

B.Trung Hoa dân quốc và Trung Hoa cộng sản 

C. Đảng cộng sản và Quốc dân Đảng 

D.Tưởng Giới Thạch và Mao Trạch Đông 

Câu 19. Thời gian nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập? 

A.Ngày 20/7/1946     

B. Ngày 20/7/1947 

C. Ngày 1/10/1949       

D. Ngày 1/10/1946 

Câu 20. Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa gì đối với cách mạng thế giới 

A.Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập – tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội 

B.Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc thế giới. 

C.Tăng cường lực lượng cho hệ thống xã hội chủ nghĩa 

D.Góp phần phát triển hệ thống xã hội chủ nghĩa. 

Câu 21. Người khởi xướng đường lối đổi mới ở Trung Quốc là: 

A.Mao Trạch Đông   

B.Tưởng Giới Thạch 

C.Đặng Tiểu Bình       

D.Lưu Thiếu Kỳ 

Câu 22. Chính sách đối ngoại của Trung Quốc trong giai đoạn cải cách và mở cửa là gì? 

A.Thi hành chính sách tích cực nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới 

B.Ủng hộ cuộc đấu tranh chống Mỹ xâm lược của nhân dân Việt Nam cũng như cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước Á, Phi, Mỹ latinh 

C.Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Việt Nam, Mông Cổ, khôi phục ngoại giao với Indonesia, mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với hầu hết các quốc gia trên thế giới 

D.Thu hồi chủ quyền với Hongkong (1997), Macao (1999) 

Câu 23. Sắp xếp các sự kiện của sự thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa dưới đây theo thứ tự thời gian: 

1. Tưởng Giới Thạch phát động cuộc chiến tranh chống Đảng cộng sản Trung Quốc. 

2. Nước cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, đứng đầu là chủ tịch Mao Trạch Đông 

3. Quân giải phóng Trung Quốc chuyển sang phản công lần lượt giải phóng các vùng do Đảng quốc dân kiểm soát. 

4. Lực lượng Đảng Quốc dân rút chạy sang Đài Loan 

A.1-2-3-4                          B.1-3-4-2 

C.3-1-4-2                          D.3-4-1-2 

Câu 24. Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa cho thấy … (1) … của nhân dân Trung Quốc đã hoàn thành, chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của… (2)…, xóa bỏ tàn dư … (3)… đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do và tiến lên … (4)… Những từ nào sau đây điền vào chỗ trống là thích hợp nhất? 

A. (1) cuộc cách mạng giải phóng dân tộc – (2) đế quốc – (3) phong kiến -(4)giai đoạn phát triển 

B. (1) cuộc cách mạng dân tộc dân chủ - (2) phong kiến – (3) đế quốc – (4) xã hội chủ nghĩa 

C. (1) cách mạng giải phóng dân tộc - (2) phong kiến – (3) đế quốc – (4) giai đoạn phát triển 

D. (1) cuộc cách mạng dân tộc dân chủ (2) đế quốc – (3) phong kiến – (4) xã hội chủ nghĩa. 

I. TỰ LUẬN (4,0 điểm) 

Câu 1. Chú cừu Đô-li là một trong những phát minh trong một cuộc cách mạng lớn làm thay đổi thế giới con người. Hãy cho biết đó là phát minh gì, trong cuộc cách mạng nào? 

Câu 2. Nêu đặc điểm của cuộc cách mạng. 

Câu 3. Cuộc cách mạng này có những tác động gì đối với con người? Từ những tác động đó hãy trình bày quan điểm của em về việc nên hay không nên sử dụng các thành tựu của cuộc cách mạng này trong giáo dục.

.....................................................

Bộ 10 Đề thi Lịch Sử lớp 12 Giữa kì 1 năm 2022 tải nhiều nhất - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Lịch Sử lớp 12

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Câu 1. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian:

A. Ngày 8-8-1997.   

B. Ngày 8-8-1977              

C. Ngày 8-8-1967 

D. Ngày 8-8-1987

Câu 2. Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi:

A. Năm 1962 Angiêri giành được độc lập.

B. Năm 1960 "Năm châu Phi".

C. Năm 1994 Nen-xơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi.

D. 11/11/1975 nước cộng hòa nhân dân Angôla ra đời.

Câu 3. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.

B. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

C. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.

D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 4. Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế được đánh giá lớn nhất hành tinh là:

A. Toàn cầu hóa.   

B. Liên hợp quốc              

C. Liên minh Châu Âu 

D. ASEAN

Câu 5. Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh là:

A. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.

B. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. Giữa thập niên 70 (thế kỉ XX), sản lượng công nghiệp của Liên Xô chiếm khoảng 20% tổng sản lượng công nghiệp của toàn thế giới.

D. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.

Câu 6. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?

A. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.

B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.

C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan.

D. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.

Câu 7. Trụ sở của Liên Hợp Quốc ở đâu?

A. Luân Đôn (Anh)   

B. Pari (Pháp.                    

C. Niu Oóc (Mĩ)     

D. Oasinhtơn (Mĩ)

Câu 8. Để phát triển khoa học kĩ thuật, Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác?

A. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.

B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.

C. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.

D. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.

Câu 9. Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là:

A. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.   

B. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.

C. Mĩ - Đức - Nhật Bản.   

D. Mĩ - Anh - Pháp.

Câu 10. Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ la tinh được mệnh danh là "Lục địa bùng cháy"?

A. Các nước đế quốc dùng Mĩ la tinh làm bàn đạp tấn công vào nước Mĩ.

B. Ở đây có cuộc cách mạng Cuba nổ ra và giành thắng lợi.

C. Ở đây thường xuyên xãy ra cháy rừng.

D. Ở đây đã bùng nổ cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ rất mạnh mẽ.

Câu 11. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai:

A. Nhật         

B. Pháp.   

C. Anh.     

D. Mỹ.

Câu 12. Ý nghĩa của những thành tựu cơ bản trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1945-1975)?

A. Làm đảo lộn chiến lược tòan cầu của Mỹ

B. Nâng cao vị thế Liên Xô trên trường quốc tế, thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới.

C. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.

D. Tất cả các ý nghĩa trên.

Câu 13. Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là:

A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.   

B. Cải thiện quan hệ với Liên Xô.

C. Hướng mạnh về Đông Nam Á. 

D. Hướng về các nước châu Á.

Câu 14. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện:

A. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991).

B. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989)

C. Định ước Henxinki năm 1975.

D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.

Câu 15. Mĩ phát động cuộc chiến tranh lạnh chống Liên Xô và nước XHCN vào thời gian nào?

A. Tháng 3/1947.   

B. Tháng 2/1945               

C. Tháng 7/1949   

D. Tháng 9/1947

Câu 16. Tại sao gọi là “Trật tự 2 cực Ianta”?

A. Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và phạm vi đóng quân ở châu Á và châu Âu.

B. Tất cả đều đúng.

C. Mĩ và Liên Xô phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho 2 phe: TBCN và XHCN

D. Thế giới đã xảy ra nhiều cuộc xung đột, căng thẳng.

Câu 17. Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm của châu Phi. Vì sao?

A. Tất cả các nước châu Phi đêu giành được độc lập.

B. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi.

C. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lựợt tan rã.

D. Có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.

Câu 18. Lí do Mĩ đạt được nhiều thành tựu rực rỡ về khoa học-kĩ thuật:

A. Mĩ chủ yếu là mua bằng phát minh.

B. Nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới đã sang Mĩ, nhiều phát minh khoa học được nghiên cứu và ứng dụng tại Mĩ.

C. Chính sách Mĩ đặc biệt quan tâm phát triển khoa học- kĩ thuật, coi đây là trung tâm chiến lược để phát triển đất nước

D. Mĩ là nước khởi đầu cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai.

Câu 19. Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân tộc ở nước nào của châu Phi:

A. Angôla                           B. Angiêri.

C. Ai Cập                            D. Tuynidi

Câu 20. Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mĩ?

A. Mở rộng lãnh thổ 

B. Khống chế các nước khá

C. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới   

D. Duy trì hòa bình an ninh thế giới.

Câu 21. Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Xâm lược các nước ở khu vực Châu Á

B. Thực hiện chiến lược toàn cầu phản cách mạng.

C. Lôi kéo các nước Tây Âu vào khối NATO

D. Bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa

Câu 22. Cuộc cách mạng đã đưa Ấn Độ trở thành cường quốc xuất khẩu phần mềm là:

A. Cách mạng dận tộc dân chủ. 

B. Cách mạng xanh

C. Cách mạng trắng       

D. Cách mạng chất xám

Câu 23. Khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai, có sự biến đổi trên lĩnh vực nào?

A. Kinh tế - Chính trị   

B. Chính trị                                        

C. Kinh tế     

D. Kinh tế - Xã hội.

Câu 24. “ Kế hoạch Mác – san” (1948) còn được gọi là?

A. Kế hoạch phục hưng châu Âu 

B. Kế hoạch khôi phục Đông Âu

C. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.

D. Kế hoạch phòng thủ châu Âu

Câu 25. Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước ĐNA sau chiến tranh thế gới thứ 2 là gì?

A. Nhiều nước có tốc độ phát triển khác nhau.

B. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Châu Á & EU

C. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.

D. Sự ra đời khối ASEAN.

Câu 26. Quan hệ giữa Việt Nam với EU chính thức được thiết lập khi nào?

A. Năm 1990     

B. Năm 1989                     

C. Năm 1980   

D. Năm 1997.

Câu 27. Thời gian thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa:

A. Tháng 10 - 1949   

B. Tháng 10 – 1948          

C. Tháng 10 - 1951. 

D. Tháng 10 – 1950

Câu 28. Nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng "thần kì" vào khoảng thời gian:

A. Những năm 52 - 60 của thế kỉ XX.   

B. Những năm 73 - 80 của thế kỉ XX.

C. Những năm 45 - 52 của thế kỉ XX. 

D. Những năm 60 - 73 của thế kỉ XX.

Câu 29. Hội nghị Ianta được triệu tập ở đâu ? Vào thời gian nào?

A. Tại Liên Xô. Từ ngày 04 đến 11 tháng 2 năm 1945

B. Tại Anh. Từ ngày 04 đến 12 tháng 2 năm 1945

C. Tại Pháp. Từ ngày 04 đến 12 tháng 4 năm 1945

D. Tại Mĩ. Từ ngày 04 đến 12 tháng 3 năm 1945

Câu 30. Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào thời điểm nào?

A. Năm 1976.     

B. Năm 1978.                    

C. Năm 1995.       

D. Năm 2006.

Câu 31. Sau khi giành độc lập, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược kinh tế:

A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu              

B. Đổi mới nền kinh tế.

C. Công nghiệp hoá lấy xuất khẩu làm chủ đạo.

D. Xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội

Câu 32. Nhiệm vụ của Hội đồng bảo an Liên Hiệp Quốc là?

A. Giải quyết mọi công việc hành chính của Liên Hiệp Quốc

B. Chịu trách nhiệm chính về duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. Giải quyết kịp thời vấn đề bức thiết của nhân loại: nạn đói, bệnh tật, ô nhiễm môi trường

D. Tất cả các nhiệm vụ trên.

Câu 33. Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là:

A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.   

 B. Campuchia, Malaixia, Brunây.

C. Miến Điện, Việt Nam, Philippin. 

D. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia.

Câu 34. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thứ hai:

A. Biết xâm nhập thị trường thế giới                             

B. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật.

C. Tác dụng của những cải cách dân chủ                       

D. Truyền thống "Tự lực tự cường"

Câu 35. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai đã gây những hậu quả tiêu cực đến đời sống của con người:

A. Cơ cấu dân cư thay đổi, lao động công nông giảm đi, lao động dịch vụ và trí óc tăng lên.

B. Tất cả các câu trên đều đúng.

C. Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm nặng.

D. Đưa con người trở về nền văn minh nông nghiệp.

Câu 36. Ba con rồng kinh tế ở khu vực Đông Bắc Á là:

A. Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc

B. Xingapo, Hàn Quốc, Nhật Bản

C. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan.   

D. Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan

Câu 37. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai:

A. Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ.

B. Hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới

C. Hòa bình, trung lập

D. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người

Câu 38. Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất mang lại cho thế giới trong suốt thời gian cuộc chiến tranh lạnh là:

A. Các nước phải chi một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để sản xuất các loại vũ khí.

B. Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.

C. Các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang.

D. Hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu.

Câu 39. Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của:

A. Sự ra đời các công ty xuyên quốc gia. 

B. Quá trình thống nhất thị trường thế giới.

C. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.

D. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

Câu 40. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới trong thời gian nào của thế kỉ XX?

A. Thập niên 70 - 80.   

B. Thập niên 60 - 70.  

C. Thập niên 50 - 60.     

D. Thập niên 40 - 50.

Bộ 10 Đề thi Lịch Sử lớp 12 Giữa kì 1 năm 2021 tải nhiều nhất (ảnh 2)

.....................................................

Bộ 10 Đề thi Lịch Sử lớp 12 Giữa kì 1 năm 2022 tải nhiều nhất - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Lịch Sử lớp 12

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Câu 1: Xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện vào thời gian nào?

A. Giữa những năm 70 của thế kỷ XX 

B. Đầu những năm 70 của thế kỷ XX

C. Đầu những năm 80 của thế kỷ XX     

D. Giữa những năm 80 của thế kỷ XX

Câu 2: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Châu Á sau chiến

tranh thế giới thứ hai?

A. Thắng lợi của phe Đồng minh trong cuộc đấu tranh chống CN phát xít.

B. Hệ thống XHCN hình thành và ngày càng phát triển.

C. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.

D. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.

Câu 3: Việt Nam gia nhập Liên Hợp quốc vào năm?

A. 1995                             B. 1998   

C. 1979                             D. 1977

Câu 4: Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ ( NAFTA). 

B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

C. Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA). 

D. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).

Câu 5: Theo “phương án Maobáttơn” Ấn Độ bị chia cắt thành những quốc gia nào?

A. Ấn Độ và Pakixtan

B. Ấn Độ và Bănglađét

C. Pakixtan và Nêpan   

D. Bănglađét và Pakixtan

Câu 6: Kế hoạch Macsan còn được gọi là

A. Kế hoạch phục hưng Châu Âu.

B. Kế hoạch khôi phục Châu Âu

C. Kế hoạch phục hưng Tây Âu

D. Kế hoạch khôi phục kinh tế Châu Âu

Câu 7: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là?

A. Trở thành các nước công nghiệp mới (NICs)

B. Hầu hết các nước đều giành được độc lập.

C. Tham gia vào tổ chức Liên Hợp Quốc. 

D. Lần lượt gia nhập tổ chức ASEAN.

Câu 8: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm Châu Phi” vì?

A. Tất cả các nước ở Châu Phi đều giành được độc lập. 

B. Châu Phi là “lục địa mới trỗi dậy”

C. 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập. 

D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.

Câu 9: Từ năm 1946 – 1950 Liên Xô đã đạt được thắng lợi to lớn gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội?

A. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế.

B. Thành lập Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết.

C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.

D. Xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.

Câu 10: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trước xu thế toàn cầu hóa là?

A. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

B. Sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn vay nợ.

C. Sự chênh lệch về trình độ phát triển khi tham gia hội nhập.

D. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.

Câu 11: Sự kiện nào được xem là mở đầu cho chính sách chống Liên Xô và gây nên cuộc chiến tranh lạnh của Mĩ?

A. Mĩ thực hiện kế hoạch Macsan viện trợ cho các nước Tây Âu.

B. Mĩ thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại tây dương (NaTo)

C. Thông điệp của Tổng thống Truman tại quốc hội Mĩ (3/1947)

D. Mĩ viện trợ khẩn cấp cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ, biến hai nước này thành căn cứ chống Liên Xô.

Câu 12: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ (từ Truman đến Níchxơn) là

A. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.

B. Theo đuổi chủ nghĩa “lấp chỗ trống”

C. Triển khai “chiến lược toàn cầu”   

D. Tiến hành ‘chiến tranh tổng lực

Câu 13: Từ năm 1946 – 1949 ở Trung Quốc diễn ra sự kiện gì?

A. Cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản.”

B. Cuộc nội chiến giữa Quốc dân đản và Đảng cộng sản.

C. Liên Xô và Trung Quốc ký nhiều hiệp ước hợp tác.

D. Sự hợp tác giữa Quốc dân Đảng và Đảng cộng sản.

Câu 14: Nguyên nhân nào quyết định đưa đến sự phát triển của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Nhờ áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại.

B. Nhờ lãnh thổ Mĩ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao.

D. Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ việc buôn bán vũ khí.

Câu 15: Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính số 1 thế giới từ thời điểm nào?

A. Nửa sau những năm 80 của thế kỷ XX   

B. Cuối những năm 70 của thế kỷ XX

C. Đầu những năm 80 của thế kỷ XX   

D. Đầu những năm 70 của thế kỷ XX

Câu 16: Mục đích bao quát nhất của cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động là gì?

A. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Khống chế các nước tư bản đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.

C. Thực hiện “ chiến lược toàn cầu” với ý đồ làm bá chủ thế giới.

D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 17: Đảng lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ là Đảng?

A. Đảng Nhân Dân 

B. Đảng Dân tộc

C. Đảng cộng sản   

D. Đảng quốc đại

Câu 18: Cơ quan nào của Liên Hợp Quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới?

A. Hội đồng Bảo an   

B. Ban thư ký       

C. Đại hội đồng   

D. Hội đồng Quản thác.

Câu 19: Một hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học – công nghệ từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX đến nay là?

A. Những thay đổi về cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhân lực.

B. Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống.

C. xuất hiện những phát minh quan trọng trong lĩnh vực công nghệ.

D. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện.

Câu 20: Trong khoảng ba thập niên đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực?

A. Công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân.

B. Công nghiệp nặng

C. Công nghiệp nhẹ và sản xuất hàng tiêu dùng 

D. Sản xuất nông nghiệp

Câu 21: Năm 1945, nhân cơ hội Nhật đầu hàng Đồng minh, những nước nào ở Đông Nam Á nổi dậy giành được độc lập?

A. Inđônêxia, Mailaixia, Xingapo   

B. Inđônêxia, Việt Nam, Lào

C. Việt Nam, Lào, Campchia   

D. Miến Điện, Việt Nam, Philippin

Câu 22: Trật tự hai cực Ianta sụp đổ khi nào?

A. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.

B. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu tan rã.

C. Cực Liên Xô tan rã, hệ thống xã hội chủ nghĩa không còn tồn tại.

D. Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết sụp đổ.

Câu 23: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ so với các nước tư bản Tây Âu và Nhật Bản là?

A. Kinh tế Mĩ bị các nước tư bản Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh gay gắt.

B. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng và luôn giữ vị trí hàng đầu.

C. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh những thường xuyên xảy ra các cuộc suy thoái.

D. Kinh tế Mĩ phát triển đi đôi với phát triển quân sự.

Câu 24: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật ngày nay là?

A. Kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. Diễn ra trên nhiều lĩnh vực với quy mô lớn, tốc độ nhanh.

C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

D. Các phát minh kỹ thuật diễn ra với tốc độ nhanh chóng.

Câu 25: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại?

A. Tích cực, sẵn sàng đặt quan hệ với tất cả các nước

B. Mở rộng quan hệ với các nước Châu Á.

C. Hòa bình, trung lập.

D. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 26: Trong chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á là thuộc địa của ?

A. đế quốc Mĩ 

B. phát xít Nhật.

C. các nước đế quốc Âu- Mĩ 

D. Thực dân Pháp

Câu 27: Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỷ XX là?

A. Mở rông quan hệ hữu nghị hợp tác với nhiều nước trên thế giới.

B. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho các mạng Trung Quốc.

C. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía Bắc Việt Nam.

D. Bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô.

Câu 28: Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện “chiến lược toàn cầu” bởi

A. Thắng lợi của cách mạng Hồi giáo Iran năm 1979.

B. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975

C. Thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959.

D. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.

Câu 29: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản thực hiện biện pháp nào trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật để đạt được hiệu quả cao nhất?

A. Hợp tác chuyển giao khoa học kỹ thuật với Mĩ.

B. Mua bằng phát minh sáng chế

C. Có chính sách đặc biệt để thu hút các nhà khoa học.

D. Đầu tư vốn đề nghiên cứu khoa học

Câu 30: Sự kiện nào đánh dấu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?

A. Chó Laika – sinh vật sống đầu tiên bay vào vũ trụ.

B. Năm 1957, Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

C. I.Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.

D. Neil Armstrong đặt chân lên Mặt Trăng.

Câu 31: Nội dung nào không phải quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta?

A. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng.

B. Hình thành khối đồng minh chống phát xít.

C. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.

D. Thống nhất tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

Câu 32: Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX là?

A. Chế tạo thành công Bom nguyên tử, phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất năm 1957

C. Phóng tàu vũ trụ phương Đông đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.

D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ)

Câu 33: Năm 1975, với thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ăngôla trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha, chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó

A. hoàn toàn sụp đổ.

B. tan rã hoàn toàn 

C. cơ bản tan rã       

D. bước đầu tan rã

Câu 34: Các nước tham gia sáng lập Liên minh Châu Âu (EU) là

A. Anh, Pháp, Bỉ, Italia, Hà Lan, Tây Ban Nha

B. Anh, Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Hà Lan, Lúcxembua

C. Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Thụy Sĩ

D. Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lúcxembua

Câu 35: Sự kiện đánh dấu sự khởi sắc và phát triển của tổ chức ASEAN?

A. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN năm 1995

B. Vấn đề Campuchia được giải quyết năm 1989

C. Các nước thành viên ký bản Hiến chương ASEAN

D. Hiệp ước Bali được ký kết năm 1976

Câu 36: Sự kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ – Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai là?

A. Mĩ xây dựng căn cứ trên lãnh thổ Nhật.

B. Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật được ký kết

C. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản     

D. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản

Câu 37: Tính đến năm 2007, Liên minh Châu Âu (EU) bao gồm bao nhiêu nước thành viên?

A. 28 nước                        B. 25 nước   

C. 26 nước                       D. 27 nước

Câu 38: Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian: 

1. Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời; 

2. Trên bán đảo Triều Tiên ra đời hai nhà nước; 

3. Cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng cộng sản; 

4. Trung Quốc thu hồi Hồng Công và Ma Cao.

A. 3,1,2,4                          B. 3,2,1,4   

C. 3,2,4,1                           D. 4,2,3,1

Câu 39: Cộng đồng Châu Âu (EC) chính thức mang tên Liên minh Châu Âu (EU) từ thời điểm?

A. 7/12/1993                     B. 1/1/1991

C. 1/1/1993                       D. 7/12/1991

Câu 40: Đường lối cải cách mở cửa của Đảng cộng sản Trung Quốc lấy nội dung nào làm trọng tâm?

A. Phát triển kinh tế

B. Xây dựng hệ thống chính trị

C. Xây dựng nền kinh tế thị trường. 

D. Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản.

.....................................................

Bộ 10 Đề thi Lịch Sử lớp 12 Giữa kì 1 năm 2022 tải nhiều nhất - Đề 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Lịch Sử lớp 12

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

Câu 1: Hội nghị XanPhranxico (từ tháng 4/1945 đến tháng 6/1945) giải quyết vấn đề gì?

A. Thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập Liên hợp quốc.

B. Tuyên bố tổ chức Liên hợp quốc chính thức đi vào hoạt động.

C. Là phiên họp đầu tiên của Liên hợp quốc.

D. Họp bàn về việc thành lập các cơ quan của Liên hợp quốc.

Câu 2: Mục đích của tổ chức Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là

A. tiêu diệt tận gốc chủ Nghĩa phát xít.                        

B. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia.

D. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.

Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ II, đối tượng và mục tiêu chính trong phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ là:

A. chống chế độ phong kiến, đòi ruộng đất cho nông dân.

B. chống thực dân Anh, đòi thành lập Liên Minh hồi giáo.

C. chống thực dân Anh, đòi độc lập, tự do.

D. chống thực dân Anh, đòi quy.ền tự trị.

Câu 4. Theo trật tự hai cực Ianta, những nước nào có ảnh hưởng và chi phối quan hệ quốc tế?

A. Mỹ, Anh.                B. Mỹ, Liên Xô.

C. Mỹ, Nhật.               D. Mỹ, Đức.

Câu 5: Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN gồm:

A. Xin-ga-po, Phi-líp-pin, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a

B. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Thái Lan, Xin-ga-po

C. In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po

D. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Việt Nam, Thái Lan, Xin-ga-po

Câu 6: Đến đầu thập kỷ 70,các nước Tây Âu đã trở thành:

A. Một trong ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới

B. Khối kinh tế tư bản,đứng thứ hai thế giới

C. Tổ chức liên kết kinh tế khu vực lớn nhất hành tinh

D. Trung tâm công nghiệp quốc phòng lớn nhất thế giới

Câu 7: Hiến chương Liên hợp quốc là văn kiện quan trọng nhất vì?

A. Đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.

B. Là cơ sở để các nước căn cứ tham gia tổ chức Liên hợp quốc.

C. Nêu rõ mục đích là duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

D. Hiến chương quy định tổ chức bộ máy của Liên hợp quốc.

Câu 8: Lĩnh vực Nhật Bản tập trung sản xuất là:

A. Công nghiệp dân dụng

B. Công nghiệp hàng không vũ trụ

C. Công nghiệp phần mềm   

D. Công nghiệp xây dựng

Câu 9: Nhật Bản thực hiện biện pháp nào trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật để đạt hiệu quả cao nhất?

A. Hợp tác với các nước khác   

B. Đầu tư vốn để nghiên cứu khoa học

C. Mua bằng phát minh sáng chế

D. Hợp tác với nước Mĩ

Câu 10. Một trong những mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là

A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

B. khắc phục hậu quả sau chiến tranh.

C. giúp đỡ các nước thành viên về kinh tế, văn hóa.

D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 11. Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc hiện nay có bao nhiêu nước thành viên?

A. 5.                                  B. 7. 

C. 10                                 D. 15

Câu 12. Thành tựu nào được xem là quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 – 1973?

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới .

C. Là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.

D. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.

Câu 13. Liên Xô có tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số người lao động trong cả nước ( 1950 – 1970) đã chứng tỏ

A. Liên Xô trở thành cường quốc công nông nghiệp.

B. Liên Xô chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp.

C. Liên Xô chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nông nghiệp.

D. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới (sau Mĩ).

Câu 14. Theo hiệp ước Ba-li thì yếu tố nào đươc đây không được xem là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?

A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.

C. Chỉ sự dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên.

D. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hoá và xã hội.

Câu 15. Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

A. Lần lượt gia nhập ASEAN.   

B. Đều giành được độc lập.

C. Trở thành các nước công nghiệp mới.

D. Tham gia vào Liên hợp quốc.

Câu 16. Nội dung cơ bản nhất của chiến lược kinh tế hướng ngoại mà nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện là

A. thu hút vốn đầu tư. 

B. phát triển ngoại thương.

C. “mở cửa” nền kinh tế.   

D. sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.

Câu 17. Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Không bị chiến tranh tàn phá. 

B. Được yên ổn sản xuất và buôn bán vũ khí.

C. Tập trung sản xuất và tư bản cao. 

D. Chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước

Câu 18. Liên minh châu Âu (EU) ra đời không chỉ nhằm hợp các liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ mà còn

A. cả trong lĩnh vực chính trị và an ninh chung.

B. cả trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại và an ninh chung.

C. cả trong lĩnh vực đối ngoại và an ninh chung.

D. cả trong lĩnh vực chính trị và đối ngoại.

Câu 19. Quan hệ Việt Nam-EU ( thiết lập 1990) diễn ra trên những lĩnh vực nào?

A. Trên tất cả các lĩnh vực theo chiều sâu.

B. Trên lĩnh vực công nghiệp và thủy sản.

C. Trên lĩnh vực công nghệ và giáo dục. 

D. Trên lĩnh vực nông nghiệp và dầu khí.

Câu 20. Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào?

A. Những quyết định của Hội nghị Ianta và thỏa thuận sau đó của ba cường quốc.

B. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

C. Những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.

D. Những quyết định của Hội nghị Ianta và Hội nghị Pốt-xđam.

Câu 21. Đặc trưng lớn nhất của trật tự thế giới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Thế giới bị chia thành hai cực, hai phe.                   

B. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được hình thành.

C. Mĩ vương lên trở thành siêu cường duy nhất.

D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

Câu 22. Nguyên tắt hoạt động nào dưới đây của tổ chức Liên hợp quốc được Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông hiện nay?

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc.

C. Không đe dọa vũ lực hoặc sử dụng vũ lực với nhau.

D. Hợp tế có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, giáo dục.

Câu 23. Điểm khác biệt về nguyên tắc giữa ASEAN và tổ chức Liên Hợp Quốc là

A. tôn trọng độc lập và toàn vẹn lãnh thổ

B. không can thiệp vào công nghiệc nội bộ của nhau.

C. giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

D. hợp tác có hiệu quả về kinh tế, văn hóa.

Câu 24. Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ

A. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí nguồn tài nguyên.

B. Ứng dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật trong xây dựng đất nước.

C. Đẩy mạnh cách mạng Xanh trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.

D. Đẩy mạnh cách mạng chất xám để phát triển mạnh về công nghệ phần mềm.

Câu 25. Trong những yếu tố dưới đây yếu tố nào được xem là thuận lợi của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức ASEAN?

A. Có nhiều cơ hội áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật của hiện đại của thế giới.

B. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực.

C. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực.

D. Có điều kiện để thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phát triển.

Câu 26. Nước nào là "Lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La Tinh"?

A. Venezuela.                     B. Chile. 

C. Achentina.                    D. Cuba.

Câu 27. Điểm khác biệt của Nhật Bản so với Mĩ trong phát triển khoa học-kĩ thuật?

A. Coi trọng và đầu tư cho các phát minh.                   

B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.

C. Chú trọng xây dựng các công trình giao thông.

D. Đầu tư bán quân trang, quân dụng.

Câu 28: Xu thế hòa hoãn Đông – Tây là do

A. mĩ và Liên Xô đều bị thế giới lên án. 

B. mĩ và Liên Xô đều bị suy giảm thế và lực

C. mĩ và Liên Xô cần có thời gian để củng cố lực lượng.

D. liên Xô không còn đủ sức bao tiêu quân sự cho các nước XHCN.

Câu 29: Hòa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển vừa là

A. nhiệm vụ chung của toàn nhân loại khi bước vào thế kỉ XXI.

B. trách nhiệm của các nước đang phát triển.

C. trách nhiệm của các nước phát triển hiện nay.

D. vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI.

Câu 30. Sự kiện 11-9-2001, đã đặt nước Mĩ trong tình trạng phải đối đầu với nguy cơ.

A. Sự bất cập trong hoạt động quốc phòng và anh ninh.

B. Sự suy giảm về kinh tế.

C. Chủ nghĩa khủng bố.

D. Sự khủng hoảng nội các.

Câu 31. Sau thời gian tiến hành "Chiến tranh lạnh", Liên Xô và Mĩ đều bị suy giảm về vị thế vì?

A. Phải tập trung đầu tư cho công tác nghiên cứu và chế tạo vũ khí.

B. Sự vươn lên và cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu.

C. Chi phí cho chạy đua vũ trang, sự cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu.

D. Phải viện trợ cho các nước Đồng minh của mình.

Câu 32. Trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. trật tự đa cực.

B. trật tự Vécxai-Oasinhton.

C. trật tự một cực do Mỹ đứng đầu.   

D. trật tự hai cực Ianta.

Câu 33. Vấn đề nào sau đây có ý sống còn đối với Đảng và nhân dân ta?

A. Nắm bắt thời cơ hội nhập quốc tế.

B. Tận dụng nguồn vốn từ bên ngoài.

C. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.

D. Nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới.

.....................................................

Bộ 10 Đề thi Lịch Sử lớp 12 Giữa kì 1 năm 2022 tải nhiều nhất - Đề 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Lịch Sử lớp 12

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6 )

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6.0 điểm) 

Câu 1: Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế hàng đầu của hai cường quốc nào? 

A. Liên Xô và Mỹ. 

B. Mỹ và Anh.                                         

C. Liên Xô và Anh. 

D. Liên Xô và Pháp. 

Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh nào vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16? 

A.Quân Anh   

B.Quân Pháp. 

C.Quân Mỹ.   

D.Quân Trung Hoa Dân quốc. 

Câu 3. Hội nghị Ianta (tháng 2 - 1945) không thông qua quyết định nào? 

A.Thành lập khối đồng minh để tiêu diệt phát xít Đức-Ý-Nhật. 

B.Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới. 

C.Thỏa thuận việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng. 

D.Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật và Liên Xô tham gia chống Nhật ở châu Á 

Câu 4.Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi 

A.chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ. 

B.Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động. 

C.Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. 

D.Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể. 

Câu 5. Một trong những nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc được Việt Nam vận dụng triệt để vào giải quyết vấn đề biển Đông là 

A.giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. 

B.hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội. 

C.chung sống hòa bình,vừa hợp tác vừa đấu tranh. 

D.tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên. 

Câu 6. Toàn bộ các quyết định được các cường quốc Mỹ-Anh-Liên Xô thỏa thuận tại Hội nghị Ianta 2/1945 đã dẫn đến 

A.khuôn khổ trật tự thế giới mới, thường gọi là trật tự hai cực Ianta 

B.trật tự 2 phe do Mỹ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe, chi phối quan hệ quốc tế. 

C.trật tự Vecsai Oa-sinh-tơn do các nước thắng trận thiết lập. 

D.khuôn khổ đơn cực do Mỹ thiết lập được vì có ưu thế về kinh tế và quân sự 

Câu 7. Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì 

A.bị chiến tranh tàn phá nặng nề. 

B.các nước phương Tây cấm vận. 

C.các thế lực phản động chống phá.

D.Mĩ tiến hành Chiến tranh lạnh. 

Câu 8: Quốc gia nào sau đây mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? 

A.Liên Xô                         B.Hà Lan 

C.Thụy Sĩ.                        D.Thụy Điển. 

Câu 9. Yếu tố nào sau đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950) và hoàn thành trước thời hạn 9 tháng? 

A.Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường, vượt khó khăn gian khổ. 

B.Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú. 

C.Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu. 

D.Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai. 

Câu 10. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã 

A.phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ. 

B.làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. 

C.buộc các nước Tây Âu phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô. 

D.chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử. 

Câu 11. Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kỹ thuật nào dưới đây? 

A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 

B. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông. 

C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.   

D. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng. 

Câu 12. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991-2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở 

A. châu Á.                         B. châu Âu. 

C. châu Phi.                       D. châu Mĩ. 

Câu 13: Trong những năm 1945-1950, nhân dân Ấn Độ đấu tranh chống thực dân nào sau đây?

A. Anh.    

B. Bồ Đào Nha.     

C. Tây Ban Nha.

D. Bỉ. 

Câu 14. Một trong những mục tiêu của tổ chức ASEAN là 

A.tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa.      

B.xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn và lạc hậu. 

C.xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự. 

D.xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự. 

Câu 15. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập? 

A.Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.              

B.Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản. 

C.Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh. 

D.Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản. 

Câu 16. Sau chiến tranh thế giới thứ II, khu vực nào giành được độc lập sớm nhất trên thế giới 

A.Đông Nam Á                 B.Bắc Phi   

C.Nam Phi                        D.Tây Á 

Câu 17. Nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ chức Asean 8/8/1967 

A.Để duy trì hòa bình và ổn định khu vực Đông Nam Á 

B.Hạn chế ảnh hưởng cường quốc bên ngoài vào khu vực 

C.Sau chiến tranh các nước cần liên kết phát triển kinh tế 

D.Các tổ chức trên thế giới ra đời, hoạt động hiệu quả, thúc đẩy Asean ra đời 

Câu 18. Mục tiêu công cuộc đổi mới đất nước của Trung Quốc là 

A.biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh. 

B.biến Trung Quốc thành quốc cường quốc đứng đầu thế giới. 

C.nhằm hiện đại hóa đất nước. 

D.nhằm xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc. 

Câu 19. Từ công cuộc đổi mới đất nước của Trung Quốc, bài học rút ra cho Việt Nam hiện nay là 

A.đổi mới phải lấy kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách “mở cửa” đất nước. 

B.khi đổi mới phải lấy chính trị làm trọng tâm, cải cách “mở cửa” đất nước. 

C.phải tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 

D.thực hiện nền kinh tế thị trường. 

Câu 20. Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu thập niên 90 của thế kỷ XX là gì? 

A.Trật tự thế giới hai cực Ianta.

B.Sự ra đời và hoạt động của Liên họp quốc. 

C.Sự ra đời của hai nhà nước Đức.   

D.Hệ thống chủ nghĩa xã hội được mở rộng. 

Câu 21. Nội dung nào dưới đây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX? 

A.Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. 

B.Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa. 

C.ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. 

D.Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch. 

Câu 22. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. 

B. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây. 

C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít. 

D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển. 

Câu 23. Khi gia nhập ASEAN, Việt Nam có thể tận dụng cơ hội nào sau đây? 

A.Tiếp nhận được nhiều nguồn vốn và đầu tư của các nước. 

B.Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực. 

C.Tham gia trao đổi sản phẩm, hỗ trợ về vũ khí quân sự. 

D.Hỗ trợ các nước khác trong khu vực về vốn và lao động. 

Câu 24. Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là A.tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á. 

B.cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á. 

C.làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới. 

D.làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh. 

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm) 

Câu 1 (2.0 điểm): Nêu những quyết định được thông qua tại Hội nghị Ianta tháng 2/1945 và ý nghĩa của Hội nghị Ianta. 

Câu 2 (2.0 điểm): Trình bày nguyên nhân ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

Bộ 10 Đề thi Lịch Sử lớp 12 Giữa kì 1 năm 2021 tải nhiều nhất (ảnh 4)

.....................................................

Bộ 10 Đề thi Lịch Sử lớp 12 Giữa kì 1 năm 2022 tải nhiều nhất - Đề 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Lịch Sử lớp 12

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 7 )

Câu 1: Xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện vào thời gian nào? 

A. Giữa những năm 70 của thế kỷ XX

B. Đầu những năm 70 của thế kỷ XX 

C. Đầu những năm 80 của thế kỷ XX   

D. Giữa những năm 80 của thế kỷ XX 

Câu 2: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Thắng lợi của phe Đồng minh trong cuộc đấu tranh chống CN phát xít. 

B. Hệ thống XHCN hình thành và ngày càng phát triển. 

C. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây. 

D. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. 

Câu 3: Việt Nam gia nhập Liên Hợp quốc vào năm? 

A. 1995                             B. 1998

C. 1979                             D. 1977 

Câu 4: Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa? 

A. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ ( NAFTA).        

B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). 

C. Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA). 

D. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM). 

Câu 5: Theo “phương án Maobáttơn” Ấn Độ bị chia cắt thành những quốc gia nào? 

A. Ấn Độ và Pakixtan   

B. Ấn Độ và Bănglađét 

C. Pakixtan và Nêpan   

D. Bănglađét và Pakixtan 

Câu 6: Kế hoạch Macsan còn được gọi là 

A. Kế hoạch phục hưng Châu Âu.

B. Kế hoạch khôi phục Châu Âu 

C. Kế hoạch phục hưng Tây Âu

D. Kế hoạch khôi phục kinh tế Châu Âu 

Câu 7: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là? 

A. Trở thành các nước công nghiệp mới (NICs)

B. Hầu hết các nước đều giành được độc lập. 

C. Tham gia vào tổ chức Liên Hợp Quốc.   

D. Lần lượt gia nhập tổ chức ASEAN. 

Câu 8: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm Châu Phi” vì? 

A. Tất cả các nước ở Châu Phi đều giành được độc lập. 

B. Châu Phi là “lục địa mới trỗi dậy” 

C. 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập. 

D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất. 

Câu 9: Từ năm 1946 – 1950 Liên Xô đã đạt được thắng lợi to lớn gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội? 

A. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế. 

B. Thành lập Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết. 

C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. 

D. Xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội. 

Câu 10: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trước xu thế toàn cầu hóa là? 

A. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế. 

B. Sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn vay nợ. 

C. Sự chênh lệch về trình độ phát triển khi tham gia hội nhập. 

D. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới. 

Câu 11: Sự kiện nào được xem là mở đầu cho chính sách chống Liên Xô và gây nên cuộc chiến tranh lạnh của Mĩ? 

A. Mĩ thực hiện kế hoạch Macsan viện trợ cho các nước Tây Âu. 

B. Mĩ thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại tây dương (NaTo) 

C. Thông điệp của Tổng thống Truman tại quốc hội Mĩ (3/1947) 

D. Mĩ viện trợ khẩn cấp cho hai nước Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ, biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô. 

Câu 12: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ (từ Truman đến Níchxơn) là 

A. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. 

B. Theo đuổi chủ nghĩa “lấp chỗ trống” 

C. Triển khai “chiến lược toàn cầu”   

D. Tiến hành ‘chiến tranh tổng lực 

Câu 13: Từ năm 1946 – 1949 ở Trung Quốc diễn ra sự kiện gì? 

A. Cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản.” 

B. Cuộc nội chiến giữa Quốc dân đản và Đảng cộng sản. 

C. Liên Xô và Trung Quốc ký nhiều hiệp ước hợp tác. 

D. Sự hợp tác giữa Quốc dân Đảng và Đảng cộng sản

Câu 14: Nguyên nhân nào quyết định đưa đến sự phát triển của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Nhờ áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại. 

B. Nhờ lãnh thổ Mĩ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú. 

C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao. 

D. Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ việc buôn bán vũ khí. 

Câu 15: Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính số 1 thế giới từ thời điểm nào? 

A. Nửa sau những năm 80 của thế kỷ XX   

B. Cuối những năm 70 của thế kỷ XX 

C. Đầu những năm 80 của thế kỷ XX 

D. Đầu những năm 70 của thế kỷ XX 

Câu 16: Mục đích bao quát nhất của cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động là gì? 

A. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa. 

B. Khống chế các nước tư bản đồng minh lệ thuộc vào Mĩ. 

C. Thực hiện “ chiến lược toàn cầu” với ý đồ làm bá chủ thế giới. 

D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. 

Câu 17: Đảng lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ là Đảng? 

A. Đảng Nhân Dân   

B. Đảng Dân tộc 

C. Đảng cộng sản 

D. Đảng quốc đại 

Câu 18: Cơ quan nào của Liên Hợp Quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới? 

A. Hội đồng Bảo an   

B. Ban thư ký 

C. Đại hội đồng     

D. Hội đồng Quản thác. 

Câu 19: Một hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học – công nghệ từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX đến nay là? 

A. Những thay đổi về cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhân lực. 

B. Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống. 

C. xuất hiện những phát minh quan trọng trong lĩnh vực công nghệ. 

D. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện. 

Câu 20: Trong khoảng ba thập niên đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực? 

A. Công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân.

B. Công nghiệp nặng 

C. Công nghiệp nhẹ và sản xuất hàng tiêu dùng 

D. Sản xuất nông nghiệp 

Câu 21: Năm 1945, nhân cơ hội Nhật đầu hàng Đồng minh, những nước nào ở Đông Nam Á nổi dậy giành được độc lập? 

A. Inđônêxia, Mailaixia, Xingapo 

B. Inđônêxia, Việt Nam, Lào 

C. Việt Nam, Lào, Campchia   

D. Miến Điện, Việt Nam, Philippin 

Câu 22: Trật tự hai cực Ianta sụp đổ khi nào? 

A. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh. 

B. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu tan rã. 

C. Cực Liên Xô tan rã, hệ thống xã hội chủ nghĩa không còn tồn tại. 

D. Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết sụp đổ. 

Câu 23: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ so với các nước tư bản Tây Âu và Nhật Bản là? 

A. Kinh tế Mĩ bị các nước tư bản Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh gay gắt. 

B. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng và luôn giữ vị trí hàng đầu. 

C. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh những thường xuyên xảy ra các cuộc suy thoái. 

D. Kinh tế Mĩ phát triển đi đôi với phát triển quân sự. 

Câu 24: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật ngày nay là? 

A. Kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. 

B. Diễn ra trên nhiều lĩnh vực với quy mô lớn, tốc độ nhanh. 

C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. 

D. Các phát minh kỹ thuật diễn ra với tốc độ nhanh chóng. 

Câu 25: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại? 

A. Tích cực, sẵn sàng đặt quan hệ với tất cả các nước 

B. Mở rộng quan hệ với các nước Châu Á. 

C. Hòa bình, trung lập. 

D. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. 

Câu 26: Trong chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á là thuộc địa của ? 

A. đế quốc Mĩ   

B. phát xít Nhật. 

C. các nước đế quốc Âu- Mĩ   

D. Thực dân Pháp 

Câu 27: Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỷ XX là? 

A. Mở rông quan hệ hữu nghị hợp tác với nhiều nước trên thế giới. 

B. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho các mạng Trung Quốc. 

C. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía Bắc Việt Nam. 

D. Bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô.

Câu 28: Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện “chiến lược toàn cầu” bởi 

A. Thắng lợi của cách mạng Hồi giáo Iran năm 1979. 

B. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975 

C. Thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959. 

D. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949. 

Câu 29: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản thực hiện biện pháp nào trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật để đạt được hiệu quả cao nhất? 

A. Hợp tác chuyển giao khoa học kỹ thuật với Mĩ. 

B. Mua bằng phát minh sáng chế 

C. Có chính sách đặc biệt để thu hút các nhà khoa học. 

D. Đầu tư vốn đề nghiên cứu khoa học 

Câu 30: Sự kiện nào đánh dấu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? 

A. Chó Laika – sinh vật sống đầu tiên bay vào vũ trụ. 

B. Năm 1957, Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 

C. I.Gagarin bay vòng quanh Trái Đất. 

D. Neil Armstrong đặt chân lên Mặt Trăng. 

Câu 31: Nội dung nào không phải quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta? 

A. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng. 

B. Hình thành khối đồng minh chống phát xít. 

C. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc. 

D. Thống nhất tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật. 

Câu 32: Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian: 

1. Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời; 

2. Trên bán đảo Triều Tiên ra đời hai nhà nước; 

3. Cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng cộng sản; 

4. Trung Quốc thu hồi Hồng Công và Ma Cao. 

A. 3,1,2,4                          B. 3,2,1,4

C. 3,2,4,1                          D. 4,2,3,1 

Câu 33: Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX là? 

A. Chế tạo thành công Bom nguyên tử, phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ. 

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất năm 1957 

C. Phóng tàu vũ trụ phương Đông đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái Đất. 

D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ) 

Câu 34: Năm 1975, với thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ăngôla trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha, chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó 

A. hoàn toàn sụp đổ.

B. tan rã hoàn toàn 

C. cơ bản tan rã     

D. bước đầu tan rã 

Câu 35: Các nước tham gia sáng lập Liên minh Châu Âu (EU) là 

A. Anh, Pháp, Bỉ, Italia, Hà Lan, Tây Ban Nha 

B. Anh, Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Hà Lan, Lúcxembua 

C. Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Thụy Sĩ 

D. Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lúcxembua 

Câu 36: Sự kiện đánh dấu sự khởi sắc và phát triển của tổ chức ASEAN? 

A. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN năm 1995 

B. Vấn đề Campuchia được giải quyết năm 1989 

C. Các nước thành viên ký bản Hiến chương ASEAN 

D. Hiệp ước Bali được ký kết năm 1976 

Câu 37: Sự kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ – Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai là? 

A. Mĩ xây dựng căn cứ trên lãnh thổ Nhật. 

B. Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật được ký kết 

C. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản   

D. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản 

Câu 38: Tính đến năm 2007, Liên minh Châu Âu (EU) bao gồm bao nhiêu nước thành viên? 

A. 28 nước                        B. 25 nước

C. 26 nước                        D. 27 nước 

Câu 39: Cộng đồng Châu Âu (EC) chính thức mang tên Liên minh Châu Âu (EU) từ thời điểm? 

A. 7/12/1993                     B. 1/1/1991

C. 1/1/1993                        D. 7/12/1991 

Câu 40: Đường lối cải cách mở cửa của Đảng cộng sản Trung Quốc lấy nội dung nào làm trọng tâm? 

A. Phát triển kinh tế   

B. Xây dựng hệ thống chính trị 

C. Xây dựng nền kinh tế thị trường.

D. Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản.

.....................................................

Bộ 10 Đề thi Lịch Sử lớp 12 Giữa kì 1 năm 2022 tải nhiều nhất - Đề 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Lịch Sử lớp 12

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 8 )

Câu 1: Giai đoạn kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì vào thời gian nào?

A. Từ năm 1960 đến năm 1973 

B. Từ năm 1973 đến nay

C. Trong những năm 1950

D. Từ sau chiến tranh đến năm 1950

Câu 2: Các nước tham gia sáng lập Asean bao gồm:

A. Malaixia, Inđônêxia, Miến Điện, Thái Lan và Xingapo

B. Thái Lan, Xingapo, Malaixia, Inđônêxia và Brunây

C. Malaixia, Philippin, Miến Điện, Thái Lan và Xingapo

D. Thái Lan, Xingapo, Malaixia, Inđônêxia và Philippin

Câu 3: Vì sao Mĩ La Tinh được gọi là "lục địa bùng cháy" từ sau CTTG II?

A. Ở Mĩ La Tinh thường xuyên xảy ra cháy rừng.

B. Ở Mĩ La Tinh có cách mạng Cuba bùng nổ.

C. Khởi nghĩa vũ trang là hình thức chủ yếu trong cuộc đấu tranh chống Mĩ.

D. Ở Mĩ La Tinh có nhiều núi lửa hoạt động.

Câu 4: Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới vào thời gian:

A. Từ 1982 

B. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX

C. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX 

D. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX

Câu 5: Đầu năm 1945, CTTG II bước vào giai đoạn kết thúc, nhiều vấn đề được đặt ra trước các nước đồng minh, ngoại trừ:

A. Tổ chức lại TG sau chiến tranh

B. Hợp tác để phát triển kinh tế

C. Phân chia thành quả thắng lợi sau chiến tranh

D. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa phát xít

Câu 6: Đồng tiền chung châu Âu (EURO) chính thức được sử dụng ở nhiều nước EU vào thời gian nào?

A. 1-1-2002                       B. 1-1-1995 

C. 1-1-1999                       D. 1-1-2000

Câu 7: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Asean) được thành lập vào năm

A. 1966                             B. 1965

C. 1967                             D. 1968

Câu 8: Sau CTTG II Mĩ có âm mưu gì đối với khu vực Mĩ la Tinh?

A. Lôi kéo các nước Mĩ La Tinh vào khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (Nato)

B. Tiến hành đảo chính lật đổ chính quyền các nước ở Mĩ La Tinh

C. Biến Mĩ La Tinh trở thành sân sau của mình

D. Khống chế các nước Mĩ La Tinh không cho quan hệ với các nước khác.

Câu 9: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở

A. Châu Âu                       B. Châu Mĩ 

C. Châu Á                         D. Châu Phi

Câu 10: Trong những năm 50 - 60 và nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, sản xuất công nghiệp của Liên Xô đứng ở vị trí

A. Thứ ba thế giới

B. Thứ tư thế giới                                         

C. Thứ nhất thế giới 

D. Thứ hai thế giới

Câu 11: Đường lối cải cách kinh tế - xã hội được Trung quốc khởi xướng vào thời gian

A. Tháng 12-1978

B. Tháng 12-1979 

C. Tháng 10-1978 

D. Tháng 10-1977

Câu 12: Đâu là mặt hạn chế trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học - công nghệ?

A. Sự hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa

B. Chế tạo những loại vũ khí hiện đại có sức công phá lớn

C. Làm thay đổi cơ cấu dân cư

D. Làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực

Câu 13: Năm 1949, Liên Xô đã đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực KHKT?

A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái đất

B. Chế tạo thành công máy bay phản lực

C. Phóng tàu vũ trụ, đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất.

D. Chế tạo thành công bom nguyên tử

Câu 14: Biến đổi quan trọng nhất của các nước châu Á sau CTTG II là gì?

A. Là thành viên của tổ chức ASEAN.

B. Trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.

C. Một số nước trở thành nước công nghiệp mới (NIC).

D. Các nước châu Á đã giành được độc lập.

Câu 15: Nguyên nhân khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai phục hồi

A. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận

B. Tinh thần lao động tự lực của nhân dân các nước Tây Âu

C. Sự giúp đỡ của Liên Xô

D. Sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mácsan.

Câu 16: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Trung quốc bắt đầu đề ra chủ trương cải cách mở cửa?

A. Đại Hội Đảng cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10-1987)

B. Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12-1978)

C. Đại Hội Đảng cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (9-1982)

D. Bình thường hóa quan hệ Xô - Trung (1989)

Câu 17: Từ cuối những năm 70 của TK XX, chủ nghĩa thực dân chỉ tồn tại dưới hình thức nào?

A. Chủ nghĩa đế quốc. 

B. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

C. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới   

D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.

Câu 18: Cho các sự kiện sau:

1. Cuối 1949, nội chiến kết thúc, lục địa Trung Quốc được giải phóng. Tưởng Giới Thạch chạy sang đảo Đài Loan.

2. Tháng 6/1947, Đảng Cộng sản phản công và lần lượt giải phóng nhiều vùng lãnh thổ

3. 20/7/1946, nội chiến bùng nổ

4. Ngày 1/10/1949, CHND Trung Hoa ra đời do Mao Trạch Đông làm chủ tịch.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.

A. 3, 2, 1, 4     

B. 2, 4, 1, 3

C. 1, 3, 4, 2 

D. 4, 2, 1, 3

Câu 19: Thế nào là Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động theo nghĩa đầy đủ nhất?

A. Dùng sức mạnh quân sự để đe dọa đối phương.

B. Chuẩn bị gây chiến tranh thế giới

C. Xây dựng nhiều căn cứ quân sự bao vây Liên Xô và các nước XHCN

D. Chạy đua vũ trang, khiến nhân loại thấy "luôn luôn ở trong tình trạng chiến tranh"

Câu 20: Chiến tranh lạnh kết thúc vào thời gian nào?

A. Năm 1973                     B. Năm 1989 

C. Năm 1991                     D. Năm 1985

Câu 21: Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về căn bản chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của chúng ở Châu Phi?

A. Năm 1960 "Năm Châu Phi"

B. Ngày 11-11-1975 nước Cộng hòa Nhân dân Ăngola ra đời

C. Năm 1962 Angieri được công nhận độc lập

D. Năm 1974 Thắng lợi của Cách mạng Êtiopia

Câu 22: Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là

A. Miến Điện, Việt Nam, Philippin

B. Campuchia, Malaixia, Brunây

C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào

D. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia

Câu 23: Sau CTTG II, chính sách đối ngoại của Liên Xô luôn quán triệt mục tiêu

A. Hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới

B. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ

C. Hòa bình, trung lập, không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào

D. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người

Câu 24: Năm 1960, lịch sử ghi nhận là "Năm châu Phi" vì:

A. Có 17 nước ở Bắc Phi được trao trả độc lập

B. Môdămbích và Ănggôla giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha

C. Có 27 nước ở Tây Phi, Đông Phi, Trung Phi và Nam Phi được trao trả độc lập

D. Có 17 nước ở Tây Phi, Đông Phi và Trung Phi được trao trả độc lập

Câu 25: Thắng lợi tiêu biểu có ý nghĩa lớn đối với nhân dân các nước khu vực Mĩ Latinh trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ là:

A. Cách mạng Cuba     

B. Cách mạng Nicaragoa

C. Cách mạng Goatêmala   

D. Cách mạng Vênêxuêla

Câu 26: Nhân vật nào dưới đây không tham gia hội nghị Ianta

A. Sớcsin                          B. Xtalin

C. Rudơven                       D. Đờ Gôn

Câu 27: Hội Nghị Ianta diễn ra trong thời gian:

A. Từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945

B. Từ ngày 2 đến ngày 12/2/1945

C. Từ ngày 4 đến ngày 14/2/1945   

D. Từ ngày 2 đến ngày 14/2/1945

Câu 28: Đâu là sự biểu hiện không phải của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU)

B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế

C. Sự phát triển của thương mại quan hệ quốc tế

D. Việc duy trì sự liên minh Mĩ - Nhật

Câu 29: Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản?

A. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản

B. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản

C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết

D. Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đát nước Nhật Bản

Câu 30: Sự kiện nào đánh dấu sự chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc dã man ở Nam Phi?

A. Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống người da đen đầu tiên

B. Nhân dân Nam Phi nổi dậy khởi nghĩa vũ trang

C. Anh rút khỏi Nam Phi

D. Nenxơn Manđêla được trả tự do

Câu 31: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ có âm mưu gì đối với Mĩ Latinh?

A. Lôi kéo các nước Mĩ Latinh vào khối quân sự

B. Biến Mĩ Latinh trở thành "sân sau" của mình

C. Khống chế các nước Mĩ Latinh không cho quan hệ với các nước khác

D. Tiến hành đảo chính lật đổ chính quyền các nước Mĩ Latinh

Câu 32: Sự kiện nào đánh dấu sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô?

A. Sự ra đời của học thuyết "Tơruman" và Chiến tranh lạnh (3-1947)

B. Sự ra đời của khối NATO (4-9-1949)

C. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949)

D. Sự phân chia đóng quân giữa Mĩ và Liên Xô tại hội nghị Ianta (2-1945)

Câu 33: Tình hình khoa học - kĩ thuật của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai:

A. Không phát triển

B. Chỉ có một số phát minh nhỏ

C. Không chú trọng phát triển khoa học - kĩ thuật

D. Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật và đạt nhiều thành tựu

Câu 34: Nhật Bản thực hiện biện pháp nào trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật để đạt hiệu quả cao nhất?

A. Hợp tác với các nước khác   

B. Đầu tư vốn để nghiên cứu khoa học

C. Mua bằng phát minh sang chế

D. Đánh cắp bằng phát minh sáng chế

Câu 35: Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ thành lập năm 1949 nhằm mục đích gì?

A. Chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu

B. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

C. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam

D. Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

Câu 36: Điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút do đất nước bị chiến tranh tàn phá

B. Kinh tế Mĩ phát triển chậm do chính sách chạy đua vũ trang

C. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn thế giới

D. Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh đứng thứ hai trên thế giới

Câu 37: Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học - công nghệ là gì?

A. Diễn ra trên tất cả các lĩnh vực                               

B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp

C. Diễn ra ở một số lĩnh vực quan trọng

D. Diễn ra với tốc độ và quy mô lớn chưa từng thấy

Câu 38: Sau CTTG II các nước Đông Nam Á có biến đổi quan trọng nhất là:

A. Đều gia nhập tổ chức Asean

B. Nhiều nước giành được độc lập

C. Kinh tế đều có bước phát triển vượt bậc

D. Đều tham gia tổ chức Liên Hiệp Quốc

Câu 39: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?

A. Hòa bình hợp tác với các nước trên thế giới

B. Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới

C. Bắt tay với Trung Quốc

D. Dung dưỡng Ixraen

Câu 40: Việt Nam tổ chức thành công Hội nghị cấp cao ASEAN vào năm nào?

A. 2000                             B. 2001

C. 2002                             D. 2003

.....................................................

Bộ 10 Đề thi Lịch Sử lớp 12 Giữa kì 1 năm 2022 tải nhiều nhất - Đề 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Lịch Sử lớp 12

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 9 )

Câu 1. Hội nghị cấp cao của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh từ ngày 4 đến ngày 12 - 2 - 1945 được tổ chức tại đâu?

A. Tại Oa-sinh-tơn (Mĩ).   

B. TạiI-an-ta(Liên Xô).

C. Tại Pốt-xđam (Đức).

D. Tại Luân Đôn (Anh).

Câu 2. Theo quy định của Hội nghị I-an-ta,quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ Tây Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản, sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Liên Xô                        B. Anh

C. Mĩ                                D. Pháp

Câu 3. Theo quy định của Hội nghị I-an-ta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng Đông Đức, Đông Âu, sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Liên Xô                        B. Anh

C. Mĩ                                D. Pháp

Câu 4. Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh thống nhất thành lập tổ chức Liên hợp quốc tại Hội nghị nào?

A. Hội nghị I-an-ta (Liên Xô): 9-2-1945.

B. Hội nghị Xan-phơ-ran-xi-cô (Mĩ): 4-6-1945.

C. Hội nghị Pôt-xđam (Đức): 7-8-1945.

D. Tại Luân Đôn (Anh).

Câu 5. Trật tự thê giới mới theo khuôn khố thỏa thuận I-an-ta của những nước nào?

A. Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ.   

B. Liên Xô, Mĩ, Anh

C. Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ, Trung Quốc. 

D. Anh, Pháp, Mĩ.

Câu 6. Tháng 3-1947, Tổng thông Tơ-ru-man của Mĩ chính thức phát động cuộc “chiến tranh lạnh” nhằm mục đích gì?

A. Chông Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Giừ vững nền hòa bình, an ninh thế giới sau chiến tranh.

C. Xoa dịu tinh thần đấu tranh của công nhân ớ các nước tư bản chủ nghĩa.

D. Chống phong trào giải phóng dân tộc ờ Mĩ La-tinh.

Câu 7. Theo tinh thần của Hội nghi Pốt-xđam, quân đội Liên Xô chiếm đóng vùng nào ở nước Đức?

A. Vùng lành thổ phía Đông nước Đức. 

B. Vùng lãnh thô phía Tây nước Đức.

C. Vùng lành thổ phía Nam nước Đức.   

D. Vùng lành thổ phía Bắc nước Đức.

Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước đế quốc do Mĩ cầm đầu đã thực hiện âm mưu cơ bản gì để chống lại Liên Xô?

A.Tiến hành bao vây kinh tế.     

B. Phát động “chiến tranh lạnh”.

C. Đẩy mạnh chiến tranh tổng lực.   

D. Lôi kéo đồng minh chống lại Liên Xô.

Câu 9. Từ năm 1946 - 1950, Liên Xô đã đạt được thắng lợi to lớn gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội?

A. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế.

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.

C. Xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

D. Thành lập Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.

Câu 10. Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?

A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

B. Liên Xô đập tan âm mưu thực hiện cuộc “chịến tranh lạnh” của Mĩ.

C. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.

D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào để đưa đất nước phát triển?

A. Phát triển nền công nghiệp nhẹ.

B. Phát triển nền công nghiệp truyền thống.

C. Phát triển kinh tế công-nông-thương nghiệp.

D. Phát triển công nghiệp nặng.

Câu 12. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất vào năm nào?

A. 1955.       

B. 1957.                                        

C. 1960. 

D. 1961.

Câu 13. Năm 1961 là năm diễn ra sự kiện gì thể hiện việc chinh phục vũ trụ của Liên Xô?

A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.

B. Phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ.

C. Đưa con người lên Mặt Trăng.

D. Đưa con người lên Sao Hỏa.

Câu 14. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu cơ bản gì thể hiện sự cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu?

A. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế.

B. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh về hạt nhân nói riêng.

C. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng.

D. Thế cân bằng về chinh phục vũ trụ.

Câu 15. Năm 1973 diễn ra sự biến gì có ảnh hưởng rất lớn đối với các nước ?

A. Khủng hoảng kinh tế.   

B. Khủng hoảng năng lượng.

C. Khủng hoảng chính trị.     

D. Tất cả các sự biến trên.

Câu 16. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập vào thời gian nào?

A. 1949.       

 B. 1950.                                        

C. 1951.       

D. 1952.

PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Nêu quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925?

Câu 2 (2 điểm): Vì sao sự kiện thành lập Đảng năm 1930 là một bước ngoặt của lịch sử nước ta?

Câu 3 (2 điểm): Phân tích tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945?

.....................................................

Bộ 10 Đề thi Lịch Sử lớp 12 Giữa kì 1 năm 2022 tải nhiều nhất - Đề 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Lịch Sử lớp 12

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 10 )

Câu 1: Hiến chương Liên hợp quốc và quyết định chính thức thành lập Liên hợp quốc được thông qua tại Hội nghị

A. Ianta (2/1945, Liên Xô). 

B. Xan Phranxixcô (4/1945, Mĩ).

C. Pốtxđam (7/1945, Đức).

D. Matxcơva (12/1945, Liên Xô).

Câu 2: Trọng tâm của đường lối đổi mới ở Trung Quốc (1978 - 2000) là

A. phát triển kinh tế.   

B. phát triển kinh tế, chính trị.

C. cải tổ chính trị.   

D. phát triển văn hóa, giáo dục.

Câu 3: Quan hệ EU - Việt Nam được chính thức thiết lập

A. năm 1994.                    B. năm 1990.

C. năm 1992.                    D. năm 1995.

Câu 4: Theo “phương án Maobáttơn”, nước Ấn Độ của những người theo

A. Ấn Độ giáo.                  B. Phật giáo.

C. Hồi giáo.                       D. Kitô giáo.

Câu 5: Với sự kiện 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử ghi nhận năm 1960 là

A. Năm châu Phi nổi dậy.   

B. Năm châu Phi giải phóng.

C. Năm châu Phi thức tỉnh.   

D. Năm châu Phi.

Câu 6: Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là

A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.   

 B. Campuchia, Malaixia, Brunây.

C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia.   

D. Miến Điện, Việt Nam, Philíppin.

Câu 7: Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc vạch ra đường lối mới mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế - xã hội vào

A. tháng 9/1982.                B. tháng 10/1987.   

C. tháng 12/1987.              D. tháng 12/1978.

Câu 8: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm

A. 1946.                           B. 1947. 

C. 1949.                           D. 1948.

Câu 9: Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

A. Đức.                            B. Nhật Bản.

C. Anh.                             D. Mĩ.

Câu 10: Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là

A. Tổ chức Y tế Thế giới.   

B. Tòa án Quốc tế.

C. Ngân hàng Thế giới. 

D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.

Câu 11: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước Âu - Mĩ, ngoại trừ

A. Thái Lan.                     B. Nhật Bản. 

 C. Xingapo.                     D. Philíppin.

Câu 12: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở

A. châu Á.                        B. châu Âu.

C. châu Phi.                      D. châu Mĩ.

Câu 13: Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1952 - 1973 là

A. liên minh chặt chẽ với nước Mĩ.                             

B. quan hệ chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.

C. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.

D. liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.

Câu 14: Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới là hệ quả của

A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.

B. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.

C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia. 

D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.

Câu 15: Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu

A. phát triển nhanh chóng.   

B. cơ bản có sự tăng trưởng.

C. phát triển chậm chạp.   

D. cơ bản được phục hồi.

Câu 16: Học thuyết nào được coi như là mốc đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản?

A. Học thuyết Kaiphu.   

B. Học thuyết Miyadaoa.

C. Học thuyết Phucưđa.   

D. Học thuyết Hasimôtô.

Câu 17: Tại Quốc hội Mĩ (12/3/1947), Tổng thống Truman đề nghị

A. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

B. giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương.

C. thực hiện Kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu phục hồi kinh tế.

D. viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.

Câu 18: Hội nghị Ianta (2/1945) không quyết định

A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

C. thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

D. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật Bản.

Câu 19: Xét về bản chất, toàn cầu hóa là

A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.

B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu.

C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.

D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

Câu 20: Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?

A. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.

B. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.

C. Diễn văn của Ngoại trưởng Mĩ Mácsan.

D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.

Câu 21: Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với mục tiêu

A. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước.

B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.

C. nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).

D. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước.

Câu 22: Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (từ thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ

A. sử dụng lực lượng quân đội mạnh.                          

B. tăng cường tính năng động của nền kinh tế.

C. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”.

D. dùng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố.

Câu 23: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. do bóc lột hệ thống thuộc địa. 

B. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.

C. do giảm chi phí cho quốc phòng. 

D. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.

Câu 24: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân góp phần thúc đẩy sự phát triển của Tây Âu thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới?

A. Chi phí cho quốc phòng thấp (1% GDP).

B. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.

D. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.

Câu 25: Cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới, thường được gọi là

A. “văn minh nông nghiệp”.   

B. “văn minh thông tin”.

C. “văn minh công nghiệp”.     

D. “văn minh thương mại”.

Câu 26: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là

A. cục diện “Chiến tranh lạnh”.     

B. xu thế toàn cầu hóa.

C. sự hình thành các liên minh kinh tế.

D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.

Câu 27: Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã

A. buộc các nước phương Tây phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.

B. chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

D. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

Câu 28: Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì

A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.

B. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.

C. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.

D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.

Câu 29: Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là

A. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.

B. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây.

C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

D. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu.

Câu 30: Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?

A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.

B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.

C. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.

D. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.

Câu 31: Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.

B. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.

C. từ những nước nghèo nàn trở thành những nước có nền kinh tế phát triển.

D. từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập.

Câu 32: Sự kiện ngày 11/9/2001 ở nước Mĩ cho thấy

A. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn.

B. hòa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.

C. cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.

D. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi.

Câu 33: Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây (đầu những năm 70 của thế kỉ XX)?

A. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.

B. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ.

C. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.

D. Hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.

Câu 34: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?

A. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.

B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.

C. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.

D. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.

Câu 35: Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là

A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.

B. không còn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu.

C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.

D. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.

Câu 36: Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản Hiệp ước Bali (1976)?

A. Thu hẹp sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước.

B. Tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.

C. Sự nhất trí của 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).

D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 37: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.

B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.

C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.

D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.

Câu 38: Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX là

A. Chiến tranh lạnh diễn ra chủ yếu ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương.

B. Chiến tranh lạnh diễn ra trên nhiều lĩnh vực, rừ xung đột quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.

C. Chiến tranh lạnh chỉ chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực quân sự giữa hai siêu cường Xô - Mĩ.

D. Mâu thuẫn giữa Liên Xô - Mĩ về vấn đề thuộc địa là nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh.

Câu 39: Việt Nam có thể học hỏi được gì từ kinh nghiệm cải cách - mở cửa của Trung Quốc?

A. Kiên trì nguyên tắc nhà nước của dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Việt Nam.

B. Mở cửa, hội nhập quốc tế; áp dụng các thành tựu của khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

C. Chuyển mô hình kinh tế nông nghiệp tập thể sang kinh tế thị trường.

D. Xây dựng mô hình nhà nước dân chủ chủ nghĩa, lấy phát triển chính trị làm trung tâm.

Câu 40: Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc nào dưới đây của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề Biển Đông?

A. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước

Tài liệu có 71 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống