Top 4 Đề thi Lịch Sử 7 Giữa học kì 1 có đáp án, cực hay

Tải xuống 14 1.2 K 2

Tài liệu Bộ đề thi Lịch sử lớp 7 Giữa học  1  đáp án năm học 2021 - 2022 gồm 4 đề thi tổng hợp từ đề thi môn Lịch sử 7 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 7. Mời các bạn cùng đón xem: 

Top 4 Đề thi Lịch Sử 7 Giữa học kì 1 có đáp án, cực hay - Đề 1

Phòng Giáo dục  Đào tạo ..... 

Đề thi Giữa học  1 

Năm học 2021 - 2022 

Môn: Lịch Sử lớp 7 

Thời gian làm bàiphút 

(Đề thi số 1) 

Phần I: Trắc nghiệm 

Câu 1: Đinh Bộ Lĩnh đã liên kết với sứ quân nào? 

A. Trần Lãm. 

B. Ngô Nhật Khánh. 

C. Nguyễn Thu Tiệp. 

D. Nguyễn Siêu. 

Câu 2: Đinh Bộ Lĩnh được nhân dân tôn xưng  ? 

A. Bắc Bình Vương. 

B. Vạn Thắng Vương. 

C. Bình Định Vương. 

D. Bố Cái Đại Vương. 

Câu 3: Tại sao Đinh Bộ Lĩnh thống nhất được đất nước? 

A. Nhờ sự ủng hộ của nhân dân, tài năng của Đinh Bộ Lĩnh  sự liên kết với các sứ quân. 

B. Nhờ may mắn nên Đinh Bộ Lĩnh thống nhất được đất nước. 

C. Đinh Bộ Lĩnh cầu viện bên ngoài để dẹp các sứ quân. 

D. Các sứ quân tôn Đinh Bộ Lĩnh làm Hoàng đếchấm dứt loạn lạc. 

Câu 4: Hãy cho biết những nghề thủ công phát triển dưới thời Đinh Tiền Lê? 

A. Đúc đồngrèn sắtlàm giấydệt vảilàm đồ gốm. 

B. Đúc đồngluyện kim, làm đồ trang sức. 

C. Đức đồngrèn sắtdệt vải. 

D. Đúc đồngrèn sắtlàm đồ trang sứclàm đồ gốm. 

Câu 5: Nhà Tống xúi dục Cham-pa đánh Đại Việt nhằm mục đích ? 

A. Làm suy yếu lực lượng của Cham-pa  lực lượng của Đại Việt đồng thời phá vỡ quan hệ Đại Việt-Cham – pa. 

B. Cham - pa  lực lượng quân đội áp đảo Đại Việt thể thắng Đại Việt  nhà Tống không phải động binh. 

C. Giúp Cham – pa mở rộng lãnh thổ. 

D. Muốn kích động để Đại Việt quay ngược trở lại xâm lược  tiêu diệt Cham-pa. 

Câu 6: Sau khi rút quân về nước Thường Kiệt thực hiện phương án quân sự nào? 

A. Xây phòng tuyến bên bờ sông Như Nguyệt chống quân Tống. 

B. Củng cố thành Thăng Long, chuẩn bị kháng chiến. 

C. Xây dựng nhiều thành trì dọc đường từ Thăng Long đến biên giới. 

D. Tập trung quân xây dựng công sự tại biên giới chuẩn bị chống quân Tống. 

Câu 7:  Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? 

A. Thương lượngđề nghị “giảng hòa”. 

B. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. 

C.  hòa ước kết thúc chiến tranh. 

D. Đề nghị “ giảng hòa” củng cố lực lượngchờ thời cơ. 

Câu 8: Tại sao  Thường Kiệt  chủ động giảng hòa? 

A. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước  truyền thống nhân đạo của dân tộc. 

B.  thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống. 

C. Để bảo toàn lực lượng của nhân dân. 

D.  Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng. 

Câu 9: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi xưng  “Hoàng đế”  ý nghĩa ? 

A. Đinh Bộ Lĩnh muốn ngang hàng với Hoàng đế Trung Quốc. 

B. Đinh Bộ Lĩnh khẳng định nước ta độc lập  ngang hàng với Trung Quốc. 

C. Đinh Bộ lĩnh muốn khẳng định năng lực của mình. 

D. Đinh Bộ Lĩnh không muốn bắt chước Ngô Quyền. 

Câu 10: Để đánh chiếm Đại Việtnhà Tống đã thực hiện những biện pháp ? 

A. Xúi dục vua Cham –Pa đánh lên từ phía nam, ngăn việc buôn bán, đi lại của nhân dân hai nước và dụ dỗ các tù trưởng người dân tộc ở biên giới. 

B. Gửi thư yêu cầu vua Đại Việt chầu hoàng đế nhà Tống. 

C. Liên minh với Liêu Hạ đánh Đại Việt. 

D. Chấn chỉnh quân độikhẩn trương tấn công Đại Việt. 

Phần II: Tự luận 

Câu 1: (3 điểmThời  trong  hội  những tầng lớp trong cư dân nàoĐời sống của họ ra sao? 

Câu 2: (2 điểm) Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của thủ công nghiệp nước ta thời Đinh – Tiền Lê. 

Top 4 Đề thi Lịch Sử 7 Giữa học kì 1 có đáp án, cực hay (ảnh 1) 

Đáp án Phần trắc nghiệm 

1. A 

2. B 

3. A 

4. A 

5. A 

6. A 

7. A 

8. A 

9. B 

10. A 

Hướng dẫn trả lời tự luận 

Câu 1: 

Thời  trong  hội  những tầng lớp trong cư dân nàoĐời sống của họ ra sao? 

- Vua quan: bộ phận chính trong giai cấp thống trịđược hưởng nhiều đặc quyền đặc lợi. 

Địa chủ: Quan lại, hoàng tử, công chúa, một số thường dân: được cấp ruộng và có nhiều ruộng, dẫn đến việc tạo nên địa chủ có thế lực ở địa phương. 

- Nông dân: chiếm đa sốHọ  lực lượng sản xuất chủ yếu của  hội nhưng bị bóc lột nặng nề. 

Những người làm nghề thủ công, buôn bánhọ phải nộp thuế  làm nghĩa vụ với vua. 

- Nô tỳ vốn   binh hoặc những người bị tội nặngnợ nần hoặc bán thân, họ phải phục vụ trong cung điện hoặc các nhà quan. 

Câu 2: 

Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của thủ công nghiệp nước ta thời Đinh – Tiền Lê: 

- Đất nước ta đã giành được độc lập dân tộc, các thợ thủ công lành nghề không còn bị bắt đưa sang Trung Quốc làm việc như thời Bắc thuộc. 

Đức tính cần chịu khó của những người thợ  kinh nghiệm sản xuất lâu đời của nhân dân ta truyền lại. 

- Sự trao đổi, buôn bán giữa nước ta với các nước đã kích thích các ngành thủ công nghiệ trong nước phát triển, sản phẩm không chỉ tăng về số lượng mà còn tăng cả về chất lượng. 

 

------------------------------------------------------------------------------------------------------ 

Top 4 Đề thi Lịch Sử 7 Giữa học kì 1 có đáp án, cực hay - Đề 2 

Phòng Giáo dục  Đào tạo ..... 

Đề thi Giữa học  1 

Năm học 2021 - 2022 

Môn: Lịch Sử lớp 7 

Thời gian làm bàiphút 

(Đề thi số 2) 

Phần I: Trắc nghiệm 

Câu 1: Kinh đô của nước ta dưới thời Ngô Quyền ở đâu? 

A. Hoa Lư 

B. Phú Xuân. 

C. Cổ Loa. 

D. Mê Linh. 

Câu 2: Ý nào không phải  nguyên nhân tại sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền của họ Khúc? 

A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Hán. 

B. Ngô Quyền phát triển đất nước thành một quốc gia độc lập. 

C. Ngô Quyền thiết lập một chính quyền mới hoàn toàn của người Việt. 

D. Ngô Quyền  tư thù với họ Khúc. 

Câu 3: Bộ máy nhà nước do Ngô Quyền tổ chức  một nhà nước như thế nào? 

A.  một nhà nước đơn giản. 

B.  một nhà nước phức tạp. 

C.  một nhà nước rất quy mô. 

D.  một nhà nước rất hoàn chỉnh. 

Câu 4: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi xưng  “Hoàng đế”  ý nghĩa ? 

A. Đinh Bộ Lĩnh muốn ngang hàng với Hoàng đế Trung Quốc. 

B. Đinh Bộ Lĩnh khẳng định nước ta độc lập  ngang hàng với Trung Quốc. 

C. Đinh Bộ lĩnh muốn khẳng định năng lực của mình. 

D. Đinh Bộ Lĩnh không muốn bắt chước Ngô Quyền. 

Câu 5: Quốc hiệu của nước ta dưới thời Đinh Bộ Lĩnh  ? 

A. Đại Việt. 

B. Vạn Xuân. 

C. Đại Cồ Việt. 

D. Đại Ngu. 

Câu 6: Những việc làm nào của Đinh Bộ Lĩnh cho thấy tinh thần tự chủ tự cườngkhẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc? 

A. Tự xưng “Hoàng đế”, đặt Quốc hiệu, niên hiệu mớicấm sử dụng niên hiệu  Trung Quốc. 

B. Đem quân tấn công các quốc gia láng giềng. 

C. Xây dựng thành trì ở khắp nơi để bảo vệ đất nước. 

D. Chuẩn bị quân đội tiến đánh biên giới Trung Quốc. 

Câu 7: Tại sao  Công Uẩn dời độ về Đại La (Thăng Long)? 

A. Đây  nơi tụ hội quan yếu của bốn phương  vùng mặt đất rộng  bằng phẳng, muôn vật tươi tốt  phồn thịnh. 

B.  Đại La đẹp hơn Hoa Lư. 

C. Đại La gần khu vực Cổ Pháp  quê hương  Công Uẩn. 

D. Đại La  thành trì quân sự khó công dễ thủthuận lợi khi xảy ra chiến sự. 

Câu 8: Nhà  chia nước ra bao nhiêu lộphủ? 

A. 24 lộ phủ. 

B. 22 lộ phủ. 

C. 40 lộ phủ. 

D. 42 lộ phủ. 

Câu 9: Nhà Tống đã giải quyết những khó khăn giữa thế kỉ XI như thế nào? 

A. Đánh hai nước Liêu – Hạ. 

B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu – Hạ. 

C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ. 

D. Tạo quan hệ ngoại giao mềm dẻo với các nước láng giềng. 

Câu 10: Tại sao nhà Tống quyết tâm xâm chiếm Đại Việt? 

A. Do nhà  không chấp nhận tước vương của nhà Tống. 

B. Do sự xúi dục của Cham-pa. 

C. Do khó khăn về tài chính  sự quấy nhiễu của các tộc người Liêu-Hạ ở biên cương. 

D. Do giai đoạn này nhà Tống hùng mạnh. 

Phần II: Tự luận 

Câu 1: (2 điểmGiải thích  sao, Ngô Quyền sau khi giành được độc lập cho Tổ quốc chỉ xưng vương, còn Đinh Bộ Lĩnh sau khi thống nhất đất nước lại xưng đế? 

Câu 2: (3 điểm) Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế thời Đinh – Tiền Lê  bước phát triển? 

Đáp án Phần trắc nghiệm 

1. A 

2. D 

3. A 

4. B 

5. C 

6. A 

7. A 

8. A 

9. B 

10. C 

Hướng dẫn trả lời tự luận 

Câu 1: 

- Ngô Quyền sau khi giành đươc độc lập cho Tổ quốc chỉ xưng vương: Vương là tước hiệu của vua nước nhỏ, chịu thần phục các nước khác, ở đây không phải Ngô Quyền thần phục phương Bắc mà ông nhận thức được rằng mối quan hệ bang giao giữa ta và Trung Quốc là rất quan trọng, nên ông thận trọng chỉ xưng vương để tránh sự đối đầu với phong kiến phương Bắc khi nền độc lập của ta còn non trẻ. (1 điểm) 

- Đinh Bộ Lĩnh là người Việt đầu tiên xưng đế, Hoàng đế là tước hiệu của vua nước lớn, mạnh có nhiều nước thần phục, như vậy so với Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh đã tiến thêm một bước trong việc xây dựng chính quyền độc lập, tự chủ, khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc, nước Đại Cồ Việt độc lập ngang hàng với Trung Quốc chứ không phải phụ thuộc, Hoàng đế nước Việt ngang hàng với Hoàng đế Trung Quốc. Mặt dù xưng đế nhưng ông ý thức đươc quan hệ bang giao rất quan trọng giữa ta và Trung Quốc. (Mùa xuân năm 970, ông sai sứ thần sang giao hảo với nhà Tống). (1 điểm) 

Câu 2: 

Nhà nước  những cơ sở để khuyến khích cho nền kinh tế phát triển: 

   + Trong nông nghiệptổ chức lễ cày tịch điền, vua tự mình cày mấy đường để khuyến khích nông dân sản xuất, khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích trồng trọt. (1 điểm) 

      + Thủ công nghiệp phát triển: mở một số xưởng thủ công nhà nước, tập trung thợ khéo trong nước về. Khuyến khích các nghề thủ công cổ truyền phát triển. Làm cho sản phẩm không những tăng về số lượng mà còn tăng cả về chất lượng. (1 điểm) 

      + Thương nghiệp: tạo điều kiện cho thuyền buôn các nước vào nước ta trao đổi buôn bán, đặc biệt là biên giới Việt – Tống, mở mang đường sá, thống nhất tiền tệ. (1 điểm) 

 

------------------------------------------------------------------------------------------------------ 

Top 4 Đề thi Lịch Sử 7 Giữa học kì 1 có đáp án, cực hay - Đề 3

Phòng Giáo dục  Đào tạo ..... 

Đề thi Giữa học  1 

Năm học 2021 - 2022 

Môn: Lịch Sử lớp 7 

Thời gian làm bàiphút 

(Đề thi số 3) 

Phần I: Trắc nghiệm 

Câu 1: Ý nào không thể hiện đúng tình hình đất nước khi Ngô Xương Văn mất như thế nào? 

A. Đất nước bị chia cắt. 

B. Các tướng lĩnh chiếm cứ các đại phương đánh lẫn nhau. 

C. Nhà Tống lăm le xâm lược. 

D. Đất nước thống nhất, yên bình. 

Câu 2: Cờ lau tập trận”  nói về nhân vật nào trong lịch sử Việt Nam 

A. Lê Hoàn. 

B. Trần Quốc Tuấn. 

C. Đinh Bộ Lĩnh. 

D. Trần Thủ Độ. 

Câu 3: Đinh Bộ Lĩnh gây dựng căn cứ ở đâu? 

A. Hoa Lư (Ninh Bình). 

B. Lam Sơn (Thanh Hóa). 

C. Triệu Sơn (Thanh Hóa). 

D. Cẩm Khê (Phú Thọ). 

Câu 4: Nhà Tiền Lê đã tổ chức các đơn vị hành chính trong cả nước như thế nào? 

A. Chia thành 10 lộdưới lộ  phủ  châu. 

B. Chia thành 10 lộdưới lộ  phủ  huyện. 

C. Chia thành 10 lộdưới lộ  châu  huyện. 

D. Chia thành 10 lộdưới lộ  huyện  . 

Câu 5: Quân đội thời Tiền Lê  những bộ phận nào? 

A. Bộ binh, tượng binh  kị binh. 

B. Cấm quân  quân địa phương. 

C. Quân địa phương  quân các lộ. 

D. Cấm quân  quân các lộ. 

Câu 6:  do nào không phải nguyên nhân nhà  gả công chúa  ban chức tước cho các  trưởng dân tộc? 

A. Củng cố khối đoán kết dân tộc. 

B. Tạo sức mạnh trong việc xây dựng  bảo vệ tổ quốc. 

C. Củng cố nền thống nhất quốc gia. 

D.  ý nguyện của các công chúa. 

Câu 7: Ý nghĩa bài thơ “Nam Quốc Sơn ”  

A. khẳng định độc lậpchủ quyền của nước Nam. 

B. khẳng định nước Đại Việt  truyền thống văn hóa lịch sử lâu đời. 

C. thể hiện nước Đại Việt  nhiều nhân tài. 

D. biểu hiện lòng yêu nước của dân tộc Đại Việt. 

Câu 8: Năm 1075,  Thường Kiệt chỉ huy đánh chiếm căn cứ nào cửa nhà Tống? 

A. Thành Khâm Châu, Liêm Châu, Ung Châu. 

B. Thành Ung Châu, Liêm Châu, Kinh Châu. 

C. Thành Kinh Châu, Ích Châu, Khâm Châu. 

D. Thành Kinh Châu, Ích Châu, Ung Châu. 

Câu 9:  Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khiêm  châu Liêm vào mục đích ? 

A. Đánh vào bộ chỉ huy của quân Tống. 

B. Đánh vào nơi tống tích trữ lương thực  khí giới để đánh Đại Việt. 

C. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt. 

D. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt. 

Câu 10: Tại sao luật pháp thời  nghiêm cấm việc giết mổ trâu, ? 

A. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. 

B. Đạo phật được đề cao, nên cấm sát sinh. 

C. Trâu   động vật quý hiếm. 

D. Trâu   động vật linh thiêng. 

Phần II: Tự luận 

Câu 1: (2 điểmNhận xét nghệ thuật đánh giặc của  Thường Kiệt? 

Câu 2: (3 điểmTrình bày luật pháp, quân đội  chính sách đối nộiđối ngoại thời ? 

Top 4 Đề thi Lịch Sử 7 Giữa học kì 1 có đáp án, cực hay (ảnh 2)

Đáp án Phần trắc nghiệm 

1. D 

2. C 

3. A 

4. A 

5. B 

6. D 

7. A 

8. A 

9. B 

10. A 

Hướng dẫn trả lời tự luận 

Câu 1: 

Nhận xét nghệ thuật đánh giặc của  Thường Kiệt với nội dung sau: 

Chủ động mở cuộc tấn công vào đất Tống, tiêu diệt các căn cứ tập kết quân, phá hủy các kho tàng của giặc rồi rút quân về nước. 

- Chủ động kết thúc chiến tranh: Trong khi quân Tống đang nguy khốn thì ông lại không mở cuộc tấn công mà chọn cách giảng hòa, để kết thúc chiến tranh.

Bằng cách đó ta vẫn đuổi được quân Tống về nước, bảo vệ được nền độc lập dân tộc, chủ quyền lãnh thổ, đồng thời vẫn giữ được mối quan hệ bang giao, hoàng hiếu giữa hai nước sau chiến tranh, không làm tổn thương danh dự của một nước lớn như nước Tống, đảm bảo hòa bình lâu dài.

Câu 2: 

Luật pháp, quân đội  chính sách đối nộiđối ngoại thời : 

- Năm 1042, nhà Lý ban hành bộ Hình thư. Đây là bộ luật bằng văn bản đầu tiên ở nước ta.

- Quân đội thời Lý được chia làm hai bộ phận: cấm quân bảo vệ vua và kinh thành và quân địa phương có nhiệm vụ canh phòng các lộ, phủ. Thực hiện chính sách ngụ binh ư nông, quan sĩ thay phiên nhau về cày ruộng.

- Đối nội: gả công chúa và ban tước cho các tù trưởng dân tộc, song kiên quyết trấn áp những người có ý định tách ra khỏi Đại Việt.

- Đối ngoại: Triều Lý giữ mối giao hòa với nhà Tống và Cham-pa, song rất kiên quyết dẹp tan các cuộc quấy phá biên giới do Cham-pa gây ra.

------------------------------------------------------------------------------------------------------ 

Top 4 Đề thi Lịch Sử 7 Giữa học kì 1 có đáp án, cực hay - Đề 4

Phòng Giáo dục  Đào tạo ..... 

Đề thi Giữa học  1 

Năm học 2021 - 2022 

Môn: Lịch Sử lớp 7 

Thời gian làm bàiphút 

(Đề thi số 4) 

 

Phần I: Trắc nghiệm 

Câu 1: Vào thời Ngô Quyềnchức thứ sử đứng đầu các châu : 

A. Các tướng lĩnh  công, được Ngô Quyền cử đi cai quản các địa phương. 

B. Các quan địa phương. 

C. Chức quan do Trung Quốc cử sang. 

D. Các quan lại được bổ nhiệm nhờ con đường thi cử. 

Câu 2: Dương Tam Kha đã cướp ngôi của họ Ngô trong hoàn cảnh như thế nào? 

A. Tình hình đất nước rối loạn, nguy cơ ngoại xâm. 

B. Ngô Quyền mất, con còn trẻ không đủ uy tín và sức mạnh giữ vững chính quyền trung ương. Đất nước lâm vào tình trạng không ổn định.

C. Mâu thuẫn trong nội bộ triều đình gay gắt, tranh dành quyền lực. 

D. Vua mới còn nhỏ, giao quyền chấp chính cho Dương Tam Kha. 

Câu 3: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? 

A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất. 

B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏnhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta. 

C. Thế lực Lê Hoàn mạnhép nhà Đinh nhường ngôi. 

D. Đinh Tiên Hoàng mấtcác thế lực trong triều ủng hộ Lê Hoàn. 

Câu 4: Trong  hội thời Đinh-Tiền Lê, tầng lớp nào dưới cùng của  hội? 

A. Tầng lớp nông dân. 

B. Tầng lớp công nhân. 

C. Tầng lớp thợ thủ công. 

D. Tầng lớp nông nô. 

Câu 5: Triều đình trung ương thời tiền Lê được tổ chức như thế nào? 

A. Vua đứng đầugiúp vua  quan văn, quan . 

B. Vua nắm chính quyền  chỉ huy quân đội 

C. Vua đứng đầu nằm toàn quyềngiúp việc vua  Thái Sư  Đại Sư. 

D. Vua đứng đầu nằm toàn quyềngiúp việc vua  các con của vua. 

Câu 6: Thời  cai trị của nhà , quan hệ giữa Đại Việt  Cham-pa như thế nào? 

A. Xung đột dẫn tới liên tiếp gây chiến tranh. 

B. Quan hệ bình thường. 

C. Mâu thuẫn xung đột theo thời gian. 

D. Hòa hiếu thân thiện. 

Câu 7: Tại sao luật pháp thời  nghiêm cấm việc giết mổ trâu, ? 

A. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. 

B. Đạo phật được đề cao, nên cấm sát sinh. 

C. Trâu   động vật quý hiếm. 

D. Trâu   động vật linh thiêng. 

Câu 8: Để đánh chiếm Đại Việtnhà Tống đã thực hiện những biện pháp ? 

A. Xúi dục vua Cham –Pa đánh lên từ phía nam, ngăn việc buôn bán, đi lại của nhân dân hai nước và dụ dỗ các tù trưởng người dân tộc ở biên giới. 

B. Gửi thư yêu cầu vua Đại Việt chầu hoàng đế nhà Tống. 

C. Liên minh với Liêu Hạ đánh Đại Việt. 

D. Chấn chỉnh quân độikhẩn trương tấn công Đại Việt. 

Câu 9: Ai  người chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống những năm 1075-1077 

A.  Công Uẩn. 

B.  Thường Kiệt. 

C.  Thánh Tông. 

D.  Nhân Tông. 

Câu 10: Tại sao  Công Uẩn dời độ về Đại La (Thăng Long)? 

A. Đây  nơi tụ hội quan yếu của bốn phương  vùng mặt đất rộng  bằng phẳng, muôn vật tươi tốt  phồn thịnh. 

B.  Đại La đẹp hơn Hoa Lư. 

C. Đại La gần khu vực Cổ Pháp  quê hương  Công Uẩn. 

D. Đại La  thành trì quân sự khó công dễ thủthuận lợi khi xảy ra chiến sự. 

Phần II: Tự luận 

Câu 1: (3 điểm) So sánh đời sống văn hóa  hội thời  với thời Đinh – Tiền Lê? 

Câu 2: (2 điểm) Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của thủ công nghiệp nước ta thời Đinh – Tiền Lê? 

Đáp án Phần trắc nghiệm 

1. A 

2. B 

3. B 

4. D 

5. C 

6. B 

7. A 

8. A 

9. B 

10. A 

Hướng dẫn trả lời tự luận 

Câu 1: 

Nội dung so sánh 

Nhà  

Nhà Đinh – Tiền Lê 

 hội 

Bộ máy thống trị: Vua, quan, hoàng tử, công chúa. 

Những người bị trị: Nông dân, thợ thủ công, người buôn bán, nô tỳ. 

- Nông dân  lực lượng lao động chủ yếu. 

Bộ máy thống trị: Vua, quan văn, quan một số nhà sư. 

Những người bị trị: Nông dân, thợ thủ công, người buôn bán nhỏ  một ít địa chủ, nô tỳ. 

- Nông dân  lực lượng lao động chủ yếu. 

Văn hóa 

- Xây dựng Văn Miếu để thờ Khổng Tử  dạy học cho các con vua. 

Tổ chức khoa thi để chọn người làm quan. 

Phật giáo rất phát triểnhầu hết các vua thời  đều sung Phật giáo. 

Giáo dục chưa phát triển. 

- Nho học vào nước ta nhưng chưa ảnh hưởng đáng kể. 

Phật giáo phát triển đáng kểchùa chiền xây dựng nhiều nơi. 

Câu 2: 

Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của thủ công nghiệp nước ta thời Đinh – Tiền Lê: 

- Đất nước ta đã giành được độc lập dân tộc, các thợ thủ công lành nghề không còn bị bắt đưa sang Trung Quốc làm việc như thời Bắc thuộc.

- Đức tính cần cù, chịu khó của những người thợ và kinh nghiệm sản xuất lâu đời của nhân dân ta truyền lại.

- Sự trao đổi, buôn bán giữa nước ta với các nước đã kích thích các ngành thủ công nghiệ trong nước phát triển, sản phẩm không chỉ tăng về số lượng mà còn tăng cả về chất lượng.

 

 

 

Tài liệu có 14 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống