Giải SGK Toán lớp 6 Bài 16 (Kết nối tri thức): Phép nhân số nguyên

Tải xuống 11 2.6 K 5

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên chi tiết bám sát nội dung sgk Toán 6 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên

Video giải Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên - Kết nối tri thức

Trả lời câu hỏi giữa bài

Giải Toán 6 trang 70 Tập 1

Hoạt động 1 trang 70 Toán lớp 6 Tập 1: 1. Thực hiện phép chia 135 : 9. Từ đó suy ra thương của các phép chia 135 : (- 9) và (-135) : (-9)

2. Tính:

a) (-63) : 9;                                                                             

b) (-24) : (-8)

Lời giải:

1. 135 : 9 = 15

Từ đó ta có: 135 : (-9) = -15;                         (-135) : (-9) = 15

2. a) (-63) : 9 = - (63 : 9) = -7;                       

b) (-24) : (-8) = 24 : 8 = 3.

Hoạt động 2 trang 70 Toán lớp 6 Tập 1: a) Tìm các ước của – 9

b) Tìm các bội của 4 lớn hơn – 20 và nhỏ hơn 20.

Lời giải:

a) Ta có các ước nguyên dương của 9 là: 1; 3; 9

Do đó tất cả các ước của -9 là: -9; -3; -1; 1; 3; 9

b) Lần lượt nhân 4 với 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6… ta được các bội dương của 4 là: 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24;…

Do đó các bội của 4 là …; -24; -20; -16; -12; -8; -4; 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24;…

Vậy các bội của 4 lớn hơn – 20 và nhỏ hơn 20 là -16; -12; -8; -4; 0; 4; 8; 12; 16.

Luyện tập 1 trang 70 Toán lớp 6 Tập 1: 1. Thực hiện các phép nhân sau:

a) (-12).12

b) 137. (-15)

2. Tính nhẩm 5. (-12)

Lời giải:

1) 

a) (-12).12 = - (12.12) = -144

b) 137. (-15) = - (137.15) = - 2 055

2)  5. (-12) = - (5.12) = - 60.

Vận dụng 1 trang 70 Toán lớp 6 Tập 1Sử dụng phép nhân hai số nguyên khác dấu để giải bài toán mở đầu.

Để quản lí chi tiêu cá nhân, bạn Cao dùng số nguyên âm để ghi vào sổ tay các khoản chi của mình. Cuối tháng, bạn Cao thấy trong sổ có ba lần ghi – 15 000 đồng. Trong ba lần ấy, bạn Cao đã chi tất cả bao nhiêu tiền?

Em có thể giải bài toán trên mà không dùng phép cộng các số âm hay không?

Lời giải:

Vì cuối tháng, bạn Cao thấy trong sổ có ba lần ghi – 15 000 đồng nên trong ba lần đó bạn 

Cao đã chi tất cả số tiền là: 

(-15 000). 3 = - (15 000. 3) = - 45 000 (đồng)

Vậy Cao đã chi tất cả 45 000 đồng.

Giải Toán 6 trang 71 Tập 1

Hoạt động 3 trang 71 Toán lớp 6 Tập 1: Quan sát ba dòng đầu và nhận xét về dấu của tích mỗi khi đổi dấu một thừa số và giữ nguyên thừa số còn lại.

(-3).7 = -21

↓ (đổi dấu) 

  3.7 = 21 

↓ (đổi dấu)

3.(-7) = -21

↓ (đổi dấu)

(-3).(-7)

Lời giải:

Nhận xét: khi đổi dấu một thừa số và giữ nguyên thừa số còn lại thì tích cũng đổi dấu

(- 21 → 21 → -21)

Hoạt động 4 trang 71 Toán lớp 6 Tập 1Dựa vào nhận xét ở HĐ 3, hãy dự đoán kết quả của (-3).(-7)

Lời giải:

Dựa vào nhận xét ở HĐ 3, ta thấy:

3.(-7) = -21

↓ (đổi dấu)

(-3).(-7) = ?

Do đó ta dự đoán kết quả (-3).(-7) = 21 (đổi dấu từ -21   21).

Luyện tập 2 trang 71 Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện các phép nhân sau:

a)(-12).(-12);

b)(-137).(-15).

Lời giải:

a) (-12).(-12)  = 12. 12 = 144;

b) (-137).(-15) = 137. 15 = 2 055.

Thử thách nhỏ trang 71 Toán lớp 6 Tập 1: Thay mỗi dấu “?” bằng số sao cho số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tích các số trong hai ô kề với nó ở hàng dưới (H.3.18)

Thay mỗi dấu ? bằng số sao cho số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tích

Lời giải:

Vì mỗi ô ở hàng trên bằng tích các số trong hai ô kề với nó ở hàng dưới nên ta có:

+) - 1 = ?. (-1)  

+) 1 = ?. (-1)  

Do đó ? dòng cuối từ trái sang là 1 và -1

Tương tự:

Ở dòng thứ ba: ? = 1. (-1) = -1

Ở dòng thứ hai: 

+) ? đầu tiên từ trái sang: ? = (-1) . (- 1) = 1. 1 = 1

+) ? thứ hai từ trái sang là: ? = (- 1). 1 = - 1

Ở dòng đầu tiên: ? = 1. (- 1) = - 1

Ta được kết quả:

Thay mỗi dấu ? bằng số sao cho số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tích

Câu hỏi trang 71 Toán lớp 6 Tập 1: Tính a(b + c) và ab + ac khi a = - 2, b = 14, c = - 4.

Lời giải:

Với a = - 2, b = 14, c = - 4 ta có:

+) a(b + c) = (- 2).[14 + (- 4)] = (- 2).(14 - 4) = (- 2).10 = - (2.10) = - 20

+) ab + ac = (- 2).14 + (- 2).(- 4) = - (2.14) + 2.4 = - 28 + 8 = - (28 – 8) = - 20.

Giải Toán 6 trang 72 Tập 1

Luyện tập 3 trang 72 Toán lớp 6 Tập 1: 1. a) Tính giá trị của tích P = 3. (- 4). 5. (- 6).

    b) Tích P sẽ thay đổi thế nào nếu ta đổi dấu tất cả các thừa số?

2. Tính 4. (-39) - 4. (-14).

Lời giải:

1. a) P = 3. (- 4). 5. (- 6) 

          = 3. (- 6). (- 4). 5 (tính chất giao hoán)

          = [3. (- 6)]. [(- 4). 5] (tính chất kết hợp)

          = [- (3. 6)]. [- (4. 5)]

          = (- 18). (- 20)

          = 18. 20

          = 360

    b) Nếu ta đổi dấu tất cả các thừa số, ta có:

P= (- 3). 4. (- 5). 6 = [(- 3). (- 5)]. [4. 6] = 3. 5. 4. 6 = (3. 6). (5. 4) = 18. 20 = 360

Nên P = P'

Do đó tích P không thay đổi.

2) 4. (-39) - 4. (-14) 

 = 4. [-39 – (- 14)]   (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ)

 = 4. (- 39 + 14)

 = 4. [- (39 – 14)] 

 = 4. (-25) 

 = - (4. 25)

 = - 100.

Bài tập

Bài 3.32 trang 72 Toán lớp 6 Tập 1: Nhân hai số khác dấu:

a) 24.(-25);

b) (-15).12.

Lời giải:

a) 24.(-25) = - (24. 25) = - 600.

b) (-15).12 = - (15. 12) = - 180.

Bài 3.33 trang 72 Toán lớp 6 Tập 1Nhân hai số cùng dấu:

a)(-298).(-4); 

b)(-10).(-135).

Lời giải:

a) (-298).(-4) = 298. 4 = 1 192.

b) (-10).(-135) = 10. 135 = 1 350.

Bài 3.34 trang 72 Toán lớp 6 Tập 1Một tích nhiều thừa số sẽ mang dấu dương hay âm nếu trong tích đó có

a) Ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương?

b) Bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương?

Lời giải:

a) Ta thấy tích của hai số cùng mang dấu âm sẽ mang dấu dương. Do đó tích của số chẵn các thừa số mang dấu âm sẽ mang dấu dương. Vì thế tích của ba thừa số mang dấu âm sẽ mang dấu âm.

Vậy tích của ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương sẽ mang dấu âm.

b) Tích của bốn thừa số mang dấu âm (vì có số chẵn các thừa số mang dấu âm) sẽ mang dấu dương.

Vậy tích của bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương sẽ mang dấu dương.

Bài 3.35 trang 72 Toán lớp 6 Tập 1: Tính một cách hợp lí:

a) 4.(1 930 + 2 019) + 4.(-2 019)

b) (-3). (-17) + 3. (120 - 17).

Lời giải:

a) 4. (1 930 + 2 019) + 4. (-2 019) 

= 4. (1 930 + 2 019 - 2 019) (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)

= 4. (1 930 + 0)

= 4. 1 930 

= 7 720

b) (-3). (-17) + 3. (120 - 17) 

= 3.17 + 3. (120 - 17) 

= 3. (17 + 120 - 17) (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)

= 3. (17 – 17 + 120)

= 3. (0 + 120)

= 3. 120

= 360.

Bài 3.36 trang 72 Toán lớp 6 Tập 1: Cho biết tích của hai số tự nhiên n và m là 36. Mỗi tích n.(-m) và (-n).(-m) bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Vì tích của hai số tự nhiên n và m là 36 nên m.n = 36 (1)

Ta có: n.(-m) = - (n.m) = - (m.n) = -36 (vì m.n = 36 theo (1))

(- n).(- m) = n.m = m.n = 36 (theo (1))

Vậy n.(-m) = - 36; (-n).(-m) = 36.

Bài 3.37 trang 72 Toán lớp 6 Tập 1Tính giá trị của biểu thức sau một cách hợp lí:

a) (- 8).72 + 8.(-19) - (-8)

b) (- 27).1 011 -  27.(-12) + 27.(-1)

Lời giải:

a) (- 8).72 + 8.(-19) - (-8) 

= (- 8).72 + (- 8).19 + 8

= (- 8).72 + (- 8). 19 + (- 8). (- 1)

= (-8).[72 + 19 + (- 1)] 

= (- 8).(72 + 19 – 1)

= (- 8).90 

= - (8.90)

= - 720.

b) (- 27).1 011 -  27.(-12) + 27.(-1) 

= 27.(-1 011) – 27.(-12) + 27.(-1) 

= 27.(-1 011 + 12 - 1) 

= 27.(-1 000) 

= - (27.1 000)

= - 27 000.

Bài 3.38 trang 72 Toán lớp 6 Tập 1Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như Hình 3.19. Kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như Hình 3.19

Hỏi trong ba bạn, bạn nào đạt điểm cao nhất?

Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như Hình 3.19

Lời giải:

Số điểm của An là: 

10.1 + 2.7 + 1.(- 1) + 1.(- 3) = 20

Số điểm của Bình là: 

 2.10 + 1.3 + 2.(- 3) = 17

Số điểm của Cường là:  

3.7 + 1.3 + 1.(-1) = 23

Vì 17 < 20 < 23 nên bạn Cường đạt điểm cao nhất

Vậy bạn Cường đạt điểm cao nhất.

Bài giảng Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên - Kết nối tri thức

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Luyện tập chung trang 69

Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

Luyện tập chung trang 75

Luyện tập chung trang 95 - 96

Tài liệu có 11 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống