53 câu Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 9 có đáp án 2023: Nhật Bản

Tải xuống 8 8.6 K 81

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 11 Bài 9: Nhật Bản chọn lọc, có đáp án. Tài liệu 8 trang gồm 53 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sách giáo khoa Địa Lí 11. Hi vọng với bộ câu trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 9 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa Lý 11.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 9 có đáp án: Nhật Bản:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ LỚP 11

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 9 có đáp án: Nhật Bản - Phần 1 (ảnh 1)

BÀI 9: NHẬT BẢN

A/ TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Câu 1: Biển Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú là do?

A. Có nhiều bão, sóng thần.

B. Có diện tích rộng nhất.

C. Nằm ở vùng vĩ độ cao nên có nhiệt độ cao.

D. Có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.

Đáp án:

Tại các vùng biển quanh quần đảo Nhật Bản, dòng biển nóng lạnh gặp nhau tạo nên ngư trường lớn, nhiều loài cá.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Các loại khoáng sản có trữ lượng đáng kể hơn cả của Nhật Bản là?

A. Dầu mỏ và khí đốt.

B. Sắt và mangan.

C. Than đá và đồng.

D. Bôxit và apatit.

Đáp án:

Nhật Bản nghèo khoáng sản; ngoài than, đồng các loại khác không đáng kể.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Thiên tai thường xuyên xảy ra trên lãnh thổ Nhật Bản là?

A. Bão

B. Động đất

C. Hạn hán

D. Ngập lụt

Đáp án:

Nhật Bản thường xuyên hứng chịu thiên tai động đất, núi lửa: trên lãnh thổ có hơn 80 núi lửa đang hoạt động, mỗi năm có hàng nghìn trận động đất lớn nhỏ; sóng thần gây thiệt hại lớn về người và tài sản.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1952, nền kinh tế Nhật Bản?

A. Bị suy sụp nghiêm trọng.

B. Trở thành cường quốc hàng đầu.

C. Tăng trưởng và phát triển nhanh.

D. Được đầu tư phát triển mạnh.

Đáp án:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến 1952 nền kinh tế Nhật Bản suy sụp nghiêm trọng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Một trong những đặc trưng nổi bật của người lao động Nhật Bản là?

A. Không có tinh thần đoàn kết.

B. Ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao.

C. Trình độ công nghệ thông tin đứng đầu thế giới.

D. Năng động nhưng không cần cù.

Đáp án:

Người lao động Nhật Bản có đức tính cần cù, làm việc tích cực, tự giác và trách nhiệm cao.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Yếu tố vị trí địa lí và lãnh thổ giúp Nhật Bản phát triển mạnh loại hình giao thông vận tải nào sau đây?

A. Đường ống.

B. Đường sắt.

C. Đường ô tô.

D. Đường biển.

Đáp án:

Lãnh thổ Nhật Bản là một đất nước quần đảo, xung quanh đều giáp biển, đường bờ biển khúc khuỷu, kéo dài, có nhiều vũng vịnh thuận lợi để xây dựng hệ thống các cảng biển; vị trí địa lí gần với các tuyến hàng hải quốc tế và nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động nên nhu cầu trao đổi hàng hóa lớn...

=> Đây là những điều kiện thuận lợi để Nhật Bản phát triển mạnh ngành giao thông vận tải biển.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Quần đảo Nhật Bản nằm ở khu vực nào dưới đây?

A. Đông Á.

B. Nam Á.

C. Bắc Á.

D. Tây Á.

Đáp án:

Quần đảo Nhật Bản nằm ở Đông Á trên Thái Bình Dương

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Nhật Bản nằm trong khu vực hoạt động chủ yếu của gió nào sau đây?

A. Gió mùa.

B. Gió Tây.

C. Gió Tín phong.

D. Gió phơn.

Đáp án:

Nhật Bản nằm trong khu vực có khí hậu gió mùa, mưa nhiều.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết là đặc điểm khí hậu của?

A. Phía bắc Nhật Bản.

B. Phía nam Nhật Bản.

C. Khu vực trung tâm Nhật Bản.

D. Ven biển Nhật Bản.

Đáp án:

Phía Bắc Nhật Bản khí hậu có mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng, thường có mưa to và bão là đặc điểm khí hậu của?

A. Đảo Hô-cai-đô.

B. Phía nam Nhật Bản.

C. Đảo Hôn-su.

D. Các đảo nhỏ phía bắc Nhật Bản.

Đáp án:

Phía Nam có khí hậu cận nhiệt đới, mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng, có mưa to và bão.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Hạn chế lớn nhất trong phát triển công nghiệp Nhật Bản là?

A. Thị trường bị thu hẹp.

B. Thiếu nguồn vốn đầu tư.

C. Khoa học chậm đổi mới.

D. Thiếu nguyên, nhiên liệu

Đáp án:

Nhật Bản là quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản nghèo nàn,chủ yếu là than đá và đồng -> nguyên liệu cho phát triển các ngành công nghiệp rất hạn chế.Ngành công nghiệp Nhật Bản chủ yếu phải nhập khẩu nguyên, nhiên liệu từ các quốc gia khác để phát triển.

=> Đây là hạn chế lớn nhất đối với sự phát triển công nghiệp Nhật Bản.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Trên lãnh thổ Nhật Bản có hàng chục núi lửa hoạt động là do?

A. Nhật Bản nằm trên “vành đai núi lửa” Thái Bình Dương.

B. Nhật Bản chịu hậu quả của biến đổi khí hậu.

C. Lãnh thổ Nhật Bản là một quần đảo.

D. Hoạt động xây dựng phát triển khiến nền đất dễ bị chấn động.

Đáp án:

“Vành đai lửa” Thái Bình Dương là một khu vực hay xảy ra động đất và các hiện tượng phun trào núi lửa bao quanh vòng lòng chảo Thái Bình Dương. “Vành đai lửa” Thái Bình Dương là hệ quả trực tiếp của các hoạt động kiến tạo: sự tượng xô dịch hoặc tách giãn nhau giữa các mảng kiến tạo. Hoạt động dịch chuyển này sinh ra các hiện tượng động đất, núi lửa.

Quần đảo Nhật Bản nằm trên “vành đai núi lửa” Thái Bình Dương -> vì vậy thường xuyên hứng chịu những trận động đất, núi lửa với cường độ mạnh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Ý nào sau đây không đúng về dân cư Nhật Bản?

A. Là nước đông dân.

B. Phần lớn dân cư tập trung ở các thành phố ven biển.

C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.

D. Dân số già.

Đáp án:

Đặc điểm dân cư Nhật Bản là:

- Nhật Bản là nước đông dân => Nhận xét A đúng

- Tốc độ gia tăng thấp và giảm dần => Nhận xét C: tỉ suất gia tăng tự nhiên cao là không đúng.

- Dân cư tập trung tại các thành phố ven biển => Nhận xét B đúng

- Cơ cấu dân số già  => Nhận xét D đúng

=> Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao không phải là đặc điểm dân cư Nhật Bản

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Ý nào sau đây không phải là tác động tiêu cực của xu hướng già hóa dân số ở Nhật Bản?

A. Thiếu lao động bổ sung.

B. Chi phí phúc lợi xã hội lớn.

C. Lao động có nhiều kinh nghiệm.

D. Chiến lược kinh tế - xã hội bị ảnh hưởng.

Đáp án:

Hậu quả của già hóa dân số ở Nhật Bản được biểu hiện như sau:

- Thiếu lao động bổ sung trong tương lai -> do số trẻ em giảm nhanh.

- Chi phí phúc lợi xã hội lớn  -> do số người già tăng nhanh.

- Sự thay đổi về cơ cấu dân số cũng ảnh hưởng đến chiến lược phát triển kinh tế ở Nhật Bản.

=> Nhận xét A, B, D đúng.

- Mặt tích cực của già hóa dân số là đem lại cho Nhật Bản nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm -> do tỉ lệ người lớn tuổi cao.

=> Đây không phải là hậu quả của già hóa dân số ở Nhật Bản.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản qua các năm:

Trắc nghiệm Địa Lý 11 Bài 9 có đáp án: Nhật Bản - Phần 1 (ảnh 1)

Nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở Nhật Bản?

A. Nhóm tuổi 65 tuổi trở lên tăng nhanh.

B. Nhóm 15 -64 tuổi có xu hướng tăng lên.

C. Nhóm 65 tuổi trở lên giảm.

D. Nhóm dưới 15 tuổi giảm.

Đáp án:

Nhận xét: Nhìn chung, giai đoạn 1950 - 2014 cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Nhật Bản có sự thay đổi theo thời gian

- Nhóm tuổi dưới 15 tuổi: có xu hướng giảm nhanh từ 35,4% xuống còn 12,9%. -> Nhận xét D đúng

- Nhóm tuổi 15 – 64 tuổi có xu hướng tăng nhẹ và còn biến động, tăng từ 59,6% lên 60,8% -> Nhận xét B đúng.

- Nhóm tuổi trên 65 tăng nhanh và liên tục, từ 5% lên 26,3% => Nhận xét A đúng, nhận xét C không đúng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng có tác dụng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản vì?

A. Giải quyết được nguồn nguyên liệu dư thừa của nông nghiệp.

B. Giải quyết được việc làm cho lao động ở nông thôn.

C. Các xí nghiệp nhỏ sẽ hỗ trợ các xí nghiệp lớn về nguyên liệu.

D. Phát huy được tất cả các tiềm lực kinh tế (cơ sở sản xuất, lao động, nguyên liệu,…), phù hợp với điều kiện đất nước trong giai đoạn hiện tại.

Đáp án:

Duy trì cơ cấu kinh tế 2 tầng là: vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì những cơ sở sản xuất nhỏ, thủ công. Việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng có tác dụng:

- Tận dụng nguồn lao động tại chỗ, tạo việc làm cho người lao động, giảm tỉ lệ thất nghiệp.

- Tạo dựng được thị trường nhỏ ở khắp các địa phương trong nước.

- Các cơ sở sản xuất nhỏ dễ xoay đổi để thích nghi với sự thay đổi của tình hình trong nước và quốc tế.

- Phát triển các xí nghiệp có quy mô lớn với nền sản xuất lớn và hiện đại để tăng cường khả năng cạnh tranh với các cường quốc kinh tế lớn.

=> Như vậy việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng giúp cho nền kinh tế Nhật Bản nhanh chóng khôi phục một cách toàn diện, vững chắc nhờ có sự hỗ trợ lẫn nhau giữa các xí nghiệp, phát huy tối đa vai trò của nguồn lao động, các cơ sở sản xuất nhỏ trong điều kiện tài nguyên hạn chế.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1952-1973 chứng tỏ vai trò hết sức quan trọng của nhân tố nào sau đây?

A. Con người Nhật Bản thông minh, có ý chí kiên cường, tinh thần dân tộc cao.

B. Chính sách phát triển kinh tế đúng đắn của Nhật Bản.

C. Sự giàu có của tài nguyên thiên nhiên.

D. Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài.

Đáp án:

Giai đoạn 1952 – 1973, nền kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng, tốc độ tăng GDP luôn đạt mức 2 con số. Nguyên nhân của sự phát triển thần kì trên là nhờ:

- Nhật Bản đã chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn, kĩ thuật.

- Tập trung cao độ vào các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn.

- Duy trì kinh tế 2 tầng: xí nghiệp lớn - xí nghiệp nhỏ, thủ công.

=> Nhờ những chính sách phát triển đúng đắn trên, nền kinh tế Nhật Bản đã nhanh chóng khôi phục và đạt được thành tựu to lớn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Các loại khoáng sản có trữ lượng đáng kể hơn cả của Nhật Bản là

A. Dầu mỏ và khí đốt.

B. Sắt và mangan.

C. Than đá và đồng.

D. Bôxit và apatit.

Câu 19: Đảo có diện tích nhỏ nhất trong nhóm 4 đảo lớn Nhật Bản là

A. Hô-Cai-đô.

B. Hôn–su.

C. Xi-cô-cư.

D. Kiu-xiu.

Câu 20: Đảo chiếm 61% tổng diện tích đất nước Nhật Bản là

A. Hô-cai-đô.       

B.Hôn-su.

C. Xi-cô-cư.       

D.Kiu-xiu.

Câu 21: Đảo nằm ở phía bắc của Nhật Bản là

A. Hôn-su.       

B. Hô-cai-đô.

C. Xi-cô-cư.       

D. Kiu-xiu.

Câu 22: Khó khắn lớn nhất về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản là

A. Bờ biển dài, nhiều vũng vịnh.

B. Khí hậu phân hóa rõ rệt từ bắc xuống nam.

C. Nghèo khoáng sản.

D. Nhiều đảo lớn, nhỏ nhưng nằm cách xa nhau.

Câu 23: Đồng bằng ở Nhật Bản có đặc điểm

A. Nhỏ hẹp nhưng màu mỡ

B. Nhỏ hẹp và đất xấu.

c. Rộng lớn và đất trồng thì ít

D. Rộng lớn và phì nhiêu.

Câu 24:Hai đảo không thuộc chủ quyền của Nhật Bản nằm cận phía Bắc và phía Nam Nhật Bản là

A. Ni-si-nô-si-ma, Sa-đô.

B. Cu-rin, đảo Đài Loan,

C. Ta-nê-đa, Đối Mã.

D. Ta-ba-ra, Ô-ky-na-oa.

Câu 25: Dân cư Nhật Bản phân bố chủ yếu ở đảo

A. Hô-Cai-đô.

B. Hôn–su.

C. Xi-cô-cư.

D. Kiu-xiu.

Câu 26: Đồng bằng lớn nhất có hoạt động nông nghiêp phát trien nhât của Nhật có tên là

A. I-si-ha-ri.         

B. Tô-y-ô-ha-si.

C. Si-na-nô.

D. Tô-ki-ô.

Câu 27:  Ý nào sau đây không đúng với khí hậu của Nhật Bản?

A. Lượng mưa tương đối cao.

B. Thay đổi từ bắc xuống nam.

C. Có sự khác nhau theo mùa.

D. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

B/ CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ

Câu 1: Cây trồng chính của Nhật Bản là?

A. Lúa mì.

B. Chè.

C. Lúa gạo.

D. Thuốc lá.

Đáp án:

Cây trồng chính của nông nghiệp Nhật Bản là lúa gạo (chiếm 50% diện tích trồng trọt)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Nền nông nghiệp của Nhật Bản có đặc trưng nổi bật là?

A. Tự cung, tự cấp.

B. Thâm canh, chú trọng năng suất và sản lượng.

C. Quy mô lớn.

D. Sản xuất chủ yếu phục vụ xuất khẩu.

Đáp án:

Nông nghiệp Nhật Bản phát triển theo hướng thâm canh để tăng năng suất và chất lượng nông sản.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế Kiu-xiu là?

A. Phát triển mạnh khai thác than và luyện thép.

B. Phát triển mạnh khai thác quặng đồng và luyện kim màu.

C. Kinh tế phát triển nhất trong các vùng.

D. Có thành phố lớn là Ô-xa-ca và Cô-bê.

Đáp án:

Vùng kinh tế đảo Kiu-xiu phát triển công nghiệp nặng, đặc biệt khai thác than, luyện thép. Các trung tâm công nghiệp lớn: Phu-cu-ô-ca, Na-ga-xa-ki.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế là đặc điểm của vùng?

A. Hôn-su.

B. Kiu-xiu.

C. Xi-cô-cư.

D. Hô-cai-đô.

Đáp án:

Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế là đặc điểm của vùng kinh tế đảo Xi-cô-cư

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Các trung tâm công nghiệp Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Cô-bê nằm trên đảo?

A. Kiu-xiu

B. Xi-cô-cư

C. Hôn-su

D. Hô-cai-đô

Đáp án:

Vùng kinh tế Hôn-su  tập trung các trung tâm công nghiệp lớn: Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Ki-ô-tô, Ô-xa-ka, Cô-bê tạo nên chuỗi đô thị.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Ý nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ vủa Nhật Bản?

A. Chiếm tỉ trọng GDP lớn.

B. Thương mại và tài chính có vai trò hết sức to lớn.

C. Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới về thương mại.

D. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài ít được coi trọng.

Đáp án:

Đặc điểm ngành dịch vụ Nhật Bản là

- Là khu vực kinh tế quan trọng, chiếm 68% cơ cấu GDP năm 2004 -> nhận xét A đúng.

- Thương mại và tài chính là 2 ngành chủ chốt -> nhận xét B đúng

- Nhật Bản là nước đứng hàng đầu trên thế giới về tài chính, ngân hàng -> nhận xét C đúng

- Đầu tư ra nước ngoài ngày càng nhiều

=> Nhận xét D. Đầu tư ra nước ngoài ít được coi trọng là không đúng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Biểu hiện chứng tỏ Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển cao là?

A. Sản phẩm công nghiệp đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước.

B. Hằng năm xuất khẩu nhiều sản phẩm công nghiệp.

C. Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới, nhiều ngành công nghiệp có vị trí cao trên thế giới.

D. Có tới 80% lao động hoạt động trong ngành công nghiệp.

Đáp án:

Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển cao: giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ 2 trên thế giới, nhiều ngành công nghiệp có vị trí cao trên thế giới (sản xuất máy công nghiệp, thiết bị điện tử, tàu biển, ô tô,…)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Các ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp của Nhật Bản hiện nay là?

A. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, luyện kim đen, dệt.

B. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng và công trình công cộng, dệt.

C. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, luyện kim màu, dệt.

D. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, hóa chất, dệt.

Đáp án:

Các ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp của Nhật Bản hiện nay là: công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng và công trình công cộng, dệt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Hai ngành dịch vụ có vai trò quan trọng hàng đầu ở Nhật Bản là?

A. Thương mại và du lịch.

B. Du lịch và tài chính.

C. Thương mại và tài chính.

D. Tài chính và giao thông biển.

Đáp án:

Thương mại và tài chính là 2 ngành chủ chốt trong phát triển dịch vụ ở Nhật Bản

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Chăn nuôi ở Nhật Bản phát triển theo hình thức?

A. Tự nhiên

B. Bán tự nhiên

C. Chuồng trại

D. Trang trại

Đáp án:

Chăn nuôi tương đối phát triển theo phương pháp tiên tiến trong các trang trại.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Sản xuất nông nghiệp ở Nhật Bản phát triển theo hướng thâm canh vì?

A. Tăng năng suất và chất lượng nông sản, trong điều kiện đất nông nghiệp quá ít, không có khả năng mở rộng.

B. Sản xuất thâm canh có chi phí cao.

C. Sản xuất thâm canh mang lại nhiều lợi nhuận mà chi phí lại thấp.

D. Nhật Bản thiếu lao động, sản xuất thâm canh sẽ sử dụng ít lao động hơn quảng canh.

Đáp án:

Sản xuất thâm canh là áp dụng nhiều tiến bộ khoa học kĩ thuật trong sản xuất nhằm tăng năng suất và chất lượng nông sản trên một đơn vị diện tích ->mang lại hiệu quả kinh tế cao, đồng thời khắc phục hạn chế lớn nhất trong nông nghiệp Nhật Bản là diện tích đất nông nghiệp ít (1%) và khả năng mở rộng hạn chế.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế Hôn-su?

A. Diện tích rộng nhất, số dân đông nhất.

B. Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế.

C. Kinh tế phát triển nhất trong các vùng.

D. Các trung tâm công nghiệp rất lớn tập trung ở phần phía nam.

Đáp án:

Các đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế Hôn – su là:

- Diện tich rộng nhất, dân số đông nhất.

- Kinh tế phát triển nhất trong các vùng tập trung ở phần phía nam đảo

- Các trung tâm công nghiệp lớn: Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Ki-ô-tô, Ô-xa-ka, Cô-bê tạo nên chuỗi đô thị.

=> Nhận xét A, C, D đúng

- Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế không phải là đặc điểm của vùng kinh tế Hôn- su

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Đâu không phải là nguyên nhân khiến các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở phía nam đảo Hôn – su?

A. Dân cư tập trung đông đúc.

B. Có nhiều thành phố, đô thị lớn và lâu đời.

C. Vị trí địa lí và đặc điểm địa hình, khí hậu thuận lợi.

D. Tài nguyên thiên nhiên giàu có.

Đáp án:

Lãnh thổ phía nam đảo Hôn su có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp:

- Vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên: địa hình đồng bằng thuận lợi cho xây dựng các cơ sở công nghiệp, vị trí thuận lợi kết hợp với đường bờ biển thuận lợi cho xây dựng các cảng biển lớn -> đẩy mạnh hoạt động trao đổi hàng hóa.

- Đây là vùng tập trung nhiều thành phố đô thị lớn và sớm được khai phá ở Nhật Bản (Tô-ki-ô, Cô-bê, Ô-xa-ca, Na-gôi-a) : tập trung dân cư đông đúc, lao động dồi dào có trình độ cao, cơ sở hạ tầng kĩ thuật phát triển….

=> Đây là những nhân tố thuận lợi cho phát triển công nghiệp ở khu vực này, vùng đã hình thành một chuỗi các trung tâm công nghiệp lớn.

- Tuy nhiên, tài nguyên khoáng sản nghèo nàn là hạn chế lớn nhất cho sự phát triển công nghiệp của khu vực này. Tài nguyên thiên nhiên không phải là điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp ở vùng phía nam  đảo Hôn – su.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Đánh bắt hải sản được coi là ngành quan trọng của Nhật Bản vì?

A. Được bao bọc bởi biển và đại dương, có nhiều ngư trường lớn.

B. Ngành này cần vốn đầu tư ít, năng suất và hiệu quả cao.

C. Nhu cầu lớn về nguyên liệu cho chế biến thực phẩm.

D. Ngành này không đòi hỏi cao về trình độ.

Đáp án:

Quần đảo Nhật Bản được bao bọc bởi vùng biển và đại dương rộng lớn, vùng biển Nhật Bản là nơi các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau, tạo nên nhiều ngư trường lớn với nhiều loài cá.

=> Đem lại nguồn lợi thủy sản vô cùng lớn -> ngành đánh bắt hải sản phát triển mạnh và đóng vai trò quan trọng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Nhật Bản tập trung vào các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao là do?

A. Có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

B. Hạn chế sử dụng nhiều nguyên liệu lại phát huy được thế mạnh lao động có trình độ cao, mang lại lợi nhuận lớn.

C. Không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao.

D. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.

Đáp án:

- Phát triển các ngành công nghệ cao có nhiều ưu điểm và mang lại vai trò quan trọng là:

+ Đây là những ngành sử dụng ít nguyên liệu trong quá trình sản xuất -> điều này khắc phục được hạn chế về tài nguyên khoáng sản nghèo nàn ở Nhật Bản.

+ Lao động Nhật Bản có trình độ cao -> là điều kiện thuận lợi để ứng dụng khoa học kĩ thuật, phát triển các ngành kĩ thuật cao.

+ Đồng thời, các ngành kĩ thuật cao (các sản phẩm điện tử - tin học, robot..) mang lại lợi nhuận lớn cho nền kinh tế Nhật Bản.

=> Đây là những nguyên nhân khiến Nhật Bản tập trung phát triển các ngành công nghiệp kĩ thuật cao.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Nhân tố đóng vai trò quan trọng nhất giúp ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh là?

A. Vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ.

B. Công nghiệp phát triển nên nhu cầu trao đổi hàng hóa quốc tế lớn.

C. Công nghiệp cơ khí phát triển từ lâu đời.

D. Ngành đánh bắt hải sản phát triển.

Đáp án:

Nhật Bản được bao bọc bởi các biển và đại dương, tiếp giáp vùng biển rộng lớn. Lãnh thổ là một quần đảo gồm 4 đảo lớn và hàng nghìn đảo nhỏ, bờ biển có nhiều vũng vịnh thuận lợi cho xây dựng cảng biển.

=> Đây là điều kiện quan trọng nhất để Nhật Bản phát triển mạnh ngành vận tải đường biển.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: So với thế giới, giá trị sản lượng công nghiệp của Nhật Bản đứng thứ 2 sau:

A. Hoa Kỳ.

B. Đức.

C. Trung Quốc.

D. Pháp.

Câu 18: Chiến lược kinh tế mới của Nhật sau năm 1973 có nội dung nào 6au đây?

A. Đầu tư phát triển khoa học và công nghệ.

 B. Tập trung xây dựng các ngành công nghiệp có hàm lượng chất  j xám cao.

 C. Đẩy mạnh đẩu tư ra nước ngoài, tổ chức lại sản xuất.

D. Tất cả nội dung trên đúng.

Câu 19: Hiện nay về kinh tế, khoa học, kĩ thuật và tài chính Nhật được xếp thứ mấy sau các nước là

 A. Hoa Kì.      

B. Hoa Kì - Trung Quốc.

C. Trung Quốc.

D. Hoa Kì - LB Nga.

Câu 20: Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm nền công nghiệp Icủa Nhật Bản?

A. Phụ thuộc nguyên liệu - năng lượng thê giới nên khó ổn đnh.

B. Cơ cấu công nghiệp chĩ tập trung phát triển các ngành có ưu thê.

C. Nền công nghiệp hiện đại đủ các ngành kể cả các ngành thiêu I điều kiện trong nước.

D. Chú trọng sử dụng các thành tựu khoa học và cải tiến kĩ thuật trong sản xuất.

Câu 21: Hai ngành công nghiệp Nhật Bản nào sau đây được xếp hàng 1 đầu thế giới hiện nay?

A. Dệt và công nghệ thực phẩm.

B. Vật liệu truyền thông và điện tử vi mạch, bán dẫn.

C. Luyện kim và hàng không vũ trụ.  

D. Lọc dầu và điện nguyên tử.

Câu 22: Phân bố các vùng, các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản tập trung nhất ở đảo

A. Hôn-su        

B. Hô-cai-đô

C. Kiu-xiu       

D. Xi-cô-cư

Câu 23: Sản phẩm nào không thuộc ngành công nghiệp chế tạo ở Nhật Bản:

A. Tàu biển.

B. Ô tô.

C. Xe gắn máy.

D. Vật liệu truyền thống.

Câu 24: Nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế NHẬT BẢN là do

A. Nhật Bản ưu tiên phát triển thương mại, tài chính.

B. Nhật Bản tập trung ưu tiên phát triển công nghiệp.

C. Diện tích đất nông nghiệp quá ít.

D. Nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp có lợi thế hơn sản xuất.

Câu 25: Sản xuất nông nghiệp ở Nhật Bản hoàn toàn phát triển theo hướng thâm canh vì

A. Đất nông nghiệp quá ít, không có khả năng mở rộng.

B. Sản xuất thâm canh có chi phí cao.

C. Sản xuất thâm canh mang lại nhiều lợi nhuận mà chi phí lại thấp.

D. Nhật Bản thiếu lao động, sản xuất thâm canh sẽ sử dụng ít lao động hơn quảng canh.

Câu 26:  Diện tích trồng lúa của Nhật Bản ngày càng giảm không phải do

A. Diện tích dành cho trồng chè, thuốc lá, dâu tằm tăng lên.

B. Một phần diện tích trồng lúa dành cho quần cư.

C. Mức tiêu thụ gạo trên đầu người giảm và năng suất lúa ngày càng cao.

D. Nhật Bản có xu hướng nhập khẩu gạo từ bên ngoài.
Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống