56 câu Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 8 có đáp án 2023: Liên Bang Nga

Tải xuống 8 15.9 K 182

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lý lớp 11 Bài 8: Liên Bang Nga chọn lọc, có đáp án. Tài liệu 8 trang gồm 56 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sách giáo khoa Địa Lý 11. Hi vọng với bộ câu trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 8 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa Lý 11.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 8 có đáp án: Liên Bang Nga:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÝ LỚP 11

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 8 có đáp án: Liên Bang Nga - Phần 2 (ảnh 1)

BÀI 8: LIÊN BANG NGA 

A/ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Câu 1: Đặc điểm nổi bật của địa hình đồng bằng Đông Âu là?

A. Chủ yếu đồi thấp và đầm lầy.

B. Thấp và nhiều ô trũng ngập nước.

C. Nhiều đầm lầy và vùng trũng thấp.

D. Tương đối cao, xen lẫn nhiều đồi thấp.

Đáp án:

Đồng bằng Đông Âu tương đối cao, xen lẫn nhiều đồi thấp, đất màu mỡ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Thế mạnh nổi bật ở phần lãnh thổ phía tây Liên Bang Nga là?

A. Chăn nuôi gia súc.

B. Sản xuất lương thực.

C. Trồng cây công nghiệp.

D. Phát triển thủy điện.

Đáp án:

Lãnh thổ phía Tây Liên Bang Nga đại bộ phận là đồng bằng: đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Xibia -> thuận lợi cho phát triển sản xuất lương thực, đây là thế mạnh nổi bật của vùng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Đại bộ phận lãnh thổ Liên Bang Nga thuộc khí hậu nào?

A. Nhiệt đới.

B. Cận nhiệt đới.

C. Cận cực.

D. Ôn đới.

Đáp án:

Đại bộ phận lãnh thổ Liên Bang Nga thuộc khí hậu ôn đới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Các loại khoáng sản của Liên Bang Nga có trữ lượng lớn đứng đầu thế giới là?

A. Dầu mỏ, than đá.

B. Quặng sắt, khí tự nhiên.

C. Khí tự nhiên, than đá.

D. Quặng sắt, dầu mỏ.

Đáp án:

Liên Bang Nga có trữ lượng quặng, khí tự nhiên đứng đầu thế giới (quặng kali, quặng sắt, khí tự nhiên).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Yếu tố tạo thuận lợi để Liên Bang Nga tiếp thu thành tựu khoa học – kĩ thuật của thế giới là?

A. Lực lượng lao động dồi dào.

B. Nền kinh tế năng động.

C. Trình độ dân trí cao.

D. Tỉ lệ dân thành thị cao.

Đáp án:

Dân cư Liên Bang Nga có trình độ dân trí cao -> thuận lợi cho tiếp thu thành tựu khoa học – kĩ thuật của thế giới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây là không đúng với phần phía Đông của Liên Bang Nga?

A. Phần lớn là núi và cao nguyên.

B. Có nguồn khoáng sản và lâm sản lớn.

C. Có trữ năng thủy điện lớn.

D. Có đồng bằng Đông Âu tương đối cao.

Đáp án:

Đặc điểm tự nhiên phần lãnh thổ phía Đông Liên Bang Nga:

- Địa hình: Núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn: cao nguyên Trung Xi-bia…=> Nhận xét A đúng

- Khoáng sản: Tập trung nhiều khoáng sản như than, vàng, kim cương, sắt, dầu khí,...Rừng lá kim.

=> Nhận xét B đúng

- Trữ năng thủy điện khá lớn, tập trung chủ yếu trên sông Lê-na, có nhiều hồ nhân tạo và tự nhiên lớn.

=> Nhận xét C đúng.

- Đồng bằng Đông Âu là địa hình thuộc vùng lãnh thổ phía tây

=> Nhận xét D không đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất Liên Bang Nga là một đất nước rộng lớn?

A. Nằm ở cả châu Á và châu Âu.

B. Đất nước trải dài trên 11 múi giờ.

C. Giáp với Bắc Băng Dương và nhiều nước châu Âu.

D. Có nhiều kiểu khí hậu khác nhau.

Đáp án:

Liên Bang Nga có diện tích lãnh thổ rộng nhất thế giới. Đất nước trải dài trên 11 múi giờ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Ranh giới tự nhiên phân chia phần phía đông và phần phía tây của  Liên Bang Nga là?

A. Sông Ô-bi.

B. Dãy U-ran.

C. Sông Lê-na.

D. Sông Ênitxây.

Đáp án:

Sông Ênitxây là ranh giới tự nhiên của lãnh thổ phía đông và phía tây Liên Bang Nga.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Dạng địa hình chủ yếu ở phần lãnh thổ phía tây Liên Bang Nga là?

A. Sơn nguyên.

B. Đồng bằng.

C. Bồn địa.

D. Núi cao.

Đáp án:

Lãnh thổ phía tây có địa hình đại bộ phận là đồng bằng: đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Xibia.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Khoáng sản có trữ lượng lớn ở đồng bằng Tây Xi-bia là?

A. Than

B. Dầu khí.

C. Quặng sắt.

D. Kim cương.

Đáp án:

Khoáng sản vùng Tây Xi-bia tập trung chủ yếu ở đồng bằng Tây Xi-bia, đặc biệt là dầu mỏ, khí tự nhiên.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư, dân tộc Liên Bang Nga?

A. Dân số tăng nhanh.

B. Dân số đông.

C. Tỉ lệ dân thành thị cao.

D. Nhiều dân tộc.

Đáp án:

Đặc điểm dân cư – dân tộc Liên Bang Nga:

- Tốc độ gia tăng tự nhiên có chỉ số âm cùng với sự di cư ra nước ngoài của nhiều người dân Nga -> dân số Liên Bang Nga có xướng giảm => Nhận xét A không đúng.

- Liên Bang Nga là nước đông dân, thứ 8 thế giới => Nhận xét B đúng

- Hơn 70% dân số sống ở thành thị -> tỉ lệ dân thành thị cao => Nhận xét C đúng

- Nhiều dân tộc: > 100 dân tộc => Nhận xét D đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Yếu tố quan trọng nhất làm cho vùng Đông Bắc Liên Bang Nga có dân cư phân bố thưa thớt?

A. Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên.

B. Địa hình chủ yếu là đầm lầy.

C. Đất đai kém màu mỡ.

D. Khí hậu lạnh giá.

Đáp án:

- Phần lãnh thổ phía Bắc Liên Bang Nga có khí hậu cực lạnh giá, khắc nghiệt => khó khăn cho đời sống, phát triển kinh tế.

=> Vì vậy ở vùng phía Bắc cũng như Đông Bắc lãnh thổ có dân cư thưa thớt.

- Khó khăn về địa hình núi, cao nguyên có thể khắc phục được bằng việc phát huy lợi thế của mỗi dạng địa hình để phát triển kinh tế ( trồng rừng, thủy điện, khai thác khoáng sản).

Vậy khó khăn nhất làm cho vùng Đông Bắc Liên Bang Nga có dân cư thưa thớt là khí hậu lạnh giá.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: “Trên 70% dân số Liên Bang Nga sống ở thành phố, chủ yếu là các thành phố nhỏ, trung bình và các thành phố vệ tinh”. Điều này mang lại thuận lợi gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Liên Bang Nga?

A. Hạn chế được các mặt tiêu cực của đô thị hóa.

B. Thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế cần nhiều lao động.

C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

D. Nền văn hóa độc đáo, đa dạng.

Đáp án:

- Quá trình đô thị hóa phát triển thu hút đông đảo dân cư tập trung sinh sống ở các thành phố, đặc biệt là thành phố lớn -> điều này gây sức ép lớn lên các vấn đề nhà ở, y tế, giáo dục, việc làm và các tệ nạn xã hội...Vấn đề này nghiêm trọng hơn khi đô thị hóa diễn ra tự phát.

- Ở Liên Bang Nga, dân số thành thị chiếm tỉ lệ lớn, tuy nhiên dân số phân bố chủ yếu ở các thành phố nhỏ, trung bình và các thành phố vệ tinh => góp phần phân tán dân cư, hạn chế sự tập trung với mật độ quá cao ở các thành phố lớn, dễ dàng hơn trong công tác quản lý- quy hoạch phát triển dân số => hạn chế đươc các mặt tiêu cực của đô thị hóa: giảm sức ép về các vấn đề nhà ở, y tế, giáo dục, việc làm và các tệ nạn xã hội…

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Vấn đề về dân số mà Liên Bang Nga đang quan tâm nhất hiện nay là?

A. Dân số tăng nhanh.

B. Thiếu nguồn lao động.

C. Tuổi thọ trung bình thấp.

D. Nhiều thành phần dân tộc.

Đáp án:

Dân số Liên Bang Nga có xu hướng giảm dần, gia tăng tự nhiên ở chỉ số âm kết hợp với số người di cư ra nước ngoài đông => dân số suy giảm, tỉ lệ trẻ em (dưới 15 tuổi) và tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động giảm gây nên vấn đề thiếu hụt nguồn lao động cho phát triển kinh tế.

=> Đây là vấn đề dân số đang được Nhà nước hết sức quan tâm hiện nay.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Cho bảng số liệu:     

Dân số của Liên Bang Nga qua các năm

Trắc nghiệm Địa Lý 11 Bài 8 có đáp án: Liên Bang Nga - Phần 1 (ảnh 1)

Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Dân số Liên Bang Nga có xu hướng giảm đều và liên tục qua các năm.

B. Dân số Liên Bang Nga nhìn chung có xu hướng giảm nhưng còn biến động nhẹ.

C. Giai đoạn 2010 – 2015 dân số Liên Bang Nga tăng lên 1, 1 triệu người.

D. Từ năm 1991 – 2010, dân số Liên Bang Nga giảm 5,1 triệu người.

Đáp án:

- Nhìn chung cả giai đoạn 1991 – 2015 dân số Liên Bang Nga có xu hướng giảm nhưng còn biến động nhẹ (giai đoạn 1991 - 2010 giảm, sau đó tăng nhẹ ở giai đoạn 2010 - 2015: từ 143,2 triệu người lên 144,3 triệu người) => Nhận xét B đúng, nhận xét A không đúng.

+ Giai đoạn 1991 – 2015: dân số giảm liên tục, từ 148,3 triệu người xuống 143,2 triệu người (giảm 5,1 triệu người) => Nhận xét D đúng

+ Giai đoạn 2010 – 2015: dân số tăng lên từ 143,2 triệu người lên 144,3 triệu người (tăng 1,1 triệu người) => Nhận xét C đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Ranh giới tự nhiên giữa hai châu lục Á-Âu trên lãnh thổ Liên Bang Nga là

A. dãy núi Uran.

B. sông Ôbi.

C. sông Ênitxây.

D. sông Vonga.

Câu 17: Về mặt tự nhiên, ranh giới phân chia địa hình lãnh thổ nước Nga thành hai phần Đông và Tây là

A. sông Ê – nít – xây.

B. dãy núi Uran.

C. sông Ô bi.

D. sông Lê na.

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây đúng với phần lãnh thổ phía Tây của Liên Bang Nga ?

A. Đồng bằng và vùng trũng.

B. Núi và cao nguyên.

C. Đồi núi thấp và vùng trũng.

D. Đồng bằng và đồi núi thấp.

Câu 19: Dãy núi làm ranh giới tự nhiên giữa 2 châu lục Á-Âu trên lãnh thổ LB Nga là dãy

A. Cáp-ca.        

B. U-ran.

C. A-pa-lat.        

D. Hi-ma-lay-a.

Câu 20: Có địa hình tương đối cao, xen lẫn các đồi thấp, đất màu mỡ là đặc điểm của

A. Đồng bằng Tây Xi-bia.

B. Đồng bằng Đông Âu.

C. Cao nguyên trung Xi-bia.

D. Núi U-ran.

Câu 21: Phần lớn địa hình phần lãnh thổ phía Đông của Liên Bang Nga là

A. núi và cao nguyên.

B. đồng bằng và vùng trũng.

C. đồi núi thấp và vùng trũng.

D. đồng bằng và đồi núi thấp.

Câu 22: Đại bộ phận (hơn 80%) lãnh thổ nước Nga nằm ở vành đai khí hậu

A. ôn đới.

B. hàn đới.

C. nhiệt đới .

D. cận nhiệt đới.

Câu 23: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Liên Bang Nga hiện nay có chỉ số

A. âm

B. cao.

C. thấp.

D. trung bình.

Câu 24: Người dân Nga có trình độ học vấn

A. khá cao.

B. cao.

C. thấp.

D. rất cao.

Câu 25: Phần lãnh thổ phía đông của Liên Bang Nga không thuận lợi cho phát triển

A. nông nghiệp.

B. rừng.

C. thủy điện.

D. khai thác khoáng sản.

Câu 26: Vùng có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển nông nghiệp của Liên Bang Nga là

A. đồng bằng Đông Âu.

B. đồng bằng Tây Xi –bia.

C. vùng Xi – bia

D. vùng ven biển Thái Bình Dương

Câu 27: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất LB Nga là một đất nước rộng lớn?

A. Nằm ở cả châu Á và châu Âu.

B. Đất nước trải dài trên 11 múi giờ.

C. Giáp với Bắc Băng Dương và nhiều nước châu Âu.

D. Có nhiều kiểu khí hậu khác nhau.

Câu 28: LB Nga giáp với các đại dương nào sau đây?

A. Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương.

B. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.

C. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

D. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

B/ KINH TẾ

Câu 1: Ngành công nghiệp mũi nhọn, hằng năm mang lại nguồn tài chính lớn cho Liên Bang Nga là?

A. Công nghiệp hàng không – vũ trụ.

B. Công nghiệp luyện kim.

C. Công nghiệp quốc phòng.

D. Công nghiệp khai thác dầu khí.

Đáp án:

Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành công nghiệp mũi nhọn, hằng năm mang lại nguồn tài chính lớn cho Liên Bang Nga.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Ở Nga, các ngành công nghiệp như năng lượng, chế tạo máy, luyện kim, khai thác gỗ và sản xuất giấy, bột xen-lu-lô được gọi là các ngành công nghiệp?

A. Mới.

B. Thủ công.

C. Truyền thống.

D. Hiện đại.

Đáp án:

Ở Nga, các ngành công nghiệp năng lượng, chế tạo máy, luyện kim, khai thác vàng và kim cương, giấy, gỗ,…được gọi là công nghiệp truyền thống.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Ý nào sau đây là điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất nông nghiệp của Liên Bang Nga?

A. Quỹ đất nông nghiệp lớn.

B. Khí hậu phân hoá đa dạng.

C. Giáp nhiều biển và đại dương.

D. Có nhiều sông, hồ lớn.

Đáp án:

Nước Nga có quỹ đất nông nghiệp lớn, tạo điều kiện phát triển trồng trọt và chăn nuôi.

=> Đây là điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất nông nghiệp của Liên Bang Nga

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của vùng Đông Xi-bia?

A. Hàng không.

B. Đường sắt.

C. Đường biển.

D. Đường sông

Đáp án:

Loại hình vận tải có vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của vùng Đông Xi-bia là đường sắt

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất của Nga là?

A. Mát-xcơ-va và Vôn-ga-grát.

B. Xanh Pê-téc-bua và Vôn-ga-grát.

C. Vôn-ga-grát và Nô-vô-xi-biếc.

D. Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua.

Đáp án:

Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất của Nga là: Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Ý nào sau đây không biểu hiện khó khăn của Liên Bang Nga sau khi Liên Bang Xô viết tan rã (đầu thập niên 1990 và những năm tiếp theo)?

A. Sản lượng các ngành kinh tế giảm.

B. Vị trí, vai trò của Liên Bang Nga trên trường quốc tế suy giảm.

C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế âm.

D. Đời sống nhân dân ổn định.

Đáp án:

Đầu những năm 1990, Liên Xô tan rã, Liên bang Nga độc lập nhưng gặp nhiều khó khăn:

+ Tốc độ tăng GDP âm, sản lượng kinh tế giảm.

+ Vai trò cường quốc suy giảm.

+ Tình hình chính trị xã hội bất ổn.

=> Nhận xét A, B, C đúng.

+ Đời sống nhân dân khó khăn ->  nhận xét: đời sống nhân dân ổn định => Nhận xét D không đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Liên Bang Nga đóng vai trò như thế nào trong Liên Bang Xô Viết?

A. Tạo dựng Liên Xô trở thành cường quốc trên thế giới.

B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Liên Xô đứng đầu thế giới.

C. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc xuất khẩu dầu mỏ.

D. Mở rộng lãnh thổ Liên Xô, là nước có diện tích lớn nhất.

Đáp án:

Liên bang Nga là một thành viên đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô thành cường quốc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Một trong những nội dung cơ bản của chiến lược kinh tế mới của Liên Bang Nga từ năm 2000 là?

A. Đưa nền kinh tế thoát khỏi khủng hoảng.

B. Tiếp tục xây dựng nền kinh tế tập trung bao cấp.

C. Hạn chế mở rộng ngoại giao.

D. Coi trọng châu Âu và châu Mĩ.

Đáp án:

- Nội dung chiến lược kinh tế mới của Liên Bang Nga từ năm 2000 gồm:

+ Đưa nền kinh tế ra khỏi khủng hoảng.

+ Xây dựng nền kinh tế thị trường.

+ Mở rộng ngoại giao.

+ Nâng cao đời sống nhân dân, khôi phục vị trí cường quốc.

=> Nhận xét A: Đưa nền kinh tế thoát khỏi khủng hoảng là đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Nhờ chính sách và biện pháp đúng đắn, sau năm 2000 nền kinh tế của Liên Bang Nga đã?

A. Tăng lạm phát, tăng trưởng chậm và rơi vào bất ổn.

B. Đạt tốc độ tăng trưởng thần kì, phục hồi nhanh chóng.

C. Phát triển chậm lại, tăng trưởng thấp so với thế giới.

D. Vượt qua khủng hoảng, dần ổn định và đi lên.

Đáp án:

Nhờ chính sách và biện pháp đúng đắn, sau năm 2000 nền kinh tế của Liên Bang Nga đã vượt qua khủng hoảng, dần ổn định và đi lên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Ngành đóng vai trò xương sống của nền kinh tế Liên Bang Nga là?

A. Năng lượng.

B. Công nghiệp.

C. Nông nghiệp.

D. Dịch vụ.

Đáp án:

Công nghiệp là ngành đóng vai trò xương sống của nền kinh tế Liên Bang Nga

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Ý nào sau đây không phải là thành tựu về kinh tế của Liên Bang Nga sau năm 2000?

A. Sản lượng các ngành kinh tế tăng.

B. Thanh toán xong nợ nước ngoài từ thời Xô viết.

C. Giá trị xuất siêu ngày càng tăng.

D. Đời sống nhân dân được nâng cao.

Đáp án:

Thành tựu đạt được về mặt kinh tế sau năm 2000 là:

- Sản lượng các ngành kinh tế tăng.

-  Thanh toán xong nợ nước ngoài từ thời Xô viết.

- Giá trị xuất siêu ngày càng tăng.

=> loại đáp án A, B, C

- Đời sống nhân dân được nâng cao là thành tựu về mặt dân cư – xã hội, không phải là thành tựu kinh tế.

=> Nhận xét D không đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Ý nào sau đây đúng với họat động ngoại thương của Liên Bang Nga?

A. Giá trị xuất khẩu luôn cân bằng với giá trị nhập khẩu.

B. Hàng xuất khẩu chính là thủy sản, hàng công nghiệp nhẹ.

C. Hàng nhập khẩu chính là dầu mỏ, khí đốt.

D. Tổng kim ngạch ngoại thương liên tục tăng.

Đáp án:

- Đặc điểm hoạt động ngoại thương của Liên Bang Nga: kinh tế đối ngoại có vai trò quan trọng, tổng kim ngạch ngoại thương liên tục tăng, Nga là nước xuất siêu.

=> Nhận xét D đúng.

- Nga là nước xuất siêu (xuất khẩu > nhập khẩu) -> nhận xét: giá trị xuất khẩu luôn cân bằng với giá trị nhập khẩu là Sai -> Loại A

- Nga đứng đầu thế giới về sản lượng khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên

=> Nhận xét  C. Hàng nhập khẩu chính là dầu mỏ  -> không đúng -> Loại C

- Thế mạnh công nghiệp của Liên Bang Nga là các ngành công nghiệp truyền thống (chế tạo máy, luyện kim, sản xuất giấy, chế biến gỗ); các ngành công nghiệp hiện đại (điện tử - tin học, hàng không, công nghiệp vũ trụ - nguyên tử)

=> Như vậy, chế biến thủy sản và hàng công nghiệp nhẹ không phải là thế mạnh trong phát triển công nghiệp của vùng => Nhận xét B không đúng -> Loại B

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Điểm nào sau đây không đúng với kinh tế Nga?

A. Kinh tế đối ngoại là ngành khá quan trọng.

B. Các ngành dịch vụ đang phát triển mạnh.

C. Sản lượng nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới.

D. Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn.

Đáp án:

Đặc điểm các ngành kinh tế của Liên Bang Nga:

- Kinh tế đối ngoại là ngành khá quan trọng trong nền kinh tế, tổng kim ngạch ngoại thương liên tục tăng, Nga là nước xuất siêu => A đúng

- Các ngành dịch vụ phát triển mạnh => B đúng

- Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn của nền kinh tế =>  D đúng.

- Trong nông nghiệp, sản lượng một số cây công nghiệp, ăn quả, rau, chăn nuôi, nghề cá….của LBN nhìn chung đều có sự tăng trưởng nhưng so sánh với thể giới vẫn chưa phải đứng đầu.

=> Nhận xét: C. sản lượng nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới là không chính xác.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Chức năng gắn kết Âu – Á thể hiện nội dung nào trong chiến lược kinh tế mới của Liên Bang Nga?

A. Nâng cao vị thế của Liên Bang Nga trên trường quốc tế.

B. Mở rộng ngoại giao, coi trọng châu Á.

C. Tăng cường liên kết kinh tế khu vực.

D. Tăng khả năng ảnh hưởng với các nước châu Á.

Đáp án:

Nước Nga đang thực hiện chức năng gắn kết Âu – Á của mình với tư cách là không gian cầu nối và liên kết toàn diện giữa châu Âu và châu Á.

=> Điều này được thể hiện rõ trong chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga là coi trọng châu Á, trong đó có Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Những ngành công nghiệp mà Liên Bang Nga hợp tác chủ yếu với Việt Nam (trước đây và hiện nay) là?

A. Điện tử - tin học, chế tạo máy.

B. Luyện kim màu, đóng tàu biển.

C. Thủy điện, dầu khí.

D. Chế tạo máy,dệt –may.

Đáp án:

Trong mối quan hệ song phương, Việt Nam và Nga đã hợp tác với nhau trên nhiều mặt về kinh tế, chính trị, quốc phòng, giáo dục….Về kinh tế, lĩnh vực hợp tác chủ yếu là công nghiệp năng lượng: thủy điện và dầu khí.

- Thủy điện: Nga đã tham gia thiết kế, cung cấp, hỗ trợ cho nhiều công trình năng lượng ở Việt Nam. Điển hình là Nhà máy thủy điện Hòa Bình; nhà máy thủy điện Yaly công suất 720 MW (khánh thành váo tháng 4/2002); nhà máy thủy điện Xê-xan 3...

- Dầu khí: đã có nhiều tập đoàn liên doanh dầu khí của Nga tiến hành thăm dò, khai thác dầu khí ở vùng biển Đông.

+ Liên doanh Dầu khí Việt - Nga (Vietsovpetro) đóng vai trò quan trọng nhất.

+ Ngoài ra có các công ty dầu khí Nga như Zarubezhneft, Gazprom, Rosneft, Lukoil đã phát triển và mở rộng hoạt động thăm dò khai thác dầu khí trên thềm lục địa phía Nam nước ta, tham gia các dự án đầu tư lọc hóa dầu tại Việt Nam.

=> Như vậy, những ngành công nghiệp mà Liên Bang Nga hợp tác chủ yếu với Việt Nam (trước đây và hiện nay) là thủy điện và dầu khí.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Diễn đàn kinh tế được tổ chức nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư ở vùng Viễn Đông của Liên Bang Nga, biến khu vực này thành trung tâm kinh tế châu Á là?

A. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC).

B. Diễn đàn kinh tế phương Đông (EEF).

C. Diễn đàn Diễn đàn Kinh tế thế giới Đông Á (WEF Đông Á).

D. Tổ chức thương mại thế giới (WTO)

Đáp án:

Diễn đàn kinh tế phương Đông (EEF) được tổ chức hằng năm ở thành phố Vladivostok - Vùng Viễn Đông của Liên Bang Nga, với mục đích thu hút đầu tư, thúc đẩy hợp tác phát triển vùng Viễn Đông và mở rộng hợp tác quốc tế khu vực châu Á-Thái Bình Dương.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Công nghiệp của Liên Bang Nga là

A. ngành xương sống của nền kinh tế.

B. ngành giữ vai trò thứ yếu.

C. ngành chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu kinh tế.

D. ngành đứng đầu thế giới.

Câu 18: Nhờ chinh sách đúng đắn nền kinh tế Nga đă đạt trưởng GDP nam 2005 là

A. 6 4%.     

B. 7,2%.

c. 10%.

D. 15%

Câu 19: Tốc độ tăng GDP năm 1908 và năm 2005 cùa LB Ngathứ tự là

A.10% và 12%.

B. -4.9% và 6.4%.

C. -4% và 7.1%.

D. 3% và 8%.

Câu 20: Trong vấn đề cải cách kinh tế sau năm 1990, Liên bang Nga đã thực hiện giải pháp nào

A. Đẩy mạnh tư hữu hoá xí nghiệp, nhà máy,

B. Quốc hữu hoá các cơ sở sản xuất trong nước, chia lại ruộng

C. Duy trì và mở rộng các ngành còng nghiệp cổ truyền và triển ngành nghề thủ công.

D. Tăng giá sản phẩm hàng hoá để kích thích sản xuất

Câu 21: Vùng U-ran có đặc điểm nổi bật là

A. Công nghiệp phát triển, nông nghiệp còn hạn chế.

B. Phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản, khai thác gỗ.

C. Các ngành công nghiệp phục vụ nông nghiệp phát triển.

D. Công nghiệp và nông nghiệp đều phát triển mạnh.

Câu 22: Vùng Viễn Đông có đặc điểm nổi bật là

A. Vùng kinh tế có sản lượng lương thực, thực phẩm lớn.

B. Có dải đất đen phì nhiêu, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

C. Phát triển đóng tàu, cơ khí, đánh bắt và chế biến hải sản.

D. Các ngành luyện kim, cơ khí, khai thác và chế biến dầu khí phát triển.

Câu 23:  Ý nào sau đây không đúng với quan hệ Nga-Việt trong bối cảnh quốc tế mới?

A. Quan hệ Nga –Việt là quan hệ truyền thống.

B. Là đối tác chiến lược vì lợi ích cho cả hai bên.

C. Hợp tác toàn diện: kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục và khoa học kĩ thuật.

D. Đưa kim ngạch buôn bán hai chiều Nga-Việt đạt mức 1 tỉ USD/năm

Câu 24: Ngành công nghiệp nào là mũi nhọn của nền kinh tế Liên Bang Nga?

A. Công nghiệp khai thác dầu khí.

B. Công nghiệp luyện kim.

C. Công nghiệp năng lượng.

D. Công nghiệp điện tử.

Câu 25: Ngành công nghiệp nào là thế mạnh của Liên Bang Nga?

A. Công nghiệp năng lượng.

B. Công nghiệp quốc phòng.

C. Công nghiệp khai thác dầu khí.

D. Công nghiệp luyện kim.

Câu 26: Vùng nào có kinh tế lâu đời, phát triển mạnh nhất Liên Bang Nga?

A. Vùng Trung tâm đất đen.

B. Vùng U – ran.

C. Vùng Viễn Đông.

D. Vùng Trung ương.

Câu 27: Vùng kinh tế sẽ hội nhập vào khu vực Châu Á – Thái Bình Dương là

A. Vùng Trung tâm đất đen.

B. Vùng U – ran.

C. Vùng Viễn Đông.

D. Vùng Trung ương.

Câu 28: Trung tâm dịch vụ lớn nhất của Liên Bang Nga là

A. Vlađivôxtốc , Magadan.

B. Mát-xcơ-va , Xanh Pê -téc-bua.

C. Mát-xcơ-va, Magadan.

D. Vlađivôxtốc, Xanh Pê -téc-bua.

Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống