26 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 48 có đáp án 2023: Quần thể người

Tải xuống 5 2.3 K 9

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 48: Quần thể người chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 5 trang gồm 26 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 48 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 9.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 5 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 26 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 48 có đáp án: Quần thể người:

 Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 48 có đáp án: Quần thể người (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9 

BÀI 48: QUẦN THỂ NGƯỜI 

Câu 1: Những đặc điểm đều có ở quần thể người và các quần thể sinh vật khác là:

  1. Giới tính, sinh sản, hôn nhân, văn hoá
  2. Giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh và tử
  3. Văn hoá, giáo dục, mật độ, sinh và tử
  4. Hôn nhân, giới tính, mật độ

Đáp án:

Quần thể người và quần thể sinh vật có những đặc điểm giống nhau: giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản và tử vong.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Những đặc điểm chỉ có ở quần thể người mà không có ở quần thể sinh vật khác là:

  1. Giới tính, pháp luật, kinh tế, văn hoá
  2. Sinh sản, giáo dục, hôn nhân, kinh tế
  3. Pháp luật, kinh tế, văn hoá, giáo dục, hôn nhân
  4. Tử vong, văn hoá, giáo dục, sinh sản

Đáp án:

Quần thể người còn có những đặc điểm khác mà quần thể sinh vật không có: pháp luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hóa, xã hội. 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Quần thể người có những nhóm tuổi nào sau đây?

  1. Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc
  2. Nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi sau lao động, nhóm tuổi không còn khả năng sinh sản
  3. Nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc
  4. Nhóm tuổi trước lao động, nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sau lao động

Đáp án:

Người ta chia dân số thành nhiều nhóm tuổi khác nhau:

+ Nhóm tuổi trước sinh sản: từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi

+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động: 15 – 64 tuổi

+ Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng: từ 65 tuổi trở lên

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Đặc điểm của hình tháp dân số trẻ là gì?

  1. Đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp
  2. Đáy không rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp.
  3. Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp
  4. Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện ti lệ tử vong trung bình, tuổi thọ trung bình khá cao

Đáp án:

Tháp dân số trẻ có đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Quần thể người có 3 dạng tháp tuổi như hình sau: Dạng tháp dân số già là:

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 48 có đáp án năm 2021 mới nhất

Tháp dân số già là:

  1. Dạng a. b
  2. Dạng b. c
  3. Dạng a. c
  4. Dạng c

Đáp án:

Dạng tháp dân số già là dạng c.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Tháp dân số thể hiện

  1. Đặc trưng dân số của mỗi nước
  2. Thành phần dân số của mỗi nước
  3. Nhóm tuổi dân số của mỗi nước
  4. Tỉ lệ nam/nữ của mỗi nước

Đáp án:

Tháp dân số thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Yếu tố cơ bản nhất ảnh hưởng đến việc tăng hoặc giảm dân số ở quần thể người là:

  1. Mật độ dân số trên một khu vực nào đó
  2. Tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong
  3. Tỉ lệ giới tính
  4. Mật độ và lứa tuổi trong quần thể người

Đáp án:

Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Hiện tượng tăng dân số tự nhiên là do:

  1. Số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong
  2. Số người sinh ra và số người tử vong bằng nhau
  3. Số người sinh ra ít hơn số người tử vong
  4. Chỉ có sinh ra, không có tử vong

Đáp án:

Hiện tượng tăng dân số tự nhiên là do số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Hiện tượng tăng dân số cơ học là do:

  1. Tỉ lệ sinh cao hơn nhiều so với tỉ lệ tử vong
  2. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong bằng nhau
  3. Số người nhập cư nhiều hơn lượng người xuất cư
  4. Lượng người xuất cư nhiều hơn lượng người nhập cư

Đáp án:

Hiện tượng tăng dân số cơ học là do số người nhập cư nhiều hơn lượng người xuất cư.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Hậu quả dẫn đến từ sự gia tăng dân số quá nhanh là:

  1. Điều kiện sống của người dân được nâng cao hơn
  2. Trẻ được hưởng các điều kiện để học hành tốt hơng
  3. Thiếu lương thực, thiếu nơi ở, trường học và bệnh viện
  4. Nguồn tài nguyên ít bị khai thác hơn

Đáp án:

Khi dân số tăng quá nhanh sẽ dẫn tới hậu quả thiếu lương thực, thiếu nơi ở, trường học và bệnh viện.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Để góp phần cải thiện và năng cao chất lượng cuộc sống của người dân, điều cần làm là:

  1. Xây dựng gia đình với qui mô nhỏ, mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con 
  2. Tăng cường và tận dụng khai thác nguồn tài nguyên
  3. Chặt, phá cây rừng nhiều hơn
  4. Tăng tỉ lệ sinh trong cả nước

Đáp án:

Để góp phần cải thiện và năng cao chất lượng cuộc sống của người dân, cần xây dựng gia đình với qui mô nhỏ, mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Mục đích cùa việc thực hiện Pháp lệnh dân số ở Việt Nam là

  1. Bảo đảm chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội
  2. Bảo vệ môi trường không khí trong lành
  3. Bảo vệ tài nguyên khoáng sản của quốc gia
  4. Nâng cao dân trí cho người có thu nhập thấp

Đáp án:

Ở Việt Nam, hiện nay đang thực hiện Pháp lệnh dân số nhằm mục đích đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Quần thể người gồm mấy nhóm tuổi?

A. Một nhóm tuổi.

B. Hai nhóm tuổi.

C. Ba nhóm tuổi.

D. Bốn nhóm tuổi.

Câu 14: Dân số tăng quá nhanh dẫn đến điều gì?

A. Thiếu nơi ở.

B. Ô nhiễm môi trường.

C. Thiếu trường học, bệnh viện.

D. Cả A, B, C

Câu 15: Đặc điểm nào chỉ có ở quần thể người mà không có ở các quần thể sinh vật khác?

A. Giới tính

B. Lứa tuổi

C. Mật độ

D. Pháp luật

Câu 16: Tháp dân số trẻ là tháp có

A. đáy rộng

B. đỉnh nhọn

C. tuổi thọ trung bình thấp

D. cả A, B, C

Câu 17: Tháp dân số già có những đặc điểm gì?

A. Tháp có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử thấp. Tuổi thọ trung bình thấp.

B. Tháp có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử thấp. Tuổi thọ trung bình cao.

C. Tháp có đáy rộng, đỉnh nhọn, cạnh tháp xiên nhiều biểu hiện tỉ lệ người tử vong cao. Tuổi thọ trung bình thấp.

D. Tháp có đáy rộng, đỉnh nhọn, cạnh tháp xiên nhiều biểu hiện tỉ lệ người tử vong cao. Tuổi thọ trung bình cao.

Câu 18: Vì sao quần thể người có những đặc trưng kinh tế-xã hội mà những quần thể sinh vật khác không có?

A. Con người có lao động và tư duy.

B. Con người có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể.

C. Con người có khả năng cải tạo thiên nhiên.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 19: Nhận định nào sau đây đúng?

A. Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.

B. Tăng dân số tự nhiên là do số người sinh ra ít hơn số người tử vong.

C. Tăng dân số tự nhiên là do số người sinh ra bằng số người tử vong.

D. Sự tăng giảm dân số không chịu ảnh hưởng của sự di cư.

Câu 20: Nhận định nào sau đây sai?

A. Phát triển dân số quá nhanh là một nguyên nhân quan trọng đe dọa mất ổn định kinh tế- xã hội ở nhiều quốc gia.

B. Dân số được chia làm 3 nhóm tuổi chính.

C. Dân số tăng nhanh làm nâng cao điều kiện sống của người dân.

D. Hiện tượng gia tăng dân số tự nhiên là do số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây vừa có ở quần thể người vừa có ở các quần thể sinh vật khác?

A. Mật độ

B. Văn hóa

C. Giáo dục

D. Kinh tế

Câu 22: Tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến những trường hợp nào trong các trường hợp sau: (1) thiếu nơi ở; (2) thiếu lượng thực; (3) ô nhiễm môi trường; (4) nâng cao điều kiện sống cho người dân; (5) tài nguyên ít bị khai thác?

A. (1); (2); (3)   

B. (4); (5)    

C. (1); (2)    

D. (1); (2); (5)

Câu 23: Nếu một nước có số trẻ em dưới 15 tuổi chiếm trên 30% dân số, số lượng người già chiếm dưới 10%, tuổi thọ trung bình thấp thì được xếp vào loại nước có

A. Tháp dân số tương đối ổn định       

B. Tháp dân số giảm sút

C. Tháp dân số ổn định              

D. Tháp dân số phát triển

Câu 24: Tháp dân số già có đặc điểm là:

A. Đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

B. Đáy trung bình, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

C. Đáy rộng, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

D. Đáy rộng, đỉnh nhọn, cạnh tháp xiên nhiều, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao

Câu 25: Tăng dân số nhanh có thể dẫn đến tình trạng nào sau đây

A. Thiếu nơi ở, ô nhiễm môi trường, nhưng làm cho kinh tế phát triển mạnh ảnh hưởng tốt đến người lao động

B. Lực lượng lao động tăng, làm dư thừa sức lao động dẫn đến năng suất lao động giảm

C. Lực lượng lao động tăng, khai thác triệt để nguồn tài nguyên làm năng suất lao động cũng tăng.

D. Thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác.

Câu 26: Quần thể người có đặc trưng nào sau đây khác so với quần thể sinh vật?

A. Tỉ lệ giới tính       

B. Thành phần nhóm tuổi

C. Mật độ          

D. Đặc trưng kinh tế xã hội.


 

Bài giảng Sinh học 9 Bài 48: Quần thể người

Xem thêm
26 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 48 có đáp án 2023: Quần thể người (trang 1)
Trang 1
26 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 48 có đáp án 2023: Quần thể người (trang 2)
Trang 2
26 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 48 có đáp án 2023: Quần thể người (trang 3)
Trang 3
26 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 48 có đáp án 2023: Quần thể người (trang 4)
Trang 4
26 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 48 có đáp án 2023: Quần thể người (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống