62 câu Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 6 có đáp án 2023: Hợp chủng quốc Hoa Kì

Tải xuống 7 20.6 K 274

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lý lớp 11 Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì chọn lọc, có đáp án. Tài liệu 7 trang gồm 62 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sách giáo khoa Địa Lý 11. Hi vọng với bộ câu trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 6 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa Lý 11.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 6 có đáp án: Hợp chủng quốc Hoa Kì:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÝ LỚP 11

undefined (ảnh 1)

BÀI 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ

A/ TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ

Câu 1: Hoa Kì có dân số đông và tăng nhanh chủ yếu là do?

A. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao.

B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp.

C. Dân nhập cư đông.

D. Chuyển cư nội vùng.

Đáp án:

Dân số Hoa Kì tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu, châu Á, Mĩ Latinh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2:  Phát biểu nào sau đây đúng nhất về đặc điểm phân bố dân cư Hoa Kì?

A. Dân cư phân bố rộng khắp lãnh thổ.

B. Dân cư phân bố không đồng đều.

C. Dân cư đông đúc ở vùng phía tây.

D. Dân cư thưa thớt ở vùng phía đông.

Đáp án:

Dân cư Hoa Kì phân bố tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc và ven biển => dân cư phân bố không đồng đều.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Quần đảo Ha- oai có tiềm năng rất lớn về?

A. Hải sản và du lịch

B. Dầu khí và kim loại màu

C. Thủy sản và khoáng sản

D. Than đá và thủy điện

Đáp án:

Quần đảo Ha –oai nằm giữa Thái Bình Dương, có nguồn hải sản phong phú và nhiều hòn đảo đẹp => thuận lợi phát triển đánh bắt hải sản và du lịch.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Tài nguyên quan trọng và có giá trị của A-lax-ca là?

A. Kim loại màu.

B. Quặng sắt.

C. Than đá.

D. Dầu khí.

Đáp án:

A-lax-ca giàu có về nguồn dầu mỏ, khí thiên nhiên với trữ lượng lớn thứ 2 ở Hoa Kì.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Điểm giống nhau về địa hình giữa các vùng tự nhiên Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ là?

A. Giàu có về kim loại màu.

B. Địa hình chủ yếu là gò đồi.

C. Có các đồng bằng ven biển.

D. Diện tích rừng tương đối lớn.

Đáp án:

Ba vùng địa hình của lãnh thổ trung tâm Hoa Kì đều có địa hình đồng bằng ven biển:

- Vùng phía đông có đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương: diện tích tương đối lớn,đất đai phì nhiêu.

- Vùng phái tây có các đồng bằng nhỏ ven Thái Bình Dương.

- Vùng trung tâm có đồng bằng phù sa ở phía Nam.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Vùng núi Cooc-đi-e không có đặc điểm tự nhiên nào sau đây?

A. Địa hình núi cao đồ sộ, xen các bồn địa và cao nguyên.

B. Đồi núi thấp với nhiều thung lũng rộng.

C. Gồm nhiều dãy núi chạy song song theo hướng bắc – nam.

D. Khí hậu hoang mạc, bán hoang mạc.

Đáp án:

Lãnh thổ phía Tây có địa hình là vùng núi trẻ Cooc-đi-e, các dãy núi trẻ cao > 2000m, chạy song song hướng Bắc – Nam, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc.

=> Nhận xét A, C, D đúng.

Nhận xét B: Vùng đồi núi thấp với nhiều thung lũng không phải là đặc điểm tự nhiên của lãnh thổ phía Tây Hoa Kì.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Hình dạng cân đối của lãnh thổ Hoa Kì ở phần đất trung tâm Bắc Mĩ thuận lợi cho?

A. Phân bố dân cư và khai thác khoáng sản.

B. Phân bố sản xuất và phát triển giao thông.

C. Thuận lợi giao lưu với Tây Âu qua Đại Tây Dương.

D. Dễ dàng giao thông giữa miền Tây và miền Đông đất nước.

Đáp án:

Hình dạng cân đối của lãnh thổ Hoa Kì ở phần đất trung tâm Bắc Mĩ thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Đặc điểm nổi bật của dãy núi A-pa-lat ở phía Đông Hoa Kì là?

A. Núi trẻ, đỉnh nhọn, sườn dốc, cao trung bình.

B. Sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang.

C. Gồm nhiều dãy núi song song chạy theo hướng bắc – nam.

D. Cao đồ sộ, sườn dốc, xen các bồn địa và cao nguyên.

Đáp án:

Dãy Apalat cao trung bình khoảng 1000 – 1500m, sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang, giao thông thuận tiện.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Khoáng sản chủ yếu của vùng phía Đông của phần lãnh thổ trung tâm Hoa Kì là?

A. Các kim loại màu.

B. Các kim loại đen.

C. Than đá, quặng sắt.

D. Dầu mỏ, khí tự nhiên.

Đáp án:

Khoáng chủ yếu của vùng phía Đông lãnh thổ trung tâm Hoa Kì là: than đá, quặng sắt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Với khí hậu ôn đới hải dương và cận nhiệt đới, các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương của Hoa Kì rất thuận lợi cho phát triển?

A. Củ cải đường và cây dược liệu.

B. Ngô và cây công nghiệp hàng năm.

C. Cây lương thực và cây ăn quả.

D. Hoa màu và cây công nghiệp lâu năm.

Đáp án:

Đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương có khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới -> thích hợp trồng cây lương thực, cây ăn quả

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Nhận định nào sau đây là không chính xác về đặc điểm dân cư của Hoa Kì?

A. Hoa Kì có số dân đông thứ ba trên thế giới.

B. Hoa Kì là đất nước của những người xuất cư.

C. Thành phần dân cư Hoa Kì rất đa dạng.

D. Phân bố dân cư Hoa Kì không đồng đều.

Đáp án:

Đặc điểm dân cư Hoa Kì:

- Dân số đông thứ 3 trên thế giới.

- Dân số tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu, Mĩ latinh, Á.

- Dân cư phân bố không đều, tập trung nhiều ở vùng Đông Bắc.

=> Nhận xét A, C, D đúng.

Nhận xét B: Hoa Kì là đất nước xuất cư là không đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây giúp Hoa Kì hạn chế được những tiêu cực của đô thị hóa?

A. Dân sống ở thành thị đều có trình độ cao.

B. Tỉ lệ dân thành thị thuộc loại cao nhất trên thế giới.

C. Dân sống trong các thành phố vừa và nhỏ.

D. Cơ sở hạ tầng đô thị vào loại nhất thế giới.

Đáp án:

Dân số Hoa Kì phân bố trong các thành phố vừa và nhỏ, góp phần giảm sức ép dân số lên các siêu đô thị => từ đó hạn chế các tiêu cực của đô thị hóa (về môi trường, tệ nạn xã hội…)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Các bang vùng Đông Bắc là nơi có mật độ dân cư đông đúc nhất Hoa Kì vì?

A. Nơi đây tập trung nhiều thành phố lớn.

B. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

C. Có địa hình thấp thuận tiện giao thông.

D. Có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.

Đáp án:

Trong lịch sử khai phá miền đất mới, Đông Bắc Hoa Kì là nơi đầu tiên được người dân tiến hành các hoạt động cư trú,  phát triển kinh tế, đặc biệt là sản xuất cộng nghiệp (có nhiều ngành truyền thống như cơ khí, đóng tàu, hóa chất, ô tô…).

=> Do vậy, vùng thu hút dân cư đông đúc, tập trung nhiều thành phố, đô thị lâu đời như: Oa- sinh-tơn, Niu-I-ooc, Phi-la-đen-phi-a...

=> Nhân tố chủ yếu khiến dân cư tập trung đông đúc ở Đông Bắc Hoa Kì là lịch sử khai thác lâu đời.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Cho bảng số liệu:

Một số chỉ tiêu về dân số Hoa Kì

Trắc nghiệm Địa Lý 11 Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì - Phần 1 (ảnh 1)

Nhận xét nào sau đây đúng nhất?

A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì có nhiều biến động.

B. Tuổi thọ trung bình của dân số Hoa Kì có xu hướng giảm.

C. Dân số Hoa Kì đang có xu hướng già hóa.

D. Số người trong độ tuổi lao động của Hoa Kì tăng nhanh.

Đáp án:

Nhận xét

- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên Hoa Kì giảm mạnh (1,5% xuống 0,6%) -> nhận xét có nhiều biến động chưa cụ thể và chính xác -> loại A

- Tuổi thọ trung bình của dân số Hoa Kì tăng (70,8 tuổi lên 78 tuổi) -> nhận xét tuổi thọ trung bình giảm là sai -> loại B

- Bảng số liệu không thể hiện số người trong độ tuổi lao động -> loại D

- Cơ cấu dân số theo độ tuổi thay đổi theo hướng: giảm tỉ trọng dân số dưới 15 tuổi (27% xuống 20%); tăng tỉ trọng dân số nhóm trên 65 tuổi (8% lên 12%)

=> Dân số Hoa Kì có xu hướng già hóa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Thời tiết của Hoa Kỳ thường bị biến động mạnh, nhất là phần trung tâm, nguyên nhân do?

A. Nằm chủ yếu ở vành đai cận nhiệt và ôn đới.

B. Giáp với Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

C. Ảnh hưởng của dòng biển nóng Gơn-xtrim.

D. Địa hình có dạng lòng máng.

Đáp án:

Địa hình Hoa Kì có dạng lòng máng, hướng mở rộng về phía Bắc: dãy Cooc-đi- e và dãy Apalat nâng cao hai đầu, ở giữa là vùng đồng bằng sơn nguyên thoải, rộng lớn => có tác dụng hút các luồng gió từ phương Bắc xuống -> gây ra các cơn lốc xoáy, vòi rồng hay những trận bão tuyết.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Dân cư Hoa Kì sống tập trung chủ yếu ở

A. Nông thôn

B. Các thành phố vừa và nhỏ

C. Các siêu đô thị

D. Ven các thành phố lớn

Câu 17: Nguyên nhân nào sau đây giúp cho khu vực phía bắc và phía tây vùng Trung tâm thuộc phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phát triển mạnh ngành chăn nuôi?

A. Địa hình núi cao, nhiều đồng cỏ.

B. Địa hình núi trẻ, cao nguyên rộng.

C. Địa hình đồi gò thấp, đất màu mỡ.

D. Địa hình đồi gò thấp, đồng cỏ rộng.

Câu 18: Dân cư Hoa Kì tập trung với mật độ cao ở

A. Ven Thái Bình Dương

B. Ven Đại Tây Dương

C. Ven vịnh Mê-hi-cô

D. Khu vực Trung tâm

Câu 19: Yếu tố tự nhiên nào sau đây gây thiệt hại nặng nề cho đời sống và sản xuất của người dân Hoa Kì?

A. Động đất, núi lửa.

B. Bão, lũ lụt.

C. Bồn địa khô hạn.

D. Xói mòn, sạt lở.

Câu 20: Địa hình có dạng lòng máng theo hướng Bắc – Nam của lãnh thổ Hoa Kì làm cho

A. các bang trong vùng núi Coóc-đi-e và phía Tây Bắc vùng Trung tâm thiếu nước nghiêm trọng.

B. các bang nằm ở ven vịnh Mê-hi-cô thường xuyên chịu ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới.

C. thời tiết bị biến động mạnh, xảy ra nhiều lốc xoáy, vòi rồng và mưa đá.

D. các bang ở phía bắc và đông bắc thường có bão tuyết vào mùa đông.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây được xem là điểm giống nhau giữa các vùng tự nhiên Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ?

A. Giàu có về kim loại màu.

B. Địa hình chủ yếu là gò đồi.

C. Có các đồng bằng ven biển.

D. Diện tích rừng tương đối lớn.

Câu 22: Phần lãnh thổ chính của Hoa Kì nằm trong vành đai khí hậu cận nhiệt và ôn đới nên

A. có lợi thế tối ưu trong phát triển lâm nghiệp.

B. có thể đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp.

C. có điều kiện tốt để chăn nuôi gia súc lớn.

D. việc khai thác hải sản có nhiều thuận lợi.

Câu 23: Ý nào sau đây không đúng với dân cư Hoa Kì?

A. Số dân đứng thứ ba thế giới

B. Dân số ăng nhanh, một phần quan trọng là do nhập cư

C. Dân nhập cư đa số là người Châu Á

D. Dân nhập cư Mĩ La tinh nhập cư nhiều vào Hoa Kì

Câu 24: Lợi ích to lớn do người nhập cư mang đến cho Hoa Kì là

A. Nguồn lao động có trình độ cao

B. Nguồn đầu tư vốn lớn

C. Làm phong phú thêm nền văn hóa

D. Làm đa dạng về chủng tộc

Câu 25:  Thành phần dân cư có số lượng đứng đầu ở Hoa Kì có nguồn gốc từ

A. Châu Âu       

B.Châu Phi

C. Châu Á       

D.Mĩ La tinh

Câu 26: Thành phần dân cư có số lượng đứng thứ hai ở Hoa Kì có nguồn gốc từ

A. Châu Âu

B. Châu Phi

C. Châu Á

D. Mĩ La tinh

Câu 27: Dân cư Hoa Kì hiện nay đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang

A. Phía Nam và ven bờ Đại Tây Dương

B. Phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương

C. Phía Bắc và ven bờ Thái Bình Dương

D. Phía Tây và ven bờ Đại Tây Dương

Câu 28: Trong quá trình phát triển nền kinh tế Hoa Kì, đặc điểm nào sau đây của vị trí địa lí là ưu thế lớn nhất?

 A. Giáp hai đại dương: Thái Bình Dương và Đại Tây Dương 

B. Ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ

C. Trong khu vực kinh tế năng động Châu Á - Thái Bình Dương 

B. Gần khu vực Mĩ La tinh giàu tài nguyên.

Câu 29: Chia lãnh thổ chính của Hoa Kì ra hai Dhần gần bằng nhau là vĩ tuyến: 

A. 30°B

B. 35°B

C. 40°B

D. 45°B

Câu 30: Phần lớn lãnh thổ Hoa Kì có khí hậu:

A. Cận nhiệt gió mùa

B. Cận nhiệt địa trung hải 

C. Ôn đới lục địa

D. Ôn đới hải dương

Câu 31: Vùng thường bị bão lớn, lốc xoáy trên lãnh thổ Hoa Kì là:

A. Đông Bắc

B. Đông Nam

C. Tây Bắc

D. Tây Nam

Câu 32: Dãy núi nào dưới đây có hướng đông bắc - tây nam?

A. A-pa-lát

B. Ca-xca-đơ

C. Thạch Sơn

D. Xi-e-ra Nê-va-đa

Câu 33: Chảy ra Thái Bình Dương là sông:

A.Cô-lum-bi-a

B. Ô-hai-ô

C. Riô Grăn-đê

D. Xanh Lô-ren-xơ

Câu 34: Sông nào dưới đây phát nguồn từ hệ thống Thạch Sơn?

A. Cô-lum-bi-a

B. Cô-lô-ra-đô

C. Riô Grăn-đê

D. Cả ba sông trên

Câu 35: Nơi hai dòng biển nóng và lạnh gặp nhau, là ngư trường lớn của ioa Kì thuộc vùng biển phía:

A. Tây bắc

B. Tây nam 

C. Nam

D. Đông bắc

B/ KINH TẾ

Câu 1: Cơ cấu nông nghiệp Hoa Kì đang chuyển dịch theo hướng?

A. Giảm tỷ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.

B. Tăng tỷ trọng hoạt động thuần nông, giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.

C. Tăng tỉ trọng cây lương thực, hoa màu; giảm tỉ trọng cây công nghiệp.

D. Giữ nguyên tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.

Đáp án:

Cơ cấu nông nghiệp có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Ngành nào sau đây hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu lớn và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kì?

A. Ngân hàng và tài chính.

B. Du lịch và thương mại.

C. Hàng không và viễn thông.

D. Vận tải biển và du lịch.

Đáp án:

Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kì.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Nhận xét đúng về các nguồn năng lượng của công nghiệp điện lực Hoa Kì là?

A. Chỉ gồm năng lượng thủy điện và nhiệt điện.

B. Đa dạng từ nhiệt điện, điện nguyên tử, thủy điện, địa nhiệt, gió, mặt trời.

C. Gồm năng lượng điện nguyên tử, thủy điện, nhiệt điện.

D. Chỉ phát triển điện nguyên tử và thủy điện.

Đáp án:

Công nghiệp điện lực Hoa Kì phát triển đa dạng từ nhiệt điện đến điện nguyên tử, thủy điện, điện địa nhiệt, điện từ gió, điện mặt trời.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Các ngành hàng không – vũ trụ, hóa dầu, công nghệ thông tin phân bố tập trung ở khu vực nào của Hoa Kì?

A. Vùng núi Cooc-đi-e và ven Ngũ Hồ.

B. Phía nam và vùng Trung tâm.

C. Ven Thái Bình Dương và phía nam.

D. Vùng Đông Bắc và ven Ngũ Hồ.

Đáp án:

Hiện nay công nghiệp Hoa Kì mở rộng xuống phía nam và Thái Bình Dương với các ngành hiện đại: hàng không – vũ trụ, hóa dầu, công nghệ thông tin.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Nhận định nào không đúng với ngành dịch vụ của Hoa Kỳ hiện nay?

A. Dịch vụ là sức mạnh của nền kinh tế Hoa Kì.

B. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.

C. Hoạt động dịch vụ chủ yếu là du lịch.

D. Hoạt động dịch vụ rất đa dạng.

Đáp án:

- Ngành dịch vụ Hoa Kì chiếm tỉ trọng cao 79.4% GDP (năm 2004) => dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất và là sức mạnh của nền kinh tế Hoa Kì

=> nhận xét A, B đúng.

- Dịch vụ phát triển đa dạng: gồm ngoại thương, giao thông vận tải, tài chính ngân hàng, du lịch, thông tin liên lạc, du lịch

=> Nhận xét C không đúng, nhận xét D đúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Sự thay đổi trong phân bố sản xuất nông nghiệp của Hoa Kỳ được thể hiện?

A. Đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ.

B. Hình thành các vùng chuyên canh.

C. Sản xuất nông sản phục vụ nhu cầu trong nước.

D. Chỉ sản xuất 1 loại nông sản nhất định.

Đáp án:

Phân bố sản xuất nông nghiệp ở Hoa Kì đã thay đổi theo hướng: đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ. Các vành đai chuyên canh trước kia như: vành đai lúa mì, vành đai rau, vành đai nuôi bò sữa... đã chuyển thành vùng sản xuất nông sản hàng hóa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì là?

A. Nông nghiệp.

B. Ngư nghiệp.

C. Tiểu thủ công nghiệp.

D. Công nghiệp

Đáp án:

Công nghiệp là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Ngành công nghiệp khai khoáng của Hoa Kì đứng đầu thế giới về khai thác?

A. Vàng, bạc.

B. Đồng, chì.

C. Phốt phát, môlipđen.

D. Dầu mỏ

Đáp án:

Công nghiệp khai khoáng Hoa Kì đứng đầu thế giới về khai khoáng phốt phát và môlipđen.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá trị hàng xuất khẩu công nghiệp của Hoa Kì là sản phẩm của ngành?

A. Công nghiệp khai khoáng.

B. Công nghiệp dệt – may.

C. Công nghiệp chế biến.

D. Công nghiệp điện lực.

Đáp án:

Công nghiệp chế biến chiếm 84% giá trị hàng xuất khẩu của Hoa Kì.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Hiện nay, sản xuất công nghiệp của Hoa Kỳ đang mở rộng xuống vùng?

A. Phía Tây Bắc và ven Thái Bình Dương.

B. Phía Nam và ven Thái Bình Dương.

C. Phía Đông Nam và ven vịnh Mê-hi-cô.

D. Ven Thái Bình Dương và ven vịnh Mê-hi-cô.

Đáp án:

Trước đây công nghiệp Hoa Kì tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống; hiện nay mở rộng xuống phía nam và Thái Bình Dương với các ngành hiện đại.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không phải là của nền nông nghiệp Hoa Kì hiện nay?

A. Có tính chuyên môn hóa cao.

B. Có trình độ khoa học kĩ thuật cao.

C. Đồn điền là hình thức sản xuất chủ yếu.

D. Gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ

Đáp án:

Nông nghiệp Hoa Kì đứng hàng đầu thế giới.

- Hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp có tính chuyên môn hóa cao, trình độ kĩ thuật cao đem lại năng suất chất lượng lớn (Hoa Kì là nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới).

- Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến -> gắn công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ.

=> Nhận xét A, B, D đúng.

- Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là trang trại: số lượng giảm dần nhưng diện tích trung bình trang trại tăng.

=> Nhận xét: Đồn điền là hình thức sản xuất chủ yếu -> Không đúng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Vùng “Vành đai mặt trời” của Hoa Kỳ hiện nay là?

A. Vùng phía Tây và Nam.

B. Vùng Trung Tâm.

C. Vùng phía Đông Bắc.

D. Dọc biên giới Canada.

Đáp án:

Hiện nay, vùng phía Tây và phía Nam của Hoa Kì là khu vực công nghiệp phát triển năng động nhất của Hoa Kì. Cùng với dòng dịch chuyển vốn, khoa học kĩ thuật hiện đại xuống phía nam và phía tây, khu vực này là nơi tập trung các ngành công nghiệp hiện đại của Hoa Kì: hàng không- vũ trụ, điện tử, hóa dầu, công nghệ thông tin…

=> Vùng này còn được gọi tên là “ Vành đai Mặt Trời” của Hoa Kì.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Miền Đông Bắc Hoa Kỳ sớm trở thành cái nôi của ngành công nghiệp Hoa Kỳ là nhờ có?

A. Đồng bằng rộng lớn, phì nhiêu.

B. Dầu mỏ, khí đốt phong phú.

C. Nguồn than, sắt, thủy điện phong phú.

D. Giao thông vận tải phát triển

Đáp án:

Miền Đông Bắc Hoa Kì có nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có (than, sắt) thuận lợi cho phát triển công nghiệp luyện kim, cơ khí; sông ngòi có giá trị thủy điện lớn -> công nghiệp thủy điện.

=> Vùng sớm trở thành cái nôi của công nghiệp Hoa Kì.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Cho bảng số liệu sau:

Cơ cấu xuất, nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1995 - 2004

(Đơn vị %)

Trắc nghiệm Địa Lý 11 Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì - Phần 2 (ảnh 1)

Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu xuất, nhập khẩu của Hoa Kì năm 1995 và  năm 2004 là?

A. Miền.

B. Tròn.

C. Đường.

D. Cột chồng.

Đáp án:

- Đề bài yêu cầu: thể hiện quy mô và cơ cấu, trong 2 năm: 1995 và 2004

=> Sử dụng kĩ năng nhận dạng biểu đồ: biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu xuất nhập khẩu của Hoa Kì trong năm 1995 và 2004 là: biểu đồ tròn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Cho bảng số liệu:

Trắc nghiệm Địa Lý 11 Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì - Phần 2 (ảnh 2)

Tỉ trọng cơ cấu các ngành công nghiệp Hoa Kì giai đoạn 1990 – 2010

(Đơn vị: %)

Nhận xét nào sau đây không chính xác?

A. Ngành nông – lâm – ngư nghiệp luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.

B. Ngành công nghiệp xây dựng chiếm tỉ trọng khá cao và có xu hướng tăng.

C. Ngành dịch vụ luôn chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng.

D. Ngành công nghiệp xây dựng chiếm tỉ trọng khá cao và có xu hướng giảm dần.

Đáp án:

Nhận xét

- Ngành nông – lâm – ngư nghiệp luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm (2,1% xuống 0,9%) => Nhận xét A đúng

- Ngành công nghiệp xây dựng chiếm tỉ trọng khá cao và "có xu hướng giảm" (27,6% xuống 19,8%)

=>+Nhận xét B: Ngành công nghiệp xây dựng chiếm tỉ trọng khá cao và "có xu hướng tăng" là không đúng.

+ Nhận xét D đúng

- Ngành dịch vụ luôn chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng (70,3% lên 79,3%) => nhận xét C đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Phát biểu nào sau dây đúng với ngành công nghiệp của Hoa Kì?

A. Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP ngày càng tăng nhanh.

B. Công nghiệp khai khoáng chiếm hầu hết giá trị hàng hóa xuất khẩu.

C. Công nghiệp tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì.

D. Hiện nay, các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ở ven Thái Bình Dương.

Câu 17: Ngành công nghiệp Hoa Kì hiện nay có đặc điểm chủ yếu:

A. là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu.

B.là ngành tạo nên sức mạnh cho nền kinh tế Hoa Kì.

C. tỉ trọng trong GDP có xu hướng tăng lên.

D. khai thác là ngành có giá trị cao nhất trong cơ cấu công nghiệp.

Câu 18: Nền kinh tế Hoa Kì là nền kinh tê thị trường điển hình, biểu hiện ở:

A. Sự phát triển kinh tê phụ thuộc rất lớn vào mức độ tiêu thụ hàng hóa và sử dụng dịch vụ trong nước.

B. Hoạt động kinh tê-xã hội dựa trên cơ sở mối quan hệ cung-cầu. c

C. Sự liên kêt chặt chẽ, linh hoạt giữa sản xuất và tiêu thụ.

D. Tất cả các biểu hiện trên.

Câu 19: Ý nào sau đây không đúng về nền nông nghiệp Hoa Kì?

A. Sản xuât nông nghiệp có tính chuyên môn hóa cao.

B. Số lượng trang trại tăng nhưng diện tích bình quân giảm.

c. Nền nông nghiệp hàng hóa được hình thành sớm và phát triển mạnh.

D. Hoa Kì là nước xuât khẩu nông sản lớn nhất thế giới.

Câu 20: Các nông sản chủ yếu của khu vực phía nam Hồ Lớn là:

A. Bông, mía, lúa gạo, thịt, sữa

B. Bông, lúa mì, củ cải đường, thịt, sữa

C. Lúa mì, ngô, củ cải đường, thịt, sữa

D. Lúa mì, mía, đậu tương, thịt, sữa

Câu 21: Chăn thả trâu, bò trên đồng cỏ tự nhiên là hoạt động chủ yếu ở:

A. Vùng núi phía Tây

B.Vùng núi phía đông

C. Ven vịnh Mêhicô

D. Bán đảo Alaxca

Câu 22: Đặc điểm nào không thể hiện tính chất siêu cường về kinh tế của Hoa Kỳ:

A. Tổng GDP lớn nhất thế giới

B.Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu lớn nhất thế giới

C. Tốc độ tăng trưởng ổn định, trừ những năm bị khủng hoảng

D. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP.

Câu 23: Tính chuyên môn hóa trong sản xuất nông nghiệp của Hoa Kỳ được thể hiện ở đặc điểm.

A. Chỉ sản xuất những sản phẩm có thế mạnh

B.Hình thành các vùng chuyên canh

C. Sản xuất nông sản phục vụ nhu cầu trong nước

D. Chỉ sản xuất 1 loại nông sản nhất định

Câu 24: Ở Hoa Kỳ, dầu khí tập trung nhiều nhất ở khu vực:

A. Vùng phía Tây

B.Vùng Trung Tâm

C. Vùng phía Đông

D. Bang Alaxca

Câu 25: Quần đảo Haoai của Hoa Kỳ có tiềm năng lớn về

A. Hải sản , lâm sản

B.Hải sản, khoáng sản

C. Hải sản, giao thông vận tải

D. Hải sản, du lịch

Câu 26: Nơi tập trung các trung tâm công nghiệp dày đặc nhất Hoa Kỳ là:

A. Đông Bắc

B.Tây Bắc

C. Tây Nam

D. Đông Nam

Câu 27: Ngành công nghiệp khai khoáng của Hoa Kì đứng thứ ba thế giới về khai thác:

A. Vàng, bạc

B.Đồng, chì

C. Phốt phát, môlipđen.

D. Dầu mỏ.

Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống