30 câu Trắc nghiệm Kim loại kiềm thổ có đáp án 2023 – Hóa học lớp 12

Tải xuống 8 6.2 K 12

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 12: Kim loại kiềm thổ có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 8 trang gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Hóa 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Kim loại kiềm thổ có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa học 12 sắp tới.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 8 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 15 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Kim loại kiềm thổ có đáp án – Hóa học lớp 12:

Trắc nghiệm Hóa học 12

Bài giảng Hóa học 12 Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của chúng

Trắc nghiệm Kim loại kiềm thổ có đáp án – Hóa học lớp 12

Bài 1: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ. Đóng khoá K cho bóng đèn sáng. Sau đó mở từ từ khoá J cho dung dịch HCl chảy xuống bình cầu (khuấy đều bình chứa dung dịch Ca(OH)2 ). Độ sáng của bóng đèn sẽ :

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

A. sáng dần lên.

B. mở dần đi sau đó độ sáng không đổi.

C. mờ dần đi rồi sáng dần lên.

D. mờ dần đi rồi sau đó tắt hẳn.

Đáp án: C

Bài 2: Phản ứng sản xuất vôi: CaCO3(r) → CaO(r) + CO2(k); ΔH > 0 .

Biện pháp kĩ thuật tác động vào quá trình sản xuất vôi để tăng hiệu suất phản ứng là

A. giảm nhiệt độ.

B. tăng nhiệt độ và giảm áp suất khí CO2.

C. tăng áp suất.

D. giảm nhiệt độ và tăng áp suất khí CO2.

Đáp án: B

Để làm câu hỏi này chú ý đến nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê (Một phản ứng đang ở trạng thái cân bằng khi thay đổi các yếu tố nồng độ, nhiệt độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo hướng làm giảm tác động của các yếu tố)

Chiều thuận (ΔH > 0): thu nhiêt ⇒ tăng nhiệt độ

Giảm áp suất khí CO2 → Cân bằng chuyển dịch theo hướng tăng áp suất của hệ → Theo chiều thuận

Bài 3: Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:

X → X1 + CO2

X1 + H2O → X2

X2 + Y → X + Y1 + H2O

X2 + 2Y → X + Y2 + H2O

Hai muối X, Y tương ứng là

A. CaCO3, NaHSO4.

B. BaCO3, Na2CO3.

C. CaCO3, NaHCO3.

D. MgCO3, NaHCO3.

Đáp án: C

Nhận thấy đáp án X đều là hợp chất muối cacbonat MCO3, X1 là MO.

X2 + H2O → X2. X2 là M(OH)2 (loại D vì MgO không tan trong nước)

Để X2 + Y → X + Y2 + H2O và X2 + 2Y → X + Y2 + H2O thì chỉ có 1 trường hợp thỏa mãn là muối cacbonat.

Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O

Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O

Bài 4: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B thuộc phân nhóm chính nhóm II, ở 2 chu kỳ liên tiếp. Cho 1,76 gam X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối khan thu được là

A. 6,02 gam

B. 3,98 gam

C. 5,68 gam

Đáp án: A

Phương trình phản ứng: R + 2HCl → RCl2 + H2

Ta có nHCl = 2nH2 = 0,12 mol

mmuối = mkim loại + mCl- = 1,76 + 0,12. 35,5 = 6,02 gam.

Bài 5: Phản ứng nào dưới đây giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động ?

A. Do phản ứng của CO2 trong không khí với CaO thành CaCO3

B. Do CaO tác dụng với SO2 và O2 tạo thành CaSO4

C. Do sự phân huỷ Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2

D. Do quá trình phản ứng thuận nghịch CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2 xảy ra trong một thời gian

Đáp án: D

Bài 6: Cho 0,448 lít CO2 hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:

A. 1,182.    B. 3,940.    C. 2,364.    D. 1,970

Đáp án: D

nCO32- = nHCO3- = nOH- - nCO2 = 0,01 mol

m = 197.0,01 = 1,97 gam

Bài 7: Một hỗn hợp A nặng 7,2 gam gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ. Hoà tan hết A bằng H2SO4 loãng thu được khí B, cho B hấp thụ hết vào 450 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M được 15,76 gam kết tủa. Nếu thêm nước vôi trong vào dung dịch sau phản ứng lại thấy có kết tủa xuất hiện. Kim loại chắc chắn có mặt trong hỗn họp A là:

A. Be.    B. Mg.     C. Ca.    D. Sr.

Đáp án: A

Đặt công thức chung 2 muối cacbonat là MCO3 với số mol là x

Phản ứng: MCO3 + H2SO4 → MSO4 + H2O + CO2

CO2 phản ứng với dung dịch Ba(OH)2

nBaCO3 = 0,08 mol; nBa(OH)2 = 0,09 mol

dung dịch sau phản ứng có phản ứng kết tủa với nước vôi trong => trong dung dịch có muối axit

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2

Tính ra nCO2 = 0,1 = nMCO3 => M = 12

Kim loại chắc chắn có mặt trong hỗn hợp là Be

Bài 8: Nước cứng không gây tác hại nào sau đây ?

A. Lâm giám khá năng tẩy rửa của xà phòng, làm cho quần áo mau mục hát.

B. Làm tác các đường ống nước nóng,

C. Gây ngộ độc khí uống.

D. Làm giảm mùi vị của thực phấm khi nâu.

Đáp án: C

Bài 9: Cho các chất sau đây: MCl, NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3. NaHCO3. Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là:

A. 5.    B. 3.    C. 2.    D. 1

Đáp án: C

Bài 10: Dung dịch A chứa a mol Na+, b mol HCO3-, c mol CO3- , d mol SO42. Khi cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ f vào dung dịch trên thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Biểu thức tính f theo a và b là:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Đáp án: A

Khi kết tủa lớn nhât: toàn bộ ion HCO3-, CO32-, SO42- đã cuyển hoá và vào kết tủa

Dung dịch còn lại NaOH

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Khi HCl phản ứng với MgCO3: 2HCl + MgCO3 → MgCl2 + H2O + CO2

Khí CO2 tạo ra phản ứng với Ca(OH)2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Nồng độ chất điện li giảm nên độ sáng của bóng đèn giảm dần

Dư CO2: CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

Nồng độ chất điện li lại tăng lên nên độ sáng bóng đèn tăng lên

Bài 11: Cho các phát biểu sau :

Trong nhóm IIA của bảng tuần hoàn, đi từ Be đến Ba,

(1) bán kính nguyên tử tăng dần

(2) tính kim loại tăng dần.

(3) nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

(4) nhiệt độ sôi giảm dần.

(5) khối lượng riêng thay đổi không theo quy luật

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

A. 2    B. 3    C. 4    D. 5

Đáp án: B

Bài 12: Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Trong các nhóm IIA chỉ có Be không phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường.

B. Có thể dùng cát để dập tắt đám cháy Mg.

C. Ca có thể đẩy Fe ra khỏi dung dịch muối

D. Trong số các kim loại kiềm thổ bền, chỉ có kim loại bari có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.

Đáp án: D

Bài 13: Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 với số mol các chất bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước dư và đun nóng. Các chất tan trong dung dịch thu được là:

A. NaCl, NaOH, BaCl2.    B. NaCl, NaOH.

C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2.    D. NaCl.

Đáp án: D

Phản ứng xảy ra khi hỗn hợp tác dụng với nước:

Na2O + H2O → 2NaOH

Các phản ứng xảy ra tiếp theo:

NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl

NaHCO3+ NaOH → Na2CO3 + H2O

Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + NaCl

Vậy sau phản ứng dung dịch còn lại NaCl

Bài 14: Dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH a mol/lít và Ba(OH)2 b mol/lít. Để trung hoà 50 ml dung dịch X cần 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Mặt khác, sục 179,2 ml CO2 (đktc) vào 50 ml dung dịch X thu được 0,2955 gam kết tủa. Giá trị của a là :

A.0,17.    B. 0,14.    C. 0,185.    D. 0,04.

Đáp án: B

Gọi số mol NaOH và Ba(OH)2 trong 50 ml dung dịch X lần lượt là x và y

nOH- = x + 2y; nBa2+= y

phản ứng trung hoà:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Ta có: x + 2y = o,1.o,1 = 0,01 mol

Phản ứng với CO2:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

=> có 2 phản ứng xảy ra

CO2 + 2 OH- → CO32- + H2O

CO2 + OH- → HCO3-

Từ nCO2 = 8.10-3 mol và nOH- = 0,01 mol => nCO32- = 2.10-3 mol

nHCO3- = 6.10-3 mol

Mặt khác: nCO32- > nBaCO3 = 1,5.10-3 mol => toàn bộ Ba2+ đã đi vào kết tủa

Tính ra: y = 1,5.10-3 và x = 7.10-3 ,0l

Vậy CM(NaOH) = 0,14M

Bài 15: Cho 0,88 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,85 gam muối khan. Kim loại kiềm thổ là:

A. Ca.    B. Mg.     C. Ba.    D. Sr.

Đáp án: B

Đặt công thức chung của kim loại và oxit là MOx (0 < x < 1) với số mol là a

Phản ứng: MOx + 2HCl → MCl2 + H2O

mhh = a(M + 16x) = 0,88 (1) và mmuối = a(M + 71) = 2,85 (2)

Chia từng vế của (1) cho (2) ta được:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

=> 1,97M = 62,48 – 16x

Vì 0< x <1 nên 23,6 < M < 31,7

M là Mg

 

Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống