39 câu Trắc nghiệm Sóng có đáp án 2023 – Ngữ văn lớp 12

Tải xuống 11 9.4 K 23

 Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12: Sóng  có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 11 trang gồm 39 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Ngữ văn 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 12 - Sóng  có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Ngữ văn 12 sắp tới.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 11 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 39 câu

- Lời giải & đáp án: có

Tài liệu Trắc nghiệm Sóng có đáp án – Ngữ văn lớp 12 gồm các nội dung chính sau:

A. Vài nét về nữ sĩ Xuân Quỳnh gồm 6 câu hỏi trắc nghiệm

B. Tìm hiểu chung về bài thơ Sóng  gồm 8 câu hỏi trắc nghiệm

C. Phân tích bài thơ Sóng gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sóng có đáp án – Ngữ văn lớp 12:

TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 12

Bài giảng: Sóng

Sóng

A. Vài nét về nữ sĩ Xuân Quỳnh

Câu 1 : Nội dung sau về Xuân Quỳnh đúng hay sai?

“Cuộc đời Xuân Quỳnh đầy bất hạnh, luôn khao khát tình yêu, mái ấm gia đình và tình mẫu tử”

A. Đúng

B. Sai

- Cuộc đời Xuân Quỳnh đầy bất hạnh. Xuân Quỳnh kết hôn lần đầu tiên với một nhạc công của Đoàn Văn công nhân dân Trung ương và đã ly hôn. Sau đó, bà kết hôn với nhà thơ Lưu Quang Vũ. Xuân Quỳnh, chồng và con trai của bà mất trong một vụ tai nạn giao thông tại cầu Phú Lương, Hải Dương. Mẹ mất sớm, bà luôn khao khát tình mẫu tử thiêng liêng.

Chọn đáp án : A

Câu 2 : Tác phẩm nào dưới đây không phải thơ của Xuân Quỳnh:

A. Hoa dọc chiến hào

B. Gió Lào cát trắng

C. Bầu trời vuông

D. Hoa cỏ may

E. Tự hát

Bầu trời vuông – Nguyễn Duy

Chọn đáp án : C

Câu 3 : Chọn đáp án đúng:

A. Thơ Xuân Quỳnh là tiếng lòng của một tâm hồn phụ nữ nhiều trắc ẩn, vừa hồn nhiên, vừa chân thành, đằm thắm và luôn da diết trong khát vọng về hạnh phúc đời thường

B. Thơ Xuân Quỳnh là tiếng nói thương cảm đối với người phụ nữ, là sự khẳng định, đề cao vẻ đẹp của họ

C. Thơ Xuân Quỳnh có phong cách độc đáo: có vẻ đẹp trí tuệ, luôn có ý thức khai thác triệt để những tương quan đối lập, giàu chất suy tưởng triết lí với thế giới hình ảnh đa dạng, phong phú, sáng tạo.

D. Đáp án A và B

Thơ Xuân Quỳnh là tiếng lòng của một tâm hồn phụ nữ nhiều trắc ẩn, vừa hồn nhiên, vừa chân thành, đằm thắm và luôn da diết trong khát vọng về hạnh phúc đời thường.

Chọn đáp án : A

Câu 4 : Xuân Quỳnh quê ở:

A. La Khê, thành phố Hà Đông

B. Thanh Xuân, Hà Nội

C. Đông Vệ, Thanh Hóa

D. Quỳnh Lưu, Nghệ An

Xuân Quỳnh quê ở La Khê, Hà Đông, Hà Tây (nay thuộc Hà Nội)

Chọn đáp án : A

Câu 5 : Xuân Quỳnh sinh ra trong một gia đình như thế nào?

A. Gia đình quan lại sa sút

B. Gia đình công giáo

C. Gia đình công chức

D. Gia đình nghèo

Xuân Quỳnh xuất thân từ một gia đình công chức.

Chọn đáp án : C

Câu 6 : Chọn đáp án đúng:

A. Xuân Quỳnh mồ côi cha mẹ từ nhỏ, Xuân Quỳnh ở với bà nội

B. Xuân Quỳnh mồ côi mẹ từ nhỏ, Xuân Quỳnh ở với bà nội

C. Xuân Quỳnh mồ côi mẹ từ nhỏ, Xuân Quỳnh ở với bà ngoại

D. Vì cha mẹ đi công tác xa nên thuở nhỏ Xuân Quỳnh sống với bà nội

B. Tìm hiểu chung về bài thơ Sóng

Câu 1 : Nối cột A với cột B sao cho thích hợp:

A. “Dữ dội và dịu êm

......

Bồi hồi trong ngực trẻ”

B. “Trước muôn trùng sóng bể

.....

Khi nào ta yêu nhau”

C. “Con sóng dưới lòng sâu

.......

Dù muôn vàn cách trở”

D. “Cuộc đời tuy dài thế

........

Để ngàn năm còn vỗ”

1. Những suy tư về cuộc đời và khát vọng tình yêu

2. Sóng – Khát vọng tình yêu của người con gái

3. Ngọn nguồn của sóng – Truy tìm sự bí ẩn của tình yêu

4. Sóng – Nỗi nhớ thủy chung trong tình yêu

Bố cục:

- Phần 1 (khổ 1 và 2): Sóng – Khát vọng tình yêu của người con gái

- Phần 2 (khổ 3 và 4): Ngọn nguồn của sóng – Truy tìm sự bí ẩn của tình yêu

- Phần 3 (khổ 5,6,7): Sóng – Nỗi nhớ thủy chung trong tình yêu

- Phần 4( khổ 8,9): Những suy tư về cuộc đời và khát vọng tình yêu

Câu 2 : Qua bài thơ “Sóng”, Xuân Quỳnh đã khám phá sự tương đồng, hòa hợp giữa:

A.“Anh” và “em”

B. “Sóng” và “anh”

C. “Sóng” và “em”

D. Tất cả các đáp án trên

Bài thơ đã khám phá sự tương đồng, hòa hợp giữ hình tượng sóng và em.

Chọn đáp án : C

Câu 3 : Giá trị nội dung bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh:

A. Diễn tả tình yêu của người phụ nữ thiết tha, nồng nàn, chung thủy, muốn vượt lên thử thách của thời gian và sự hữu hạn của đời người

B. Sự phẫn uất, đau buồn trước tình duyên lận đận, gắng gượng vươn lên để kiếm tìm đích đến của tình yêu

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Giá trị nội dung:

Qua hình tượng sóng, trên cơ sở khám phá sự tương đồng, hòa hợp giữa sóng và em, bài thơ diễn tả tình yêu của người phụ nữ thiết tha, nồng nàn, chung thủy, muốn vượt lên thử thách của thời gian và sự hữu hạn của đời người. Từ đó thấy được tình yêu là một tình cảm cao đẹp, một hạnh phúc lớn lao của con người.

Chọn đáp án : A

Câu 4 : Đáp án nào không phải giá trị nghệ thuật của bài thơ “Sóng”?

A. Bài thơ mang âm hưởng dạt dào, nhịp nhàng, gợi nhịp độ của con sóng liên tiếp

B. Thể thơ 5 chữ với những dòng thơ thường là không ngắt nhịp, các câu thơ ngắn, đều đặn gợi sự nhịp nhàng

C. Thành công trong việc xây dựng hình tượng sóng

D. Cách dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế

Giá trị nghệ thuật:

- Bài thơ mang âm hưởng dạt dào, nhịp nhàng, gợi nhịp độ của con sóng liên tiếp

- Thể thơ 5 chữ với những dòng thơ thường là không ngắt nhịp, các câu thơ ngắn, đều đặn gợi sự nhịp nhàng

- Thành công trong việc xây dựng hình tượng sóng: hình tượng sóng trở đi trở lại với nhiều cung bậc, gợi những trạng thái cảm xúc đa dạng trong cõi lòng người con gái đang yêu

Chọn đáp án : D

Câu 5 : Bài thơ “Sóng” được in trong tập thơ nào dưới đây?

A. Hoa dọc chiến hào

B. Gió Lào cát trắng

C. Hoa cỏ may

D. Tự hát

Bài thơ Sóng được in trong tập Hoa dọc chiến hào

Chọn đáp án : A

Câu 6 : Bài thơ “Sóng” được Xuân Quỳnh sáng tác trong hoàn cảnh nào?

A. Trong một lần về thăm vùng biển ở quê

B. Trong chuyến đi thực tế về vùng biển Diêm Điền

C. Trong một lần đi vận động nhân dân ở vùng biển Diêm Điền

D. Viết trong những năm kháng chiến chống Mĩ đầy đau thương

Xuân Quỳnh sáng tác bài thơ trong chuyến đi thực tế vùng biển Diêm Điền.

Chọn đáp án : B

Câu 7 : Thể thơ của bài thơ “Sóng”:

A. Thơ năm chữ

B. Thơ sáu chữ

C. Thơ bảy chữ

D. Thơ tự do

Thể thơ: thơ năm chữ

Chọn đáp án : A

Câu 8 : Bài thơ “Sóng” được Xuân Quỳnh sáng tác ở vùng biển Điền Điền năm bao nhiêu?

A. 1964

B. 1965

C. 1966

D. 1967

Bài thơ được Xuân Quỳnh sáng tác ngày 29 – 12 – 1967.

Chọn đáp án : D

C. Phân tích bài thơ Sóng

Câu 1 : Trong khổ thơ thứ 5, hình tượng sóng diễn tả điều gì?

A. Nỗi nhớ

B. Tình yêu

C. Niềm hạnh phúc

D. Niềm mong chờ

Hình tượng sóng diễn tả nỗi nhớ trong tình yêu ở khổ thơ thứ 5.

Chọn đáp án : A

Câu 2 : Chọn đáp án đúng về nỗi nhớ được diễn tả trong khổ thơ thứ 5:

A. Trong khổ thơ thứ 5, nỗi nhớ được diễn tả mãnh liệt, da diết hiển hiện trong mọi chiều kích của không gian, thời gian, trạng thái cảm xúc của cuộc sống.

B. Nỗi nhớ bao trùm cả không gian, khắc khoải trong thời gian, đi sâu vào ý thức, tiềm thức và đi cả vào trong giấc mơ.

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hau đáp án trên đều sai

“Con sóng dưới lòng sâu

Con sóng trên mặt nước

Ôi con sóng nhớ bờ

Ngày đêm không ngủ được”

- Nỗi nhớ nỗi nhớ được diễn tả mãnh liệt, da diết hiển hiện trong mọi chiều kích của không gian, thời gian, trạng thái cảm xúc của cuộc sống.

- Tình yêu luôn đi liền với nỗi nhớ, nó bao trùm cả không gian, khắc khoải trong thời gian, ăn sâu vào ý thức, tiềm thức và đi cả vào trong giấc mơ.

Cái “thức” trong mơ ấy chính là sự thật nỗi lòng của người con gái đang yêu

Chọn đáp án : C

Câu 3 : Những câu thơ dưới đây sử dụng thủ pháp nghệ thuật gì?

“Dẫu xuôi về phươg Bắc

Dẫu ngược về phương Nam

Nơi nào em cũng nghĩ

Hướng về anh – một phương”

A. Phép điệp

B. Nghệ thuật đối lập

C. Ẩn dụ

D. So sánh

E. Nhân hóa

Nghệ thuật: phép điệp, nghệ thuật đối lập

Dù hoàn cảnh có éo le, tình yêu có gặp nhiều trắc trở thì người con gái vẫn hướng về một phương duy nhất. Khẳng định sự chung thủy trong tình yêu.

Câu 4 : Nội dung sau về khổ thơ thứ 8 trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh đúng hay sai?

“Khổ thơ thứ 8 là sự chiêm nghiệm cuả nhà thơ Xuân Quỳnh về thời gian, con người giữa thời gian và không gian ấy”

A. Đúng

B. Sai

- Khổ 8 là sự chiêm nghiệm, suy tư về cuộc đời của Xuân Quỳnh: Cuộc đời của mỗi người tuy dài nhưng vẫn luôn hữu hạn trong dòng thời gian, cũng như biển kia dẫu rộng vẫn không so được với cái bao la vô tận của bầu trời.

Chọn đáp án : A

Câu 5 : Khổ thơ cuối bài thơ “Sóng” thể hiện:

A. Khát vọng cống hiến

B. Khát vọng hóa thân, bất tử hóa tình yêu

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Khổ cuối thể hiện khát vọng hóa thân, được “tan” vào sóng thật mạnh mẽ. Tình yêu đôi lứa thật sự hạnh phúc khi hòa nhập trong biển lớn tình yêu của cộng đồng.

Khát vọng hóa thân vào biển lớn tình yêu mang một giá trị văn hóa lớn, tạo nên sự thống nhất giữa cái riêng và cái chung; giữa cái hữu hạn và vô hạn

Bộc lộ khát vọng bất tử hóa tình yêu của Xuân Quỳnh để “Ngàn năm còn vỗ”.

Chọn đáp án : B

Câu 6 :

“Dữ dội và dịu êm

Ồn ào và lặng lẽ”

Mở đầu khổ 1, tác giả đã nêu ra những trạng thái đối lập của:

A. Sóng

B. Người con gái trong tình yêu

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Mở đầu khổ 1, tác giả đã nêu ra những trạng thái đối lập của con sóng: Dữ dội >< dịu êm ; Ồn ào >< lặng lẽ.

Đây chính là hình ảnh thật của những con sóng ngoài biển khơi, cũng chính là trạng thái của người con gái trong tình yêu. Tình yêu có lúc dịu dàng, sâu lắng nhưng cũng có những lúc cuồng nhiệt, mạnh mẽ.

Chọn đáp án : C

Câu 7 : Thủ pháp nghệ thuật được sử dụng ở hai câu thơ đầu bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh?

A. Nghệ thuật đối lập

B. So sánh

C. Nhân hóa

D. Hoán dụ

“Dữ dội và dịu êm

Ồn ào và lặng lẽ”

Nghệ thuật đối lập thể hiện những trạng thái đối lập của con sóng, cũng là những trạng thái đối lập của người con gái trong tình yêu.

Chọn đáp án : A

Câu 8 : Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

“Sông không hiểu nổi mình / Sóng tìm ra tận bể”

A. So sánh

B. Hoán dụ

C. Ẩn dụ

D. Nhân hóa

E. Nghệ thuật đối lập

Sông không hiểu nổi mìn

Sóng tìm ra tận bể”

Nghệ thuật nhân hóa, ẩn dụ

Để hướng tới một tình yêu rộng lớn, đích thực luôn là khát vọng của con người, cũng giống như những con sóng không chịu bó hẹp trong lòng sông mà muốn vươn ra biển cả

“Sóng tìm ra tận bể” là tìm thấy chính mình. Trong tình yêu của con người cũng vậy, đến với tình yêu con người mới tìm thấy chính mình và luôn tự hoàn thiện mình.

Câu 9 : Trong khổ thơ thứ 3 và khổ thơ thứ 4, hình tượng sóng diễn tả điều gì?

A. Bản chất của tình yêu: Sự bí ẩn không thể lí giải

B. Cội nguồn của sóng, gió

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Hình tượng sóng trong khổ thứ 3 và thứ 4 diễn tả bản chất của tình yêu, sự bí ẩn không thể lí giải. Điểm khởi đầu bí ẩn của sóng cũng giống như điểm khởi đầu bí ẩn của tình yêu

“Sóng bắt đầu từ gió

Gió bắt đầu từ đâu?”

Chọn đáp án : A

Câu 10 : Nội dung sau đây đúng hay sai?

“Trong khổ thơ thứ tư, nhà thơ Xuân Quỳnh đã lí giải được cội nguồn của tình yêu”.

A. Đúng

B. Sai

- Nhân vật trữ tình tự nhận thức về tình yêu trong lòng mình, tự soi vào lòng mình để tìm lời giải đáp cho sự khởi nguồn của tình yêu để rồi “em” bằng một sự chân thành, tự nhiên và rất nữ tính:

“Em cũng không biết nữa

Khi nào ta yêu nhau”

Tình yêu đến với con người như một điều kì diệu vượt ra ngoài tầm kiểm soát của nhận thức và lí trí. Đó chính là điều kì diệu và bí ẩn tạo nên sức hấp dẫn vĩnh cửu của tình yêu.

Chọn đáp án : B

Câu 11: Bài thơ Sóng được Xuân Quỳnh sáng tác ở vùng biển nào?

A. Sầm Sơn - Thanh Hóa

B. Cô Tô - Quảng Ninh.

C. Diêm Điền - Thái Bình

D. Vân Đồng - Quảng Ninh

Câu 12: Thông tin nào sau đây không chính xác khi nói về tiểu sử nhà thơ Xuân Quỳnh?

A. Tên đầy đủ là Nguyễn Thị Xuân Quỳnh.

B. Quê ở tỉnh Hà Tây, lớn lên ở Hà Nội.

C. Ngay từ khi còn nhỏ đã làm thơ.

D. Năm 1955, làm diễn viên múa trong đoàn văn công.

Câu 13: Bài thơ Sóng có thể chia tối cục thành mấy phần?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 14: Câu thơ nào dưới đây không được trích ra từ bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh?

A. "Khi hai đứa cầm tay".

B. "Sóng bắt đầu từ gió".

C. "Ôi con sóng ngày xưa".

D. "Mây vẫn bay về xa".

Câu 15: Năm sinh năm mất của nhà thơ Xuân Quỳnh là:

A. 1942 

B. 1941

C. 1943

D. 1940 

Câu 16: Bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh là:

A. Lời đoạn tuyệt của một người phụ nữ với người yêu của mình.

B. Lời oán thán của một tâm hồn phụ nữ bị phụ bạc trong tình yêu.

C. Lời tự bạch của một tâm hồn phụ nữ đang yêu.

D. Lời khuyên nhủ của một người phụ nữ hạnh phúc trong tình yêu đối với các cô gái trẻ.

Câu 17: Bài thơ nào sau đây trong số các bài thơ của Xuân Quỳnh đã được phổ nhạc?

A. Anh.

B. Sóng.

C. Tự hát.

D. Thuyền và biển.

Câu 18: Tập thơ nào sau đây không phải của Xuân Quỳnh?

A. Hoa trên đá.

B. Gió Lào cát trắng.

C. Tự hát.

D. Hoa dọc chiến hào.

Câu 19: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?

A. Thể thơ 5 chữ

B. Thể thơ 7 chữ

C. Thể thơ lục bát

D. Thể thơ tự do

Câu 20: Đánh giá nào sau đây là hợp lí khi nhà thơ Xuân Quỳnh ước muốn được “Thành trăm con sóng nhỏ”:

A.   Đó là ước mơ ngông cuồng, phi lí.

B.   Ước muốn vì tuyệt vọng, bất lực, trước giới hạn đời người.

V.   Ước muốn thành sóng để trốn kiếp làm người.

D.   Ước muốn của những người có tình yêu lớn, muốn được trường tồn với tình yêu.

Câu 21: Khổ thơ nói lên được nét riêng nào trong tình yêu của người phụ nữ (ít thấy ở thơ tình của nam giới).

Dẫu xuôi về phương Bắc 

Dẫu ngược về phương Nam 

Nơi nào em cũng nghĩ 

Hướng về anh - một phương 

(Sóng - Xuân Quỳnh)

A. Đôn hậu

B. Say đắm

C. Thủy chung

D. Nhớ nhung

Câu 22: Tâm hồn người phụ nữ trong bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh?

A. Sôi nổi, đắm say

B. Trắc trở, lo âu

C. Lắng sâu, đằm thắm

D. Hồn hậu, chân thành, nhiều lo âu và luôn da diết trong khát vọng đời thường

Câu 23: Đánh giá nào sau đây là hợp lí khi nhà thơ Xuân Quỳnh trong bài thơ Sóng ước muốn được "Thành trăm con sóng nhỏ"?

A. Ước muốn vì tuyệt vọng, bất lực trước giới hạn của con người.

B. Ước muốn thành con sóng để trốn đi kiếp người đau khổ.

C. Ước muốn của người có tình yêu lớn, muốn được trường tồn với tình yêu.

D. Ước muốn viễn vông, phi thực tế.

Câu 24: Giữa "sóng" và "em" trong bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh có mối quan hệ như thế nào?

A. "Sóng" là hóa thân của "em", "em" với "sóng" hòa tan từ đầu đến cuối bài.

B. Là một đôi "tình nhân" trong tưởng tượng.

C. Là một cặp hình ảnh song hành, quấn quýt.

D. Là một cặp hình ảnh đối lập, chia cách.

Câu 25: Bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh được in trong tập thơ:

A. Lời ru trên mặt đất.

B. Hoa cỏ may.

C. Tơ tằm - Chồi biếc.

D. Hoa dọc chiến hào.

 

Tài liệu có 11 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống