30 câu Trắc nghiệm Ankin có đáp án 2023 – Hóa học lớp 11

Tải xuống 6 4.3 K 58

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 11: Ankin có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 6 trang gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Hóa 11. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Ankin có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa học 11 sắp tới.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 6 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 15 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Ankin có đáp án – Hóa học lớp 11:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC LỚP 11

Bài giảng Hóa học 11 Bài 32: Ankin

Trắc nghiệm Ankin có đáp án – Hóa học lớp 11

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1 : 1 thì thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Vậy công thức phân tử của 2 ankin là:

A. C4H6 và C5H8 B. C2H2 và C3H4

C. C3H4 và C5H8 D. C3H4 và C4H6

 

Đáp án: D

nankin = nCO2 – nH2O = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol

Gọi 2 ankin là: CnH2n-2 (0,1 mol) và CmH2m-2 (0,1 mol)

nCO2 = 0,1n + 0,1m = 0,7

n = 2; m = 5 hoặc n = 3, m = 4

Bài 2: Nhiệt phân metan ở 1500oC trong thời gian rất ngắn, toàn bộ khí sau phản ứng cho qua dung dịch AgNO3 dư trong amoniac thì thu được 24,0 gam kết tủa. Khí thoát ra được đốt cháy hoàn toàn thì thu được 9,0 gam H2O. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân?

A. 33,33%           B. 60%

C. 66,67%           D. 40%

 

Đáp án: C

2CH4 -1500oC C2H2 + 3H2

nC2Ag2 = nC2H2 = 0,1mol

nCH4 pư = 0,2 mol; nH2 = 0,3 mol

nH2O = nH2 + 2nCH4 dư  nCH4 dư = 0,1 mol nCH4 ban đầu = 0,3 mol

H% = 0,2 : 0,3. 100% = 66,67%

Bài 3: Cho các chất sau:

axetilen (1); propin (2);

but-1-in (3); but-2-in (4);

but-1-en-3-in (5); buta-1,3-điin (6).

Hãy cho biết có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa?

A. 3           B. 5

C. 6           D. 4

 

Đáp án: B

Các chất tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa 1, 2, 3, 5, 6.

Bài 4: Cho sơ đồ phản ứng sau:

CaCO3 -H = 100%→ CaO -H = 80%→ CaC2 -H = 100%→ C2H2.

Từ 100 gam CaCO3, hãy cho biết cuối quá trình phản ứng thu được bao nhiêu lít C2H2.

A. 35,84 lít           B. 17,92 lít

C. 22,4 lít           D. 20,16 lít

 

Đáp án: B

H% chung = 100%. 80%. 100% = 80%

CaCO3 -H = 80%→ C2H2

100g           →           26g

100g       -H = 80%→        100. 26/100. 80% = 20,8g

V = 20,8 : 26 .22,4 = 17,92 lít

Bài 5: Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Cho hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thấy thể tích hỗn hợp giảm đi một nửa. Tính thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,5 gam hỗn hợp X?

A. 8,96 lít           B. 5,6 lít

C. 2,8 lít           D. 8,4 lít

 

Đáp án: D

X qua Br2 dư thể tích giảm đi 1 nửa nankan = nanken

nCO2 = nH2O = x mol

mC + mH = 12x + 2x = 3,5 x = 0,25 mol

nO2 = nCO2 + 1/2. nH2O = 0,375 mol VO2 = 8,4 lít

Bài 6: Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm metan và axetilen vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và có 1,12 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đo (đktc)). Giá trị của m là

A.12,0   B. 24,0    C.13,2    D. 36,0

 

Đáp án: B

nC2H2 = (3,36 - 1,12) / 22,4 = 0,1 mol

nC2Ag2 = 0,1 mol m = 0,1 . 240 = 24 gam

Bài 7: Cho 3,36 lít Hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

A.C4H4   B. C2H2   C. C4H6    D. C3H4

 

Đáp án: B

CxHy + nAgNO3 + nNH3 → CxHy-nAgn + nNH4NO3

n ↓ = nX = 3,36/22,4 = 0,15 (mol) M ↓ = 36/0,15 = 240

MX = M ↓ - 107n n = 2; MX = 26 (C2H2)

Bài 8: Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là

A.0,46   B. 0,22    C.0,34    D. 0,32

 

Đáp án: B

nC3H3Ag = 0,12mol npropin = 0,12 mol

X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2  netilen + 2npropin = 0,34

netilen = 0,1 mol

a = 0,1 + 0,12 = 0,22 mol

Bài 9: Để tách riêng rẽ etilen và axetilen, các hoá chất cần sử dụng là:

A. nước vôi trong và dd HCl

B. AgNO3 trong NH3 và dd KOH

C. dd Br2 và dd KOH

D. AgNO3 trong NH3 và dd HCl

 

Đáp án: D

Bài 10: Hiđro hoá hoàn toàn ankin X (xt Pd, PbCO3) thu được anken Y có CTPT là C5H10. Vậy Y không thể là anken nào sau đây?

A. 2-metylbut-1-en           B. 3-metylbut-1-en

C. pent-1-en           D. pent-2-en

 

Đáp án: A

 

Bài 11: Chất X có công thức: CH3 – CH(CH3) – C CH. Tên thay thế của X là

A. 2-metylbut-2-en       B. 3-metylbut-1-in

C. 3-metylbut-1-en       D. 2-metylbut-3-in

 

Đáp án: B

Bài 12: Số liên kết σ trong mỗi phân tử etilen; axetilen;buta-1,2- đien lần lượt là

A. 3; 5; 9   B. 5; 3; 9    C. 4; 2; 6    D. 4; 3; 6

 

Đáp án: B

Bài 13: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa?

A. CH3 – CH = CH2       B. CH2 – CH – CH = CH2.

C. CH3 – C ≡ C – CH3    D. CH3 – CH2 – C ≡ CH2

 

Đáp án: D

Bài 14: Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 ?

A.3    B. 2    C. 4    D. 1

 

Đáp án: B

Bài 15: 4 gam một ankin X có thể làm mất tối đa 200m, dung dịch Br2 1M. Công thức phân tử của X là

A.C5H8   B. C2H2   C. C3H4    D. C4H6

 

Đáp án: C

nBr2 = 1.0,2 = 0,2 mol

2nX = nBr2  nX = 0,1

MX = 40 (C3H4)

 

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống