30 câu Trắc nghiệm Axit, bazơ, muối có đáp án 2023 – Hóa học lớp 11

Tải xuống 6 2.5 K 23

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 11: Axit, bazơ, muối có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 6 trang gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Hóa 11. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Axit, bazơ, muối có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa học 11 sắp tới.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 6 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 15 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Axit, bazơ, muối có đáp án – Hóa học lớp 11:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC LỚP 11

Bài giảng Hóa học 11 Bài 2: Axit, bazơ, muối

Trắc nghiệm Axit, bazơ, muối có đáp án – Hóa học lớp 11

Bài 1: Theo định nghĩa về axit - bazơ của Bron - stêt có bao nhiêu ion trong số các ion sau đây là bazơ: Na+, Cl-, CO32-, HCO3-, CH3COO-, NH4+, S2- ?

A. 1.           B. 2.

C. 3.           D. 4.

 

Đáp án: C

CO32- + 2H2O H2CO3 + 2OH-

CH3COO- + H2O CH3COOH + OH-

S2- + 2H2O H2S + 2OH-

Bài 2: Cho các ion sau:

(a) PO43-     (b) CO32-    (c) HSO3-    (d) HCO3-    (e) HPO32-

Theo Bron-stêt những ion nào là lưỡng tính ?

A. (a), (b).           B. (b), (c).

C. (c), (d).           D. (d), (e).

 

Đáp án: C

HSO3- + H2O H2SO3 + OH-

Axit: HSO3- + H2O SO32- + H3O+

HCO3- tương tự

Bài 3: Chọn các chất là hiđroxit lưỡng tính trong số các hiđroxit sau:

A. Zn(OH)2, Cu(OH)2.           B. Al(OH)3, Cr(OH)2

C. Sn(OH)2, Pb(OH)2.           D. Cả A, B, C.

 

Đáp án: D

Bài 4: Cho các chất và ion sau: HCO3-, Cr(OH)3, Al, Ca(HCO3)2, Zn, H2O, Al2O3, (NH4)2CO3, HS-, Zn(OH)2, Cr2O3, HPO42-, H2PO4-, HSO3-. Theo Bron-stêt có bao nhiêu chất và ion là lưỡng tính ?

A. 12.           B. 11.

C. 13.           D. 14.

 

Đáp án: A

HCO3-, Cr(OH)3, Ca(HCO3)2, H2O, Al2O3, HS-, Zn(OH)2, Cr2O3, HPO42-, H2PO4-, HSO3-

Bài 5: Dãy chất và ion nào sau đây có tính chất trung tính ?

A. Cl-, Na+, NH4+.

B. Cl-, Na+, Ca(NO3)2.

C. NH4+, Cl-, H2O.

D. ZnO, Al2O3, Ca(NO3)2.

 

Đáp án: B

Bài 6: Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M để phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaHCO3 0,2M ?

A. 100 ml.B. 50 ml.   C. 40 ml.   D. 20 ml.

 

Đáp án: D

Phản ứng: NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O

NaOH và NaHCO3 phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1.

Ta có: CNaOH.VNaOH = CNaHCO3.VNaHCO3  VNaOH = 20 ml

Bài 7: Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hcl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , khối dung dịch tăng 7,6 gam. Số mol Mg trong X là

A. 0,05 mol.   B. 0,075 mol.   C. 0,1 mol.   D. 0,15 mol.

 

Đáp án: C

nFe = x mol; nMg = y mol

X + HCl → Muối + H2

mdung dịch tăng = mX – mH2

m2 = 0,4 gam nH2 = 0,2 mol

Ta có: nFe + nMg = x + y = nH2 = 0,2 mol (1)

56x + 24y = 8 gam (2)

Từ (1) và (2) x = 0,1; y = 0,1 mol

Bài 8: Hòa tan ba muối X, Y, Z vào nước thu được dung dịch chứa: 0,40 mol K+; 0,20 mol Al3+: 0,2 mol SO42- và a mol Cl-. Ba muối X, Y, Z là

A. KCl, K2SO4, AlCl3.

B. KCl, K2SO4, Al2(SO4)3.

C. KCl, AlCl3, Al2(SO4)3.

D. K2SO4, AlCl3, Al2(SO4)3.

 

Đáp án: C

Bảo toàn điện tích a = 0,6

Xét đáp án:

Đáp án A: SO42- chỉ ở K2SO4  K+ ở K2SO4 là 0,4 mol (đủ)

không có KCl loại

Đáp án B: Cl- chỉ có ở KCl K+ ở KCl là 0,6 mol (dư) loại

Đáp án C: 0,4 mol KCl; 0,2/3 mol AlCl3; 0,2/3 mol Al2(SO4)3

Chọn đáp án C

Đáp án D: Cl- chỉ ở AlCl3  Al3+ là 0,2 mol (đủ) không có Al2(SO4)3  loại

Bài 9: Khi cho 100ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch HNO3 xM, thu được dung dịch có chứa 7,6 gam chất tan. Giá trị của x là

A. 1,2.   B.0,8.   C. 0,6.   D. 0,5.

 

Đáp án: D

nNaOH = 0,1 mol.

Nếu NaOH hết mNaNO3 = 0,1. 85 = 8,5g < 7,6 gam chất tan => loại

nHNO3 = 0,1x = nNaOH pư = nNaNO3

mchất tan = mNaNO3 + mNaOH dư

0,1x. 85 + (0,1 – 0,1x). 40 = 7,6

x = 0,8

Bài 10: Trung hòa 100 gam dung dịch A chứa hỗn hợp HCl và H2SO4 cần vừa đủ 100 ml dung dịch B chứa NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,6M thu được 11,65 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch A là

A. 7,30%   B. 5,84%   C. 5,00%   D. 3,65%

 

Đáp án: D

Đặt số mol HCl và H2SO4 lần lượt là x và y

Phản ứng trung hòa: H+ + OH- → H2O

Phản ứng tạo kết tủa: Ba2+ + SO42- → BaSO4

Ta có: nH+ = nOH-  x + 2y = 0,2

nBaSO4 = 0,05 mol, nBa(OH)2 = 0,06 mol

Ba2+ dư sau phản ứng, SO42- đã kết tủa hết

y = nBaSO4  x = 0,1 mol

CHCl = 0,1.36.5 / 100 = 3,56%

 

Bài 11: Axít nào sau đây là axit một nấc?

A. H2SO4   B. H2CO3   C. CH3COOH   D. H3PO4

 

Đáp án: C

Bài 12: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các hiđrôxit lưỡng tính ?

A. Al(OH)3, Zn(OH)3, Fe(OH)2   B. Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2

C. Al(OH)3, Fe(OH)2,Cu(OH)2   D. Mg(OH), Pb(OH)2, Cu(OH)2

 

Đáp án: B

Bài 13: Cho các dung dịch axit có cùng nồng độ mol: H2S,HCl, H2SO4, H3PO4, dung dịch có nồng độ H lớn nhất là

A. H2SO4   B. H2S   C. HCl   D. H3PO4

 

Đáp án: A

Bài 14: Theo thuyết Areniut, kết luận nào sau đây đúng?

A. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li cho anion OH.

B. Bazơ là những chất có khả năng phản ứng với axit.

C. Một Bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.

D. Bazơ là hợp chất trong thành phần phân tử có một hay nhiều nhóm OH.

 

Đáp án: A

Bài 15: Theo thuyết Areniut kết luận nào sau đây không đúng?

A. Muối là những hợp chất khi tan trong nước chỉ phân li ra cation kim loại và anion gốc axit.

B. Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn còn hiđrô có khả năng phân li ra ion H+.

C. Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không còn hiđrô có khả năng phân li ra H+.

D. Hiđrôxít lưỡng tính khi tan vào nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như Bazơ.

 

Đáp án: A

 

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống