15 câu Trắc nghiệm Công suất điện có đáp án 2023 - Vật lí lớp 9

Tải xuống 8 1.5 K 9

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 9 Bài 12: Công suất điện chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 8 trang gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Vật lý 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Công suất điện có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Vật lí 9.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 8 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 15 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Công suất điện có đáp án - Vật lí lớp 9:

Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 12 có đáp án: Công suất điện (ảnh 1)

Trắc nghiệm Vật lí 9

Bài 12: Công suất điện

Bài 1: Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì?

A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V

B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V

C. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V

D. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V

Lời giải

Số oát trên dụng cụ tiêu thụ điện có ý nghĩa công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng đúng với hiệu điện thế 220V

Đáp án: B

Bài 2: Trên bóng đèn có ghi (6V-3W ). Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:

A. 0,5 A                                                         

B. 2 A

C. 18 A                                                          

D. 1,5 A

Lời giải

Ta có:

+ Số chỉ trên bóng đèn cho biết hiệu điện thế định mức và công suất định mức:

 1

+ Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có giá trị: 

 1

Đáp án: A

Bài 3: Một bóng đèn có ghi (220V - 60W) mắc vào một nguồn điện. Khi đó cường độ dòng điện qua đèn là 0,18A thì ta thấy đèn sáng:

A. bình thường                                                        

B. sáng yếu

C. sáng mạnh                                                           

D. không sáng

Lời giải

Ta có:

+ Số chỉ trên bóng đèn cho biết hiệu điện thế định mức và công suất định mức: 

U = 220V, P = 60W

+ Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có giá trị: 

 1

=> Khi cường độ dòng điện qua đèn là 0,18A < I

=> Đèn sáng yếu hơn bình thường.

Đáp án: B

Bài 4: Bóng đèn ghi 12V- 100W. Tính điện trở của đèn

A. 2Ω                                                                      

B. 7,23Ω

C. 1, 44Ω                                                                 

D. 23Ω

Lời giải

Ta có:

+ U = 12V, P = 100W

+ Áp dụng biểu thức:  1

Đáp án: C

Bài 5: Bóng  đèn có điện trở 8Ω và cường độ dòng điện định mức là 2A. Tính công suất định mức của bóng đèn?

A. 32W                                                          

B. 16W

C. 4W                                                            

D. 0,5W

Lời giải

Công suất định mức của bóng đèn:

 1

Đáp án: A

Bài 6: Trên bóng đèn dây tóc Đcó ghi (220V - 100W), trên bóng đèn Đ2 có ghi (220V - 75W). Mắc hai bóng đèn trên nối tiếp nhau rồi mắc đoạn mạch này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất điện của đoạn mạch nối tiếp này, cho rằng điện trở của mỗi đèn khi đó bằng 50% điện trở của đèn đó khi sáng bình thường.

A. 96,8W                                             

B. 79,6W

C. 84,5W                                             

D. 85,7W

Lời giải

Ta có: Đ1 mắc nối tiếp Đ2

+ Cường độ dòng điện định mức trên mỗi đèn:

 1

Điện trở định mức của mỗi đèn:

 1

+ Theo đề bài:  1

+ Điện trở tương đương của mạch nối tiếp khi đó: 

Rnt = R1′ + R2′ = 564,67Ω

Cách 1: 

+ Cường độ dòng điện trong mạch nối tiếp:

 1

Công suất điện của đoạn mạch nối tiếp này là:

 1

Cách 2:

Công suất điện của đoạn mạch:

 1

Đáp án: D

Bài 7: Trên hai bóng đèn có ghi 220V - 60W và 220V - 75W. Biết rằng dây tóc của hai bóng đèn này đều bằng vônfram và có tiết diện bằng nhau. Dây tóc của đèn nào có độ dài lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?

 1

Lời giải

Ta có:  1 cho nên khi hai dây tóc làm cùng bằng một chất và có tiết diện bằng nhau thì dây nào có điện trở lớn hơn thì sẽ dài hơn.

 

Mặt khác, 1  cho nên khi hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức thì đèn nào có công suất lớn hơn sẽ có điện trở nhỏ hơn.

Vì vậy, đèn 2 sẽ có điện trở nhỏ hơn, do đó, dây tóc của đèn 1 sẽ dài hơn dây tóc của đèn 2.

Ta có: 

 1

Đáp án: D

Bài 8: Một bóng đèn 6V − 3W được mắc vào nguồn có hiệu điện thế 6V nhờ dây dẫn dài 2m, tiết diện 1mm2 và làm bằng chất có điện trở suất là 0,5.10−6Ω.m. Đèn có sáng bình thường không? 

A. Đèn sáng yếu hơn bình thường

B. Đèn sáng bình thường

C. Đèn sáng mạnh hơn bình thường

D. Đèn tắt

Lời giải

+ Từ các thông số của đèn, ta có:

 1

Ta có điện trở của đèn:  1

Cường độ dòng điện định mức của đèn:  1

+ Điện trở của dây nối:  1

+ Điện trở tương đương của mạch:  1

+ Cường độ dòng điện trong mạch:  1

Nhận thấy: I < ID

 => đèn sáng yếu hơn bình thường

Đáp án: A

Bài 9: Công suất điện cho biết:

A. Khả năng thực hiện công của dòng điện.

B. Năng lượng của dòng điện.

C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.

D. Mức độ mạnh - yếu của dòng điện.

Lời giải

Công suất điện cho biết lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.

Đáp án: C

Bài 10: Công thức liên hệ công suất của dòng điện, cường độ dòng điện, trên một đoạn mạch giữa hai đầu có hiệu điện thế U là:

1

Lời giải

Công suất điện trong một đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện qua nó.

Công thức: P = UI

Đáp án: A

Bài 11: Một bếp điện có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện qua nó có cường độ I. Khi đó công suất của bếp là P. Biểu thức nào sau đây xác định P không đúng?

1 

Lời giải

Ta có công suất của bếp: P = UI

Mặt khác:  1

Ta suy ra:  1

Đáp án: A

Bài 12: Có hai điện trở R1 và R2 = 2R1 được mắc song song vào một hiệu điện thế không đổi. Công suất điện P1, P2 tương ứng trên hai điện trở này có mối quan hệ nào dưới đây?

A. P1 = P2                                                      

B. P2 = 2P1

C. P1 = 2P2                                                    

D. P1 = 4P2

Lời giải

+ Vì hai điện trở R1 và R2 được mắc song song vào một hiệu điện thế không đổi U, nên ta có:

U = U1 = U2

+ Công suất trên hai điện trở: 

 1

Từ đây, ta suy ra:  1

Đáp án: C

Bài 13: Bóng đèn có điện trở 9Ω và hiệu điện thế qua nó là 24V thì nó sáng bình thường. Tính công suất định mức của bóng đèn?

A. 22W                                                          

B.  32W

C. 72W                                                          

D. 64W

Lời giải

Công suất định mức của bóng đèn:  1

Đáp án: D

Bài 14: Ở công trường xây dựng có sử dụng một máy nâng, để nâng khối vật liệu có trọng lượng 2000N lên tới độ cao 15m trong thời gian 40 giây. Phải dùng động cơ điện có công suất nào dưới đây là thích hợp cho máy nâng này nếu tính cả công suất hao phí?

A. 120 kW.                                                    

B.  700 W. 

C. 0,8 kW.                                                     

D.  300 W.

Lời giải

Ta có:

+ Công suất có ích để nâng vật là:  1

Nếu bỏ qua công suất hao phí, để nâng được vật trên thì phải dùng động cơ điện có công suất:

P ≥ 750W

Ta suy ra, công suất thích hợp cho máy nâng từ các đáp án là: 

P = 0,8kW = 800W

Đáp án: C

Bài 15: Trên bóng đèn Đ1, Đ2 có ghi số tương ứng là 3V - 1,2W và 6V - 6W. Cần mắc hai đèn này cùng với một biến trở vào hiệu hiệu điện thế U = 9V để hai đèn sáng bình thường. Cần mắc hai đèn và biến trở như thế nào để thỏa mãn yêu cầu của đề bài?

A. Đ1 song song với Đ2 và nối tiếp với biến trở

B. Biến trở mắc song song với Đ1 và mắc nối tiếp với Đ2

C. Biến trở mắc song song với Đvà mắc nối tiếp với Đ2

D. Đ1, Đ2 và biến trở mắc nối tiếp với nhau.

Lời giải

+ Vì U1 + U2 = 3 + 6 = 9V nên hai đèn Đ1 và Đ2 phải mắc nối tiếp nhau

+ Cường độ dòng điện định mức để mỗi đèn sáng bình thường là:

 1

Vì I2 > I1 nên để hai đèn sáng bình thường phải mắc biến trở Rb song song với đèn Đ1 sao cho: I2 = I1 + Ib

1

Đáp án: B

Bài giảng Vật lí 9 Bài 12: Công suất điện

Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống