Lý thuyết Sinh học 12 Bài 28 (mới 2023 + 30 câu trắc nghiệm): Loài

Tải xuống 17 4 K 42

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 12 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 28: Loài đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 17 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 28: Loài và 30 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 28: Loài Sinh học lớp 12 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 28: Loài Sinh học lớp 12.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 28: Loài 

SINH HỌC 12 BÀI 28: LOÀI

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 12 Bài 28: Loài

I. Khái niệm loài sinh học

- Khái niệm: Loài là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra đời con có sức sống có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 28: Loài | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

- Các tiêu chuẩn phân biệt loài:

+ Cách li sinh sản

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 28: Loài | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

+ Hình thái, sinh hóa, phân tử

II. Các cơ chế cách li sinh sản các loài

1. Cách li trước hợp tử

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 28: Loài | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

- Khái niệm: Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cách li trước hợp tử. Thực chất là ngăn cản sự thụ tinh tạo ra hợp tử.

- Các kiểu cách li:

+ Cách li nơi ở (sinh cảnh)

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 28: Loài | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

+ Cách li tập tính

+ Cách li thời vụ

+ Cách li cơ học

2. Cách li sau hợp tửLý thuyết Sinh học 12 Bài 28: Loài | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

- Khái niệm: Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.

- Các dạng cách li sau hợp tử:

+ Hợp tử bị chết: Tạo được hợp tử, nhưng hợp tử bị chết.

VD: Lai cừu với dê.

- Con lai giảm khả năng sống: Con lai chết ngay sau khi lọt lòng hoặc chết trước tuổi trưởng thành.

- Con lai sống được nhưng không có khả năng sinh sản: Con lai khác loài quá trình phát sinh giao tử bị trở ngại do không tương hợp 2 bộ NST của bố mẹ.

VD: Lai ngựa với lừa.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 28: Loài | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

 

Phần 2: 30 Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 28: Loài

Câu 1: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, cách li địa lí có vai trò quan trọng vì:

A.   Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện các đột biến theo nhiều hướng khác nhau.

B.    Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.

C.    Cách li địa lí có vai trò thúc đẩy sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc.

D.   Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách li sinh sản.

Đáp án:

Cách ly địa lý không làm xuất hiện những kiểu hình mới trong quần thể, cũng không gây ra những biến đổi trong cơ thể sinh vât, nó chỉ có vai trò duy trì sự cách biệt (thúc đẩy sự phân hoá) về vốn gen với quần thể gốc. Trong điều kiện địa lý mới, chọn lọc tự nhiên chọn lọc và giữ lại những kiểu hình thích nghi tốt với môi trường mới, do đó thành phần kiểu gen trong quần thể mới bị biến đổi và khác với quần thể gốc ban đầu .

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2 : Cách li sinh sản là

A.   Trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai

B.    Trở ngại ngăn cản sinh vật giao phối với nhau

C.    Trở ngại sinh học ngăn cản các loài sinh vật giao phối tạo ra đời con hữu thụ

D.   Trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ

Đáp án:

Cách ly sinh sản là: trở ngại sinh học ngăn cản các loài sinh vật giao phối tạo ra đời con hữu thụ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Cách li sinh sản là các trở ngại ngăn cản việc

A.   Các cá thể gặp nhau.

B.    Các loài tạo ra con lai.

C.    Các loài sống trong cùng khu vực.

D.   Các loài sinh vật giao phối tạo ra đời con hữu thụ.

Đáp án:

Cách ly sinh sản là: trở ngại sinh học ngăn cản các loài sinh vật giao phối tạo ra đời con hữu thụ

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Cơ chế cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo con lai hữu thụ ngay khi các sinh vật này sống cùng một chỗ. Ví dụ nào dưới đây không thuộc cách li sinh sản:

A.   Hai quần thể chim sẻ sống ở đất liền và quần đảo Galapagos

B.    Hai quần thể cá sống ở một hồ Châu Phi có màu đỏ và xám

C.    Quần thể cây ngô và cây lúa có cấu tạo hoa khác nhau

D.   Hai quần thể mao lương sống ở bãi sông Vonga và ở phía trong bờ sông

Đáp án:

Hai quần thể chim sẻ sống ở đất liền và quần đảo Galapagos không phải là  cách li sinh sản mà là cách li địa lí vì những cá thể chim sẻ này có thể bay từ đất liền ra đảo. Và giữa hai quần thể này có sự trao đổi vốn gen với nhau

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Có bao nhiêu ví dụ về hai loài dưới đây là cách li sinh sản? 

(1) Con lai có sức sống yếu, chết trước tuổi sinh sản. 

(2) Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau. 

(3) Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị chọn lọc đào thải. 

(4) Chúng có mùa sinh sản khác nhau. 

(5) Chúng có tập tính giao phối khác nhau. 

(6) Con lai không có cơ quan sinh sản.

A.   6

B.    4

C.    5

D.   3

Đáp án:

Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố, có giao phối với nhau và sinh con nhưng vẫn được xem là 2 loài.

- Một số con lai có sức sống yếu, chết trước tuổi sinh sản.

- Con lai không có cơ quan sinh sản.

(1), (6) đúng Vì con lai không có khả năng tạo ra thế hệ sau

(2) (4) (5) đúng vì như vậy chúng không thể tiến hành giao phối và không tạo ra con lai

(3) sai vì con lai có sức sống kém, bị chọn lọc đào tải nhưng nếu vẫn tạo ra được thế hệ tiếp theo thì 2 dòng trên vẫn chưa cách li sinh sản 1 cách hoàn toàn, chưa thể xem là 2 loài

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Hai loài sóc bắt về từ rừng rậm và đưa vào sở thú. Người ta cảm thấy an toàn khi đưa chúng vào chung một chuồng, bởi vì chúng không giao phối với nhau trong tự nhiên. Nhưng ngay sau đó họ phát hiện hai loài này giao phối với nhau và sinh ra con  lai có sức sống kém.Người chăm sóc chúng kiểm tra lại tư liệu và phát hiện ra chúng cùng sống cùng trong một khu rừng nhưng một loài chỉ hoạt động ban ngày, còn loài kia chỉ hoạt động ban đêm. Trong tự nhiên chúng không giao phối với nhau là do:

A.   Cách li địa lí

B.    Cách li di truyền

C.    Cách li sinh sản

D.   Cách li sinh thái

Đáp án:

Một loài chỉ hoạt động ban ngày, còn loài kia chỉ hoạt động ban đêm → cách li sinh thái.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Trong tự nhiên, những loài không di động hoặc ít di động dễ chịu ảnh hưởng của dạng cách li nào sau đây:

A.   Cách li sinh sản

B.    Cách li địa lí

C.    Cách li sinh thái

D.   Cách li di truyền

Đáp án:

Những loài không di động hoặc ít di động dễ chịu ảnh hưởng của dạng cách li sinh thái  

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử? 

(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. 

(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác. 

(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. 

(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. 

Phương án đúng là:

A.   (2) và (3).

B.    (1) và (4).

C.    (2) và (4).

D.   (1) và (3). 

Đáp án:
Các ví dụ thuộc cơ chế cách ly sau hợp tử là: (1),(3)

(2) là cách ly trước hợp tử. (4) là cách ly tập tính- cách ly trước hợp tử.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của cơ chế cách li sau hợp tử?

A.   Loài cỏ băng sống ở bãi bồi sông Vonga không ra hoa cùng thời điểm với loài cỏ băng sống bên trong bờ đê của dòng sông này.

B.    Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối.

C.    Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

D.   Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á

Đáp án:

Hiện tượng là biểu hiện của cơ chế cách li sau hợp tử là : C

Hợp tử đã được hình thành, phát triển thành cơ thể hoàn chỉnh nhưng không có khả năng sinh sản => Cách ly sau hợp tử.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Khi nói về cơ chế cách li phát biểu nào sau đây không chính xác?

A.   Cách li sinh sản là những trở ngại trên cơ thể sinh vật ngăn cản sự giao phối hoặc ngăn cản việc tạo con lai hữu thụ.

B.    Cách li sinh sản là tiêu chuẩn chính xác nhất để phân biệt hai quần thể cùng loài hay khác loài.

C.    Cơ chế cách li giúp duy trì sự toàn vẹn của loài

D.   Cách li trước hợp tử gồm các loại: Cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li địa lí, cách li cơ học.

Đáp án:

Cách li trước hợp tử gồm các loại: Cách li nơi ở, cách li tập tính,cách ly thời gian, cách li cơ học.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Cách li sinh sản bao gồm?

A.   Cách li địa lý và cách li sinh thái.

B.    Cách li cơ học, cách li tập tính, cách li sinh thái.

C.    Cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.

D.   Cách li địa lý, cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.

Đáp án:

Cách li sinh sản bao gồm cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Hai quần thể được phân cách bằng dãy núi khoảng 1 triệu năm. Theo thời gian những ngọn núi bị sói mòn, và bây giờ xuất hiện một lối đi cho phép tiếp xúc giữa các cá thể từ hai quần thể. Các nhà khoa học đang nghiên cứu những con thỏ này và xác định ràng chúng bây giờ là 2 loài riêng biệt do sự cách ly trước hợp tử. Những điều nào sau đây KHÔNG hỗ trợ cho kết luận này?

A.   Thỏ của 2 quần thể sinh sản vào những thời điểm khác nhau trong năm.

B.    Thỏ của 2 quần thể sử dụng các tập tính rất khác nhau để thu hút bạn tình

C.    Thỏ của 2 quần thể có cấu trức sinh sản không tương thích

D.   Thỏ của 2 quần thể tạo ra con lai với số lượng NST kỳ quặc

Đáp án:

Ý sai là D, vì đây là cách ly sau hợp tử, không phù hợp với giả thuyết đề bài.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Loài sinh học là?

A.   Một nhóm quần thể có vốn gen chung.

B.    Có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí, có khu phân bố xác định

C.    Các cá thể có khả năng giao phối tự nhiên với nhau sinh ra thế hệ con hữu thụ và cách li sinh sản với các loài khác.

D.   Cả ba ý trên..

Đáp án:

- Loài (giới hạn ở loài giao phối) là một nhóm quần thể có vốn gen chung, có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí, có khu phân bố xác định, trong đó các cá thể có khả năng giao phối tự nhiên với nhau sinh ra thế hệ con hữu thụ và được cách li sinh sản với những quần thể thuộc các loài khác.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Cho các đặc điểm sau? 

1, Một nhóm cá thể có vốn gen chung 

2, Có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí 

3, Có khu phân bố xác định 

4, Các cá thể có khả năng giao phối tự nhiên với nhau sinh ra thế hệ con hữu thụ 

5, Cách li sinh sản với các loài khác 

Khái niệm loài sinh học bao gồm các ý

A.   1, 2, 3.

B.    1, 2, 3, 4 .

C.    1, 2, 3, 4, 5.

D.   1, 2, 3, 5.

Đáp án:

- Loài sinh học (giới hạn ở loài giao phối) là một nhóm quần thể có vốn gen chung, có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí, có khu phân bố xác định, trong đó các cá thể có khả năng giao phối tự nhiên với nhau sinh ra thế hệ con hữu thụ và được cách li sinh sản với những quần thể thuộc các loài khác.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Ở các loài vi khuẩn, các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn nào để phân biệt loài?

A.   Tiêu chuẩn hình thái.

B.    Tiêu chuẩn hóa sinh

C.    Tiêu chuẩn hình thái và cách li sinh sản.

D.   Cách li sinh sản.

Đáp án:

Ở các loài vi khuẩn, các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn hóa sinh để phân biệt loài.

Đáp án cần chọn là: B

 

Tài liệu có 17 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống