Lý thuyết Sinh học 11 Bài 44 (mới 2023 + 35 câu trắc nghiệm): Sinh sản vô tính ở động vật

Tải xuống 18 3 K 24

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 11 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 44: Sinh sản vô tính ở động vật đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 18 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 44: Sinh sản vô tính ở động vật và 35 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 44: Sinh sản vô tính ở động vật môn Sinh học lớp 11 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 44: Sinh sản vô tính ở động vật Sinh học lớp 11.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 44: Sinh sản vô tính ở động vật

SINH HỌC 11 BÀI 44: SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

Bài giảng Sinh học 11 Bài 44: Sinh sản vô tính ở động vật

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 11 Bài 44: Sinh sản vô tính ở động vật

Giống như thực vật, động vật có hai hình thức sinh sản : sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. Sinh sản vô tính gặp ở nhiều loài động vật có tổ chức thấp, còn sinh sản hữu tính có ở hầu hết động vật không xương sống và động vật có xương sống.

I. Sinh sản vô tính là gì?

- Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.

- Cơ sở tế bào học : Sinh sản vô tính dựa trên phân bào nguyên nhiễm (nguyên phân) các tế bào phân chia và phân hóa để tạo ra các cá thể mới.

II. Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật

1. Phân đôi

- Sinh sản bằng cách phân đôi có ở động vật đơn bào và giun dẹp.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 44: Sinh sản vô tính ở động vật | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

2. Nảy chồi

Sinh sản bằng cách nảy chồi có ở bọt biển và ruột khoang

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 44: Sinh sản vô tính ở động vật | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

3. Phân mảnh

Sinh sản bằng phân mảnh có ở bọt biển, giun dẹp.

Ví dụ những mảnh nhỏ tách ra từ bọt biển phát triển thành bọt biển mới.

4. Trinh sinh

- Trinh sinh (trinh sản) là hình thức sinh sản, trong đó, tế bào trứng không thụ tinh phát triển thành cá thể mới có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).

- Trinh sinh thường gặp ở các loài chân đốt như ong, kiến, rệp. Một vài loài cá, lưỡng cư, bò sát cũng có trinh sinh.

- Sinh sản theo kiểu trinh sinh thường xen kẽ với sinh sản hữu tính. Ví dụ, ở ong mật, ong chúa đẻ ra rất nhiều trứng. Những trứng không thụ tinh phát triển thành ong đực có bộ nhiễm sắc thể đơn bội, còn trứng thụ tinh phát triển thành ong thợ và ong chúa có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 44: Sinh sản vô tính ở động vật | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

5. Ưu nhược điểm của sinh sản vô tính

a. Ưu điểm của sinh sản vô tính

- Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. Vì vậy, có lợi trong trường hợp mật độ quần thế thấp

- Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh.

- Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn

b. Nhược điểm của sinh sản vô tính

- Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về mặt di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt.

III. Ứng dụng 

1. Nuôi mô sống

Tách mô từ cơ thể động vật để nuôi cấy trong môi trường có đủ chất dinh dưỡng vô trùng và nhiệt độ thích hợp, giúp cho mô đó tồn tại và phát triển.

Người ta đã nuôi cấy da người để chữa cho các bệnh nhân bị bỏng da. Tuy nhiên, người ta chưa tạo được cơ thể mới từ nuôi cấy mô sống của động vật có tổ chức cao.

2. Nhân bản vô tính

- Nhân bản vô tính là chuyển nhân của một số tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng đó phát triển thành một phôi. Phôi này tiếp tục phát triển thành một cơ thể mới.

- Năm 1996, cừu Đôly là động vật đầu tiên được sinh ra theo phương pháp nhân bản vô tính. Đến nay, người ta đã thành công trong nhân bản vô tính nhiều loài động vật khác nhau như chuột, lợn, bò, chó,… Người ta hi vọng sẽ áp dụng được kĩ thuật nhân bản vô tính để tạo ra các mô, các cơ quan mong muốn, từ đó thay thế các mô, cơ quan bị bệnh, bị hỏng ở người bệnh.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 44: Sinh sản vô tính ở động vật | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

Phần 2: 35 Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 42: Sinh sản vô tính ở động vật

Câu 1: Ưu điểm của sinh sản vô tính là

A. tạo ra các cá thể con đa dạng và phong phú.

B. tạo ra các cá thể con thích nghi cao với điều kiện môi trường.

C. sinh sản dễ dàng trong điều kiện quần thể có số lượng nhỏ.

D. sinh sản vô tính đóng vai trò quan trọng trong tiến hóa.

Lời giải:

Ưu điểm của sinh sản vô tính là sinh sản dễ dàng trong điều kiện quần thể có số lượng nhỏ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Hạn chế của sinh sản vô tính là ?

A. tạo ra các thế hệ con cháu không đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng khác nhau trước điểu kiện môi trường thay đổi.

B. tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng đồng nhất trước điều kiện môi trường thay đổi.

C. tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng kém trước điều kiện môi trường thay đổi.

D. tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng chậm chạp trước điều kiện môi trường thay đổi.

Lời giải:

Sinh sản vô tính tạo ra các cá thể con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng kém trước điều kiện môi trường thay đổi, có thể dẫn đến chết hàng loạt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột có thể dẫn đến hàng loạt cá thể động vật sinh sản vô tính bị chết, vì sao?

A. Các cá thể giống hệt nhau về kiểu gen.

B. Các cá thể khác nhau về kiểu gen.  

C. Do thời tiết khắc nghiệt.   

D. Tất cả đều sai.

Lời giải:

Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột có thể dẫn đến hàng loạt cá thể động vật sinh sản vô tính bị chết, các cá thể giống hệt nhau về kiểu gen do đó chịu tác động của môi trường như nhau.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Những hình thức sinh sản vô tính nào chỉ có ở động không xương sống ?

A. Phân đôi, nảy chồi.

B. Trinh sinh, phân đôi.

C. Trinh sinh, phân mảnh.

D. Phân mảnh, nảy chồi.

Lời giải:

Những hình thức sinh sản vô tính chỉ gặp ở động vật không xương sống là phân mảnh và nảy chồi.

Phân đôi gặp ở sinh vật đơn bào

Trinh sinh gặp ở ong, cá, bò sát..

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Hình thức sinh sản vô tính nào có cả ở động vật đơn bào và đa bào?

A. Trinh sinh. 

B. Phân mảnh.

C. Nảy chồi.

D. Phân đôi.

Lời giải:

Hình thức sinh sản vô tính có cả ở động vật đơn bào và đa bào (giun dẹp) là phân đôi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Hình thức sinh sản vô tính nào ở động vật diễn ra đơn giản nhất ?

 A. Phân đôi.

B. Trinh sinh.

C. Nảy chồi

D. Phân mảnh.

Lời giải:

Phân đôi là đơn giản nhất vì từ 1 tế bào → 2 tế bào

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Hình thức sinh sản vô tính nào ở động vật diễn ra đơn giản nhất ?

A. Phân đôi.

B. Trinh sinh.

C. Nảy chồi

D. Phân mảnh.

Lời giải:

Phân đôi là đơn giản nhất vì từ 1 tế bào → 2 tế bào

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Từ một cơ thể mẹ chỉ hình thành được 2 cơ thể mới giống nhau và giống hệt mẹ được gọi là

A. trực phân

B. phân bào nguyên nhiễm

C. phân mảnh

D. sinh đôi

Lời giải:

Đây là hình thức trực phân ở động vật đơn bào.

B sai vì nguyên phân hình thành 2 tế bào nhưng chưa phải là cơ thể

C sai vì phân mảnh tạo ra nhiều hơn 2 cơ thể

D sai vì sinh đôi có thể tạo ra 2 cơ thể khác nhau.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Từ một cơ thể mẹ chỉ hình thành được 2 cơ thể mới giống nhau và giống hệt mẹ được gọi là

 A. trực phân

B. phân bào nguyên nhiễm

C. phân mảnh

D. sinh đôi

Lời giải:

Đây là hình thức trực phân ở động vật đơn bào.

B sai vì nguyên phân hình thành 2 tế bào nhưng chưa phải là cơ thể

C sai vì phân mảnh tạo ra nhiều hơn 2 cơ thể

D sai vì sinh đôi có thể tạo ra 2 cơ thể khác nhau.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Phân đôi là hình thức sinh sản phổ biến ở

 A. giun dẹp và giun đất.

B. vi khuẩn và động vật đơn bào.

C. trùng roi và thuỷ tức.

D. bọt biển và trùng đế giày.

Lời giải:

Phân đôi chủ yếu ở vi khuẩn và động vật đơn bào, giun dẹp

giun đất sinh sản hữu tính, bọt biển, giun dẹp, ruột khoang có các hình thức nảy chồi, phân mảnh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Phân đôi là hình thức sinh sản có ở:

A. động vật đơn bào và động vật đa bào.

B. động vật đơn bào

C. động vật đơn bào và giun dẹp.

D. động vật đa bào.

Lời giải:

Phân đôi là hình thức sinh sản có ở động vật đơn bào và giun dẹp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Sinh sản vô tính ở động vật là ?

A. Một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.

B. Một cá thể luôn sinh ra nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.

C. Một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể giống và khác mình, không có sự kết hợp giữa tỉnh trùng và trứng.

D. Một cá thể luôn sinh ra chỉ một cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.

Lời giải:

Sinh sản vô tính ở động vật là một cá thể luôn sinh ra một hoặc nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Trong sinh sản vô tính các cá thể mới sinh ra:

 A. giống nhau và giống cá thể gốc.

B. khác nhau và giống cá thể gốc.

C. giống nhau và khác cá thể gốc.

D. cả 3 phương án trên.

Lời giải:

Trong sinh sản vô tính các cá thể mới sinh ra giống nhau và giống cá thể gốc

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Sinh sản vô tính ở động vật chủ yếu dựa trên các hình thức phân bào nào ?

A. Trực phân và nguyên phân.

B. Trực phân và giảm phân.

C. Giảm phân và nguyên phân.

D. Trực phân, giảm phân và nguyên phân.

Lời giải:

Cơ sở của sinh sản vô tính là nguyên phân (ở sinh vật nhân thực) và trực phân ở sinh vật nhân sơ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Sinh sản vô tính dựa trên cơ sở:

A. phân bào giảm nhiễm

B. phân bào nguyên nhiễm 

C. phân bào giảm nhiễm và phân bào nguyên nhiễm

D. phân bào giảm nhiễm, phân bào nguyên nhiễm và thụ tinh

Lời giải:

Sinh sản vô tính dựa trên cơ sở phân bào nguyên nhiễm 

Đáp án cần chọn là: B

Tài liệu có 18 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống