Lý thuyết Sinh học 11 Bài 35 (mới 2023 + 48 câu trắc nghiệm): Hoocmôn ở thực vật

Tải xuống 25 5.4 K 47

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 11 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 35: Hoocmôn ở thực vật đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 25 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 35: Hoocmôn ở thực vật và 48 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 35: Hoocmôn ở thực vật môn Sinh học lớp 11 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 35: Hoocmôn ở thực vật Sinh học lớp 11.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 35: Hoocmôn ở thực vật

SINH HỌC 11 BÀI 35: HOOCMON Ở THỰC VẬT

Bài giảng Sinh học 11 Bài 35: Hoocmon thực vật

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 11 Bài 35: Hoocmôn thực vật

I. Khái niệm

Hoocmôn thực vật (còn gọi là phitôhoocmôn) là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây

Hoocmôn thực vật có những đặc điểm chung sau:

- Được tạo ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây.

- Trong cây, hoocmôn được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.

- Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể

- Hoocmôn thực vật được phân thành 2 nhóm nhỏ là hoocmôn kích thích và hoocmôn ức chế.

II. Hoocmôn kích thích

1. Auxin

- Auxin phổ biến trong hầu hết các loại cây là axit inđôl axêtic (AIA)

- Auxin chủ yếu được sinh ra ở đỉnh của thân và cành. Auxin có nhiều trong chồi, hạt đang nảy mầm, lá đang sinh trưởng, trong tầng phân sinh bên đang hoạt động, trong nhị hoa.

- Tác động sinh lí của AIA

   + Ở mức tế bào, AIA kích thích quá trình nguyên phân và sinh trưởng dãn dài của tế bào

   + Ở mức cơ thể, AIA tham gia vào nhiều hoạt động sống của cây như hướng động, ứng động, kích thích nảy mầm của hạt, chồi, kích thích ra rễ phụ, thể hiện ưu thế đỉnh (chồi đỉnh ức chế sự sinh trưởng của các chồi bên)

- Auxin được sử dụng để kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả (cà chua…), tạo quả không hạt, nuôi cây mô và tế bào thực vật.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 35: Hoocmôn thực vật | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

2. Gibêrelin

Gibêrelin được viết tắt là GA. Trong cây, gibêrelin được sinh ra chủ yếu ở lá và rễ. GA có nhiều trong lá, hạt, củ, chồi đang nảy mầm, trong hạt và quả đang hình thành, trong các lóng thân, cành đang sinh trưởng.

- Tác động sinh lí của GA :

   + Ở mức tế bào, GA tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng dãn dài của mỗi tế bào.

   + Ở mức cơ thể :

Gibêrelin được dùng để kích thích sự nảy mầm của hạt, chồi, củ (khoai tây); kích thích sinh trưởng chiều cao của cây (cây lấy sợi,…) ; tạo quả không hạt (quả nho,…) ; tăng tốc độ phân giải tinh bột (ứng dụng sản xuất mạch nha và công nghiệp đồ uống).

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 35: Hoocmôn thực vật | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

3. Xitôkinin

- Xitôkinin có tác dụng gây ra sự phân chia tế bào

- Tác động sinh lí của xitôkinin

   + Ở mức tế bào, xitôkinin kích thích sự phân chia tế bào, làm chậm quá trình già của tế bào.

   + Ở mức độ cơ thể, xitôkinin kích thích sự sinh chồi, thân trong nuôi cấy mô khi có mặt của auxin.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 35: Hoocmôn thực vật | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

III. HOOCMÔN ỨC CHẾ

1. Êtilen

- Khí êtilen được sản sinh ra ở hầu hết các phần khác nhau của hầu hết thực vật.

- Tốc độ hình thành êtilen phụ thuộc vào loại mô (mô phân sinh, mấu, mắt, quả…) và giai đoạn phát triển của cơ thể.

- Êtilen được sản sinh nhiều trong thời gian rụng lá, khi hoa già, quả chín, khi mô bị tổn thương hoặc bị tác động của điều kiện bất lợi (ngập úng, rét, hạn, nóng và bị bệnh)

- Êtilen có vai trò thúc quả chóng chín, rụng lá

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 35: Hoocmôn thực vật | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

2. Axit abxixic

- Axit abxixic (AAB) là chất ức chế sinh trưởng tự nhiên.

- AAB liên quan đến sự chín và ngủ của hạt, sự đóng mở khí khổng và loại bỏ hiện tượng sinh con.

- AAB có ở trong mô của thực vật có mạch. Ở thực vật có hoa, AAB được sinh ra ở trong lá (lục lạp), chóp rễ, AAB được tích lũy ở cơ quan đang hóa già.

- Tương quan AAB/GA điều tiết trạng thái ngủ và hoạt động của hạt.

IV. TƯƠNG QUAN HOOCMÔN THỰC VẬT

Tương quan giữa hoocmôn điều tiết sinh trưởng và hoocmôn điều tiết phát triển của thực vật gồm:

- Tương quan giữa hoocmôn kích thích và hoocmôn ức chế sinh trưởng.

Ví dụ : Tương quan giữa chất kích thích và chất ức chế là GA/AAB điều tiết trạng thái sinh lí của hạt. Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB cực đại. Trong hạt nảy mầm, GA tăng nhanh và đạt trị số cực đại, còn AAB giảm xuống rất mạnh.

- Tương quan giữa các hoocmôn kích thích với nhau.

Ví dụ: Tương quan giữa auxin và xitôkinin điều tiết sự phát triển của mô callus. Khi ưu thế nghiêng về auxin, mô callus ra rễ. Khi ưu thế nghiêng về xitôkinin, chồi xuất hiện

Phần 2: 48 Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 35: Hoocmôn ở thực vật

Câu 1: Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là:

A. Auxin, Gibêrelin, xitôkinin.

B. Auxin, Etylen, Axit absixic.

C. Auxin, Gibêrelin, Axit absixic.

D. Auxin, Gibêrelin, êtylen.

Lời giải:

Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là: Auxin, Gibêrelin, xitôkinin.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Tác dụng nào dưới đây không phải vai trò sinh lý của auxin

A. Kích thích giãn dài tế bào

B. Kích thích sự ra hoa

C. Kích thích ra rễ ở cành giâm

D. Kích thích sự ra quả và tạo quả không hạt

Lời giải:

Auxin không có tác dụng kích thích sự ra hoa

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Auxin có vai trò:

A. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra hoa.

B. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra lá.

C. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra rễ phụ.

D. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra quả.

Lời giải:

Auxin có vai trò: kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra rễ phụ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Nhóm hormone nào dưới đây có thể là chất diệt cỏ ở nồng độ cao

A. Xitokinin

B. AAB

C. Auxin

D. Etylen

Lời giải:

Ở nồng độ cao auxin là 1 chất diệt cỏ hai lá mầm.

VD. Chất 2,4D

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Người ta dùng nồng độ cao chất 2,4D làm chất diệt cỏ, chất này thuộc nhóm hoocmon

A. Cytokinin

B. AAB

C. Etylen

D. Auxin

Lời giải:

Ở nồng độ cao auxin là 1 chất diệt cỏ hai lá mầm.

Chất 2,4D là auxin

Đáp án cần chọn là D

Câu 6: Trong sản xuất trồng trọt, đôi khi người ta bấm ngọn cây là để

A. Kích thích cây phát triển chiều ngang

B. Loại bỏ ưu thế ngọn

C. Tăng cường ưu thể ngọn

D. Làm cho cây chóng ra hoa tạo quả

Lời giải:

Ngọn cây là nơi tổng hợp auxin khi ngắt ngọn thì lượng auxin giảm mạnh làm mất ưu thế đỉnh, kích thích các chồi bên phát triển

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Trong sản xuất trồng trọt, để kích thích chồi bên phát triển, cây ra nhiều cành, người ta thường

A. Loại bỏ ưu thế ngọn

B. Bổ sung auxin cho cây

C. Tăng cường chất dinh dưỡng

D. Làm cho cây chóng ra hoa tạo quả

Lời giải:

Ngọn cây là nơi tổng hợp auxin khi ngắt ngọn thì lượng auxin giảm mạnh làm mất ưu thế đỉnh, kích thích các chồi bên phát triển.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Không dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn là vì

 A. Làm giảm năng suất của cây sử dụng lá.

B. Không có enzim phân giải nên tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đơi với người và gia súc

C. Làm giảm năng suất của cây sử dụng củ.

D. Làm giảm năng suất của cây sử dụng thân

Lời giải:

Cơ thể không có enzyme phân giải các chất auxin nhân tạo nên chúng tích tụ trong cơ thể có thể gây độc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Gibêrelin được sinh ra ở bộ phận nào của cây:

A. Hạt, quả.

B. Thân,cành

C. Chồi ngọn.

D. Lá, rễ.

Lời giải:

GA được hình thành chủ yếu ở rễ và lá

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Gibêrelin chủ yếu sinh ra ở

A. Tế bào đang phân chia ở, hạt, quả.

B. Thân,cành

C. Lá, rễ.

D. Đỉnh của thân và cành

Lời giải:

GA được hình thành chủ yếu ở rễ và lá

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Gibêrelin được sinh ra ở bộ phận nào của cây:

A. Hạt, quả.

B. Thân,cành.

C. Chồi ngọn.

D. Lá, rễ.

Lời giải:

Gibêrelin được hình thành chủ yếu ở rễ và lá

Đáp án cần chọn là : D

Câu 12: Hormone thực vật là

 A. Các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động các phần của cây

B. Các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng điều tiết ức chế của cây

C. Các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kháng bệnh cho cây

D. Các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây

Lời giải:

Hormone thực vật là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động các phần của cây: có thể là ức chế hoặc kích thích

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Hoocmôn thực vật là những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra

A. chỉ có tác dụng ức chế sinh trưởng của cây.

B. chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây.

C. có tác dụng điều tiết sinh trưởng của cây.

D. chỉ có tác dụng kháng bệnh cho cây.

Lời giải:

Hoocmôn thực vật là những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết sinh trưởng của cây.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Đặc điểm nào không có ở hoocmôn thực vật?

A. Tính chuyên hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao

B. Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể

C. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.

D. Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác

Lời giải:

Đặc điểm chung:

·         Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây.

·         Với nồng độ rất thấp nhưng gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.

·         Tính chuyên hoá thấp hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Các chất kích thích và ức chế sinh trưởng ở thực vật đều có chung các đặc điểm sau ngoại trừ

A. Là những chất hữu cơ có phân tử lượng thấp

B. Có hiệu quả rất lớn ở nồng độ thấp

C. Được vận chuyển theo cả hai hướng

D. Có tính chuyên hóa cao

Lời giải:

Các chất kích thích và ức chế sinh trưởng ở thực vật không có tính chuyên hóa cao.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Trong sản xuất trồng trọt, để kích thích chồi bên phát triển, cây ra nhiều cành, người ta thường

A. Loại bỏ ưu thế ngọn

B. Bổ sung auxin cho cây

C. Tăng cường chất dinh dưỡng

D. Làm cho cây chóng ra hoa tạo quả

Lời giải:

Ngọn cây là nơi tổng hợp auxin khi ngắt ngọn thì lượng auxin giảm mạnh làm mất ưu thế đỉnh, kích thích các chồi bên phát triển.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Không dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn là vì

 A. Làm giảm năng suất của cây sử dụng lá.

B. Không có enzim phân giải nên tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đơi với người và gia súc

C. Làm giảm năng suất của cây sử dụng củ.

D. Làm giảm năng suất của cây sử dụng thân

Lời giải:

Cơ thể không có enzyme phân giải các chất auxin nhân tạo nên chúng tích tụ trong cơ thể có thể gây độc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Gibêrelin được sinh ra ở bộ phận nào của cây:

A. Hạt, quả.

B. Thân,cành

C. Chồi ngọn.

D. Lá, rễ.

Lời giải:

GA được hình thành chủ yếu ở rễ và lá

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Gibêrelin chủ yếu sinh ra ở

A. Tế bào đang phân chia ở, hạt, quả.

B. Thân,cành

C. Lá, rễ.

D. Đỉnh của thân và cành

Lời giải:

GA được hình thành chủ yếu ở rễ và lá

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Gibêrelin được sinh ra ở bộ phận nào của cây:

A. Hạt, quả.

B. Thân,cành.

C. Chồi ngọn.

D. Lá, rễ.

Lời giải:

Gibêrelin được hình thành chủ yếu ở rễ và lá

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Người ta sử dụng giberelin để

 A. Kích thích mảy mầm của hạt, củ, chồi, sinh trưởng theo chiều cao của cây, phát triển bộ lá tạo quả không hạt

B. Kích thích chồi nảy mầm, hạt, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt

C. Làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ kích thích sinh trưởng chiều cao, tạo quả không hạt

D. Kích thích nảy mầm của hạt, củ, chồi, sinh trưởng chiều cao, phát triển bộ rễ, tạo quả không hạt

Lời giải:

Tác dụng của GA là kích thích chồi nảy mầm, hạt, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt

Ý A sai vì GA không kích thích phát triển bộ lá

Ý C sai vì GA kích thích sự nảy mầm của hạt, củ, chồi

Ý D sai vì GA không  kích thích phát triển bộ rễ, đó là tác dụng của auxin

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Gibêrelin có vai trò:

A. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân

B. Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.

C. Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân.

D. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân.

Lời giải:

Gibêrelin có vai trò làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Trong các cây lúa bị mọc vống có thể tìm thấy chất nào với hàm lượng cao hơn bình thường?

A. GA

B. Xitokinin

C. Auxin

D. Glutamin

Lời giải:

Trong những cây này ta có thể tìm thấy GA với hàm lượng cao vì GA kích thích sự sinh trưởng chiều cao của cây.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Một cây ngô bị đột biến gen làm cho thân cây lùn. Khi xử lí cây ngô lùn ấy bằng một loại hoocmon thì người ta thấy cây ngô cao bình thường. Hãy cho biết tên của loại hoocmon đó?

A. Giberelin.

B. Xitôkinin

C. Êtilen.

D. Axit abxixic.

Lời giải:

Trong những cây này ta có thể tìm thấy GA với hàm lượng cao vì GA kích thích sự sinh trưởng chiều cao của cây.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Tác dụng kích thích của xitokinin ?

A. Tác động tới phân chia tế bào

B. Giúp hình thành cơ quan mới

C. Ngăn chặn sự già hóa của tế bào

D. A,B,C đều đúng

Lời giải:

Xitokinin có tác dụng kích thích sự phân bào hình thành cơ quan mới và ngăn sự già hóa của tế bào

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26: Xitôkilin có vai trò:

A. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm tăng sự hoá già của tế bào

B.Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào

C. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hoá già của tế bào.

D. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.

Lời giải:

Xitôkilin có vai trò kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Đối với cây lấy thân, lá có thể tăng năng suất bằng cách xử lý ở nồng độ thích hợp

A. Xitokinin

B. Axetilen

C. Etylen

D. AAB

Lời giải:

Ta có thể sử dụng xitokinin với nồng độ thích hợp, ở nồng độ thích hợp xitokinin có tác dụng hạn chế sự ra hoa, kéo dài sự sinh trưởng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Dùng hoocmôn thực vật nào sau đây để nuôi cấy tế bào và mô thực vật, kích thích chồi nách sinh trưởng?

A. AIA.

B. GA.

C. Xitôkinin.

D. AAB

Lời giải:

Ta có thể sử dụng xitokinin với nồng độ thích hợp, ở nồng độ thích hợp xitokinin có tác dụng kích thích chồi nách sinh trưởng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 29: Hormone ethylene được tổng hợp chủ yếu ở

A. Quả đang chín

B. Đỉnh chồi ngọn

C. Hệ thống rễ

D. Các cơ quan non đang sinh trưởng

Lời giải:

Hormone ethylene được tổng hợp chủ yếu ở quả đang chín, vì vậy người ta hay đặt xen kẽ quả xanh với quả chín khi giấm quả.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: Êtylen được sinh ra ở

A. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả còn xanh

B. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín

C. Hoa, lá, quả,  đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín

D. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian ra lá, hoa già, quả đang chín.

Lời giải:

Êtylen được sinh ra ở hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 31: Khí Etilen được sản sinh trong hầu hết các thành phần khác nhau của cơ thể thực vật. Tốc độ hình thành êtilen phụ thuộc vào loại mô và giai đoạn phát triển của cơ thể. Vai trò của êtilen là

A. Điều khiển đóng mở khí khổng

B. Thúc quả chín, rụng lá

C. Điều tiết trạng thái ngủ và hoạt động của hạt.

D. Kích thích ra rễ ở cành giâm, chiết

Lời giải:

Vai trò của etilen là thúc quả chín, rụng lá

Đáp án cần chọn là: B

Câu 32: Êtylen có vai trò:

 A. Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả.

B. Thúc quả chóng chín,  rụng quả, kìm hãm rụng lá.

C. Thúc quả chóng chín, rụng lá kìm hãm rụng quả.

D. Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả.

Lời giải:

Êtylen có vai trò thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 33: Khi dấm quả, người ta thường để xen kẽ quả chín với quả xanh điều này chứng tỏ:

A. Quả xanh tạo ra AAB ức chế quả chín chín quả mức

B. Quả chín tạo ra etylen kích thích quả xanh chín nhanh

C. Quả chín tạo ra mùi thơm làm quả xanh chín nhanh hơn

D. Quả xanh tạo ra auxin làm quả chín không bị nẫu.

Lời giải:

Quả chín tạo ra nhiều khí etilen khí này sẽ kích thích quả xanh chín nhanh hơn

Đáp án cần chọn là: B

Câu 34: Để làm nhanh sự chín của quả có thể thực hiện phương pháp

 A. tăng hàm lượng CO2 vào môi trường chứa quả.

B. làm giảm nhiệt độ tác động lên quả.

C. tăng lượng khí etilen vào môi trường chứa quả

D. giảm lượng khí oxi cho quả.

Lời giải:

Quả chín tạo ra nhiều khí etilen khí này sẽ kích thích quả xanh chín nhanh hơn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 35: Axit abxixic (ABA) có vai trò chủ yếu là

A. Kìm hãm sự sinh trưởng của cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở

B. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng

C. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.

D. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.

Lời giải:

AAB có tác dụng chủ yếu là : Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 36: Cho các dữ kiện: 

  1. Thúc quả nhanh chín. 

  2. Có vai trò quan trọng đối với hướng động của thực vật. 

  3. Thúc đẩy sự rụng lá. 

IV. Gây trạng thái ngủ nghỉ của chồi và hạt. 

V. Làm đóng khí khổng khi cây bị hạn. Vai trò của axit abxixic là

A. I, II, III.

B. II, III, IV

C. III, IV, V.

D. I, III,V.

Lời giải:

AAB có tác dụng chủ yếu là : Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng, thúc giục sự rụng lá.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 37: Thiếu AAB trong cây có thể dẫn đến hiện tượng

A. Quả non bị rụng nhiều

B. Cây mọc vống lên

C. Hạt có thể nảy mầm ngay trên cây mẹ

D. Lá vàng rụng hàng loạt

Lời giải:

AAB có tác dụng loại bỏ hiện tượng sinh con ở thực vật, ức chế nảy mầm, khi thiếu AAB trong cây làm cho hạt nảy mầm ngay trên cây mẹ - hiện tượng sinh con.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 38: Loại bỏ hoocmon nào có thể khiến hạt nảy mầm ngay trên cây mẹ

A. Auxin

B. GA

C. Etylen

D. Axit abxixic

Lời giải:

AAB có tác dụng loại bỏ hiện tượng sinh con ở thực vật, ức chế nảy mầm, khi thiếu AAB trong cây làm cho hạt nảy mầm ngay trên cây mẹ - hiện tượng sinh con.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 39: Trong môi trường nuôi cấy mô tế bào hàm lượng auxin là 3mg/l; kinetin là 0,02mg/l, khi đặt mô vào trong môi trường này ta thu được

A. Mô sẹo

B. Cả chồi và rễ

C. Chồi

D. Rễ

Lời giải:

Trong môi trường có hàm lượng auxin là 3mg/l; kinetin là 0,02mg/l khi đặt mô thực vật vào sẽ mọc rễ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 40: Loại hormone có tác dụng trái ngược với giberelin là

A. Auxin

B. Xitokinin

C. Etylen

D. AAB

Lời giải:

Hormone có tác dụng trái ngược với GA là AAB

GA kích thích nảy mầm, AAB ức chế nảy mầm

Đáp án cần chọn là: D

Câu 41: Trong môi trường nuôi cấy mô tế bào hàm lượng auxin là 0,03mg/l; kinetin là 0,5mg/l, khi đặt mô vào trong môi trường này ta thu được

A. Mô sẹo

B. cả chồi và rễ

C. chồi

D. rễ

Lời giải:

Trong môi trường có hàm lượng auxin là 0.03mg/l; kinetin là 0,5mg/l khi đặt mô thực vật vào sẽ mọc chồi (Axin/kinetin <1)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 42: Hoocmon nào sau đây vai trò ức chế hạt nảy mầm?

A. Giberelin

B. Etilen.

C. Axit abxixic.

D. Auxin.

Lời giải:

AAB ức chế nảy mầm

Đáp án cần chọn là: C

Câu 43: Tương quan giữa GA/AAB điều tiết trạng thái sinh lý khác nhau như thế nào

A. Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau

B. Trong hạt khô GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. trong hạt nảy mầm, GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống mạnh

C. Trong hạt nảy mầm, AAB có trị số lớn hơn GA

D. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. trong hạt GA giảm mạnh, còn AAB đạt trị số cực đại

Lời giải:

Trong hạt khô GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. trong hạt nảy mầm, GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống mạnh

Đáp án cần chọn là: B

Câu 44: Tương quan hoocmôn GA/AAB trong hạt nảy mầm như sau:

A. GA và AAB giảm mạnh

B. GA và AAB đạt trị số cực đại.

C. GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại; AAB giảm mạnh.

D. AAB tăng nhanh, đạt trị số cực đại; GA giảm mạnh.

Lời giải:

Tương quan hoocmôn GA/AAB trong hạt nảy mầm như sau: GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại; AAB giảm mạnh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 45: Khi sử dụng các hormone thực vật trong nông nghiệm cần chú ý nguyên tắc nào ?

A. Nguyên tắc nồng độ: phải sử dụng nồng độ thích hợp

B. Nguyên tắc đối kháng, hỗ trợ giữa các hormone

C. Nguyên tắc không thay thế: hormone không thể thay thế các chất dinh dưỡng cho cây

D. Tất cả đều đúng

Lời giải:

Tất cả các nguyên tắc trên đều đúng:

Nguyên tắc nồng độ: phải sử dụng ở nồng độ thích hợp: VD :auxin ở nồng độ thích hợp có tác dụng kích thích sinh trưởng nhng ở nồng độ cao lại có tác dụng diệt cỏ: VD 2,4D

  • Nguyên tắc đối kháng, hỗ trợ giữa các hormone: GA có hoạt động bổ sung cho auxin
  • Nguyên tắc không thay thế: VD khi sử dụng hormone kích thích sinh trưởng phải cung cấp đủ nguồn dinh dưỡng thì cây mới phát triển được

Đáp án cần chọn là: D

Câu 46: Trong sản xuất nông nghiệp, khi sử dụng các chất điều hòa sinh trưởng cần chú ý nguyên tắc quan trọng nhất là

A. nồng độ sử dụng tối thích.

B. thỏa mãn nhu cầu về nước, phân bón và khí hậu

C. tính đối kháng hỗ trợ giữa các phitocrom.

D. các điều kiện sinh thái liên quan đến cây trồng

Lời giải:

Trong sản xuất nông nghiệp, khi sử dụng các chất điều hòa sinh trưởng cần chú ý nguyên tắc quan trọng nhất là nồng độ sử dụng tối thích.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 47: Những hoocmôn môn thực vật thuộc nhóm kìm hãm sự sinh trưởng là:

A. Auxin, xitôkinin

B. Auxin, gibêrelin

C. Gibêrelin, êtylen

D. Etylen, Axit absixic

Lời giải:

Những hoocmôn ức chế sự sinh trưởng của thực vật là: Etylen, Axit absixic.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 48: Những hoocmôn ức chế sự sinh trưởng của thực vật là:

 A. Axit absixic, xitôkinin

B. Etylen, Axit absixic

C. Gibêrelin, êtylen

D. Axit absixic, gibêrelin

Lời giải:

Những hoocmôn ức chế sự sinh trưởng của thực vật là: Etylen, Axit absixic.

Đáp án cần chọn là: B

Tài liệu có 25 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống