Lịch Sử 7 Bài 29 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Ôn tập chương 5 và chương 6

Tải xuống 11 1.2 K 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 7 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 29: Ôn tập chương 5 và chương 6 đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 11 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 29: Ôn tập chương 5 và chương 6 và 14 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 29: Ôn tập chương 5 và chương 6 môn Lịch Sử lớp 7 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 29: Ôn tập chương 5 và chương 6 Lịch Sử lớp 7.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 29: Ôn tập chương 5 và chương 6 

LỊCH SỬ 7 BÀI 29: ÔN TẬP CHƯƠNG 5 VÀ CHƯƠNG 6 

Phần 1: Lý thuyết Lịch Sử 7 Bài 29: Ôn tập chương 5 và chương 6 

1.1. Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền:

- Sự mục nát của triều đình phong kiến, tha hoá của tầng lớp thống trị.

- Chiến tranh PK:

   + Chiến tranh Nam – Bắc triều.

   + Chiến tranh Trịnh – Nguyễn.

a. Chiến tranh Nam - Bắc triều (1527 – 1592).

* Nguyên nhân:

- Cuối triều Lê các thế lực cát cứ nổi lên khắp nơi tranh giành quyền lực.

- Năm 1527, Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê lập ra nhà Mạc → Bắc triều.

- Năm 1533, Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hoá lập một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên làm vua, lập ra Nam triều.

→ Gây ra chiến tranh Nam - Bắc triều.

* Diến biến :

- Chiến tranh giữa hai tập đoàn phong kiến kéo dài hơn 50 năm từ vùng Thanh – Nghệ trở ra bắc.

- Đến năm 1592, Nam triều chiếm được Thăng Long, họ Mạc chạy lên Cao Bằng chiến tranh chấm dứt.

b. Chiến tranh Trịnh - Nguyễn (1627 – 1672).

* Nguyên nhân:

- Nguyễn Kim chết, Trịnh Kiểm lên thay nắm mọi quyền hành gọi là chúa Trịnh → Đàng Ngoài.

- Nguyễn Hoàng vào cai quản vùng Thuận Hóa, thế lực mạnh lên nhanh chóng → Đàng Trong.

- Mâu thuẩn giữa hai tập đoàn phong kiến Trịnh – Nguyễn ngày càng sâu sắc → Chiến tranh Trịnh – Nguyễn bùng nổ.

* Diễn biến:

- Thế kỉ XVII, chiến tranh Trịnh – Nguyễn bùng nổ lịch sử gọi là chiến tranh Đàng Trong – Đàng Ngoài.

- Từ năm 1627 – 1672, họ Trịnh và Họ Nguyễn đánh nhau 7 lần.

- Không phân thắng bại, hai bên lấy sông Gianh làm ranh giới phân chia đất nước làm hai Đàng.

   + Đàng Ngoài từ sông Gianh trở ra.

   + Đàng Trong từ sông Gianh trở vào.

1.2. Quang Trung thống nhất đất nước.

- Quang Trung đã chỉ huy nghĩa quân Tây Sơn:

   + Lật đổ chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong (1777).

   + Lật đổ chính quyền họ Trịnh (1786), vua Lê (1788).

   + Xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nước giữa Đàng Trong và Đàng Ngoài.

   + Đánh tan cuộc xâm lược Xiêm (1785), Thanh (1789).

- Trong xây dựng quốc gia:

   + Phục hồi kinh tế, xây dựng văn hoá dân tộc (Chiếu khuyến nông, chiếu lập học,...).

   + Củng cố quốc phòng, thi hành chính sách đối ngoại khéo léo.

1.3. Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền.

   + Nguyễn Ánh đặt niên hiệu là Gia Long, chọn Phú Xuân làm kinh đô.

   + Tổ chức lại bộ máy nhà nước, vua trực tiếp điều hành mọi công việc trong nước từ trung ương đến địa phương.

   + Địa phương: chia nước ta làm 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc.

   + Năm 1815, ban hành luật Gia Long.

   + Xây dựng quân đội mạnh.

1.4. Tình hình kinh tế, văn hoá

THẾ KỈ XVI - NỬA ĐẦU TK XIX

  Thế kỉ XVI-XVII Thế kỉ XVIII Nửa đầu TK XIX
Nông nghiệp

- Đàng Ngoài: trì trệ, bị kìm hãm (chúa Trịnh không lo khai hoang, củng cố đê điều).

- Đàng Trong: phát triển, khai hoang lập làng.

- Quang Trung ban hành "Chiếu khuyến nông".

- Các vua Nguyễn chú ý việc khai hoang, lập ấp, đồn điền.

- Việc sửa đắp đê không được chú trọng.

Thủ công nghiệp

- Xuất hiện nhiều làng thủ công.

- Sản phẩm thủ công chất lượng

- Nghề thủ công được phục hồi dần.

- Xuất hiện nhiều xưởng thủ công, làng thủ công.

- Nghề khai thác mỏ được mở rộng.

Thương nghiệp

- Xuất hiện nhiều chợ, phố xá, đô thị.

- Buôn bán với nước ngoài được mở rộng nhưng sau có phần hạn chế.

- Giảm thuế. mở của ải, thông chợ búa.

- Nhiều thành thị, thị tứ mới.

- Hạn chế buôn bán với người Tây.

Văn học nghệ thuật

- Văn học chữ Hán vẫn chiến ưu thế, văn học chữ Nôm bước đầu phát triển.

- Chữ Quốc ngữ ra đời.

- Nghệ thuật dân gian được phục hồi.

- Kiến trúc, điêu khắc đạt nhiều thành tựu

- Ban hành "chiếu lập học" phát triển chữ Nôm.

- Văn học bác học, văn học dân gian phát triển rực rỡ (Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương).

- Nghệ thuật sân khấu chèo tuồng, tranh dân gian, nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng.

Khoa học - kĩ thuật   - Sử học: Đại Việt sử kí tiền biên.

- Sử học: Đại Nam thực lục.

- Địa lí: Gia Đình thành thống chí, Nhất thống dư địa chí.

- Y học đạt nhiều thành tựu.

- Tiếp thu kĩ thuật máy móc tiên tiến của phương Tây.

Phần 2: 14 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 29: Ôn tập chương 5 và chương 6 

Bài 29: Ôn tập chương V và chương VI

Câu 1: Từ đầu thế kỉ XVII, nền kinh tế Đại Việt có đặc điểm gì nổi bật?

A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trở thành quan hệ sản xuất chủ đạo

B. Kinh tế lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng

C. Kinh tế hàng hóa phát triển nhanh chóng đi liền mở rộng ngoại thương

D. Thủ công nghiệp hàng hóa phát triển mạnh mẽ

Lời giải:

Từ đầu thế kỉ XVII, kinh tế hàng hóa phát triển nhóng chóng với việc mở rộng ngoại thương. Số lượng sản phẩm thủ công ngày càng tăng và trở thành những mặt hàng hấp dẫn thương nhân nước ngoài. Sự phát triển của kinh tế hàng hóa đã tạo cơ sở cho sự hình thành và hưng khởi của các đô thị như Kẻ Chợ, Phố Hiến, Hội An, Gia Định…

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Từ thời kì nào chữ Nôm trở thành chữ viết chính thống và văn thơ chữ Nôm được đưa vào nội dung thi cử?  

A. thời nhà Mạc.

B. thời Lê sơ.

C. thời Lê – Trịnh.

D. thời vua Quang Trung.

Lời giải:

Vua Quang Trung lên ngôi đã lo chấn chỉnh lại giáo dục, cho dịch các sách kinh từ chữ Hán ra chữ Nôm để học sinh học, đưa văn thơ chữ Nôm vào nội dung thi cử. Chữ Nôm trở thành chữ viết chính thống.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Tác giả của cuốn Phủ biên tạp lục là ai?  

A. Phan Huy Chú

B. Lê Quý Đôn

C. Trịnh Hoài Đức

D. Lê Hữu Trác

Lời giải:

Tác giả của cuốn Phủ biên tạp lục - công trình sử học - địa chí về vùng đất Đàng Trong dưới thời các Chúa Nguyễn rất có giá trị là Lê Quý Đôn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều bùng nổ xuất phát từ nguyên nhân nào?  

A. Sự suy yếu của nhà Lê sơ

B. Sự chống đối của họ Nguyễn với chúa Trịnh

C. Sự chống đối của các cận thần nhà Lê với nhà Mạc

D. Sự chống đối của nhân dân với nhà Mạc

Lời giải:

Sau khi Mạc Đăng Dung lật đổ nhà Lê, lập nên nhà Mạc năm 1527, một võ quan nhà Lê là Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hoá, lập một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên làm vua, lấy danh nghĩa "phù Lê diệt Mạc", sử cũ gọi là Nam triều để phân biệt với Bắc triều (nhà Mạc ở phía bắc). Hai bên đánh nhau liên miên hơn 50 năm, Đến năm 1592, Nam triều chiếm được Thăng Long, họ Mạc chạy lên Cao Bằng, chiến tranh Nam - Bắc triều mới chấm dứt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Hậu quả lớn nhất của chiến tranh Trịnh - Nguyễn đối với lịch sử dân tộc là gì?  

A. Tàn phá nền kinh tế đất nước

B. Khiến đời sống nhân dân khổ cực

C. Sức mạnh phòng thủ đất nước bị suy giảm

D. Đất nước bị chia cắt hơn 200 năm

Lời giải:

Hậu quả lớn nhất của cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn làm đất nước bị chia cắt thành hai miền Đàng Trong và Đàng Ngoài kéo dài suốt hai thế kỉ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Biện pháp nào dưới đây không phải chính sách của nhà Nguyễn nhằm khôi phục chế độ phong kiến tập quyền?  

A. Tổ chức bộ máy nhà nước theo hướng trung ương tập quyền

B. Ban hành bộ Hoàng Việt luật lệ để bảo vệ triều đình

C. Tổ chức quân đội chặt chẽ 

D. Tăng cường ảnh hưởng sang khu vực Cao Miên và Xiêm

Lời giải:

- Năm 1802, Nguyễn Ánh lên ngôi, lập ra triều Nguyễn, củng cố nhà nước quân chủ tập quyền. Nhà vua trực tiếp điều hành mọi việc hệ trọng trong nước, từ trung ương đến địa phương.

- Năm 1815, ban hành bộ luật Hoàng triều luật lệ (luật Gia Long). Đứng đầu mỗi tỉnh lớn là chức tổng đốc, còn các tỉnh nhỏ là chức tuần phủ.

- Chia cả nước làm 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc (Thừa Thiên).

- Xây dựng quân đội gồm nhiều binh chủng, ở kinh đô và các trấn, tỉnh đều xây dựng thành trì vững chắc. Xây dựng hệ thống trạm ngựa trong cả nước để kịp thời chuyển tin tức.

- Thực hiện chính sách đối ngoại thuần phục nhà Thanh, nhiều chính sách của nhà Thanh được vua Nguyễn lấy làm mẫu mực trị nước, khước từ mọi tiếp xúc với các nước phương Tây.

=> Đáp án D: thời nhà Nguyễn chỉ mở rộng ảnh hưởng ở Cao Miên và Ai Lao chứ không có ảnh hưởng ở Xiêm

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Trong thế kỉ XVI-XVIII, tình hình chính trị Đại Việt có điểm gì nổi bật?  

A. Khởi nghĩa nông dân diễn ra liên tục

B. Kinh tế hàng hóa phát triển mạnh

C. Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền

D. Sự xâm nhập của thực dân phương Tây

Lời  giải:

Thế kỉ XVI- XVIII chứng kiến sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền với biểu hiện là sự sụp đổ của nhà Lê sơ, các cuộc chiến tranh giữa các thế lực phong kiến diễn ra liên miên (chiến tranh Nam- Bắc triều, chiến tranh Trịnh- Nguyễn) khiến cho đất nước bị chia cắt

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Ai là người đã xin Trịnh Kiểm vào trấn thủ vùng Thuận - Quảng trong thế kỉ XVI?  

A. Nguyễn Kim

B. Nguyễn Hoàng

C. Nguyễn Uông

D. Nguyễn Ánh

Lời giải:

Năm 1545, Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên thay, nắm toàn bộ binh quyền. Để tránh khỏi nguy cơ bị anh rể ám sát như Nguyễn Uông, Nguyễn Hoàng đã xin vào trấn thủ Thuận Hóa, Quảng Nam. Cũng từ đây, Nguyễn Hoàng bắt đầu xây dựng một thế lực riêng ở vùng đất Thuận Hóa, Quảng Nam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Phong trào Tây Sơn có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp thống nhất đất nước?  

A. Lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, tạo điều kiện để thống nhất đất nước

B. Lật đổ chúa Trịnh và chúa Nguyễn, tạo điều kiện để thống nhất đất nước

C. Lật đổ các thế lực phong kiến, hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước

D. Lật đổ các thế lực phong kiến, bước đầu thống nhất đất nước

Lời giải:

Thắng lợi của phong trào Tây Sơn trong việc lật đổ chính quyền Nguyễn, Trịnh, Lê đã xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, bước đầu thống nhất đất nước, đặt nền tảng cho sự thống nhất hoàn toàn dưới triều Nguyễn

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Lực lượng chính trị nào trong lịch sử Đại Việt đã lãnh đạo nhân dân đánh thắng 2 thế lực ngoại xâm?  

A. nhà Lý

B. nhà Trần

C. Tây Sơn

D. nhà Lê sơ

Lời giải:

Tây Sơn đã lãnh đạo nhân dân đánh tan các cuộc xâm lược của Xiêm (1785), Thanh (1789), bảo vệ nền độc lập và toàn vẹn lãnh thổ của dân tộc

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Chế độ phong kiến tập quyền trên cả nước được khôi phục dưới thời Nguyễn có ý nghĩa lịch sử như thế nào?  

A. Thúc đẩy quá trình mở cõi về phía Nam

B. Hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước

C. Thúc đẩy sự phát triển của chủ nghĩa tư bản

D. Hạn chế khả năng phòng thủ của đất nước

Lời giải:

Sự khôi phục chế độ phong kiến tập quyền trên cả nước của nhà Nguyễn tức là quá trình xây dựng một bộ máy nhà nước hoàn chỉnh từ trung ương đến địa phương trên lãnh thổ rộng lớn từ ải Nam Quan đến mũi Cà Mau => hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Đặc điểm quá trình thành lập nhà Nguyễn đã tác động như thế nào đến thái độ của nhân dân với triều đình?  

A. Thành lập trên cơ sở lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa giành độc lập nên được lòng dân

B. Thành lập trên cơ sở sự chuyển giao quyền lực hòa bình với Tây Sơn nên được lòng dân

C. Thành lập trên cơ sở lật đổ vương triều Tây Sơn nhờ người Pháp nên không được lòng dân

D. Thành lập trên cơ sở sự ủng hộ của nhà Thanh nên không được lòng dân

Lời giải:

Nhà Nguyễn được thành lập trên cơ sở lật đổ vương triều Tây Sơn tương đối tiến bộ nhờ sự giúp đỡ của người Pháp nên ngay từ đầu nhà Nguyễn đã không được lòng dân => nhiều cuộc nổi dậy của nhân dân đã diễn ra ngay từ đầu triều đại

Đáp án cần chọn là: C

Chú ý

Đây cũng chính là 1 nguyên nhân lý giải vì sao sau này trong quá trình kháng chiến chống Pháp nhà Nguyễn lại không tin tưởng vào nhân dân, sợ dân hơn sợ giặc

Câu 13: Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào nông dân Tây Sơn là gì?  

A. không có sự giúp đỡ của nước ngoài.

B. nội bộ bị chia rẽ, mất đoàn kết.

C. không có đường lối kháng chiến đúng đắn.

D. quân Thanh quá mạnh nên dễ dàng đánh bại nghĩa quân.

Lời giải:

Quang Trung mất, Quang Toản đối vua nhưng không đủ năng lực để lãnh đạo đất nước, trong khi đó nội bộ Tây Sơn chia rẽ, mâu thuẫn người càng gay gắt. Vì thế trước sự tấn công của Nguyễn Ánh, Tây Sơn thất bại, triều Tây Sơn chấm dứt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Thế kỉ nào được mệnh danh là “thế kỉ nông dân khởi nghĩa” trong lịch sử Việt Nam?  

A. Thế kỉ XVI

B. Thế kỉ XVII

C. Thế kỉ XVIII

D.Thế kỉ XIX

Lời giải:

Từ thế kỉ XVIII, ruộng đất ngày càng tập trung vào tay giai cấp địa chủ, trong lúc chính quyền ở các hai miền đều thiếu quan tâm đến đời sống của nông dân. Điều này đã khiến cho đời sống người nông dân cực khổ, mâu thuẫn xã hội phát triển gay gắt, khởi nghĩa nông dân nổ ra trên khắp cả nước với quy mô và tần suất lớn => thế kỉ XVIII được mệnh danh là “thế kỉ nông dân khởi nghĩa”.

Đáp án cần chọn là: C

 

Xem thêm
Lịch Sử 7 Bài 29 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Ôn tập chương 5 và chương 6 (trang 1)
Trang 1
Lịch Sử 7 Bài 29 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Ôn tập chương 5 và chương 6 (trang 2)
Trang 2
Lịch Sử 7 Bài 29 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Ôn tập chương 5 và chương 6 (trang 3)
Trang 3
Lịch Sử 7 Bài 29 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Ôn tập chương 5 và chương 6 (trang 4)
Trang 4
Lịch Sử 7 Bài 29 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Ôn tập chương 5 và chương 6 (trang 5)
Trang 5
Lịch Sử 7 Bài 29 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Ôn tập chương 5 và chương 6 (trang 6)
Trang 6
Lịch Sử 7 Bài 29 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Ôn tập chương 5 và chương 6 (trang 7)
Trang 7
Lịch Sử 7 Bài 29 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Ôn tập chương 5 và chương 6 (trang 8)
Trang 8
Lịch Sử 7 Bài 29 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Ôn tập chương 5 và chương 6 (trang 9)
Trang 9
Lịch Sử 7 Bài 29 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Ôn tập chương 5 và chương 6 (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 11 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống