Lý thuyết Sinh học 11 Bài 30 (mới 2023 + 35 câu trắc nghiệm): Truyền tin qua Xináp

Tải xuống 19 2.9 K 19

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 11 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 30: Truyền tin qua Xináp đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 19 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 30: Truyền tin qua Xináp và 35 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 30: Truyền tin qua Xináp môn Sinh học lớp 11 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 30: Truyền tin qua Xináp Sinh học lớp 11.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 30: Truyền tin qua Xináp

SINH HỌC 11 BÀI 30: TRUYỀN TIN QUA XINÁP

Bài giảng Sinh học 11 Bài 30: Truyền tin qua Xinap

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 11 Bài 30: Truyền tin qua xináp

I. Khái niệm Xináp

Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh, giữa tế bào thần kinh với loại tế bào khác như tế bào cơ, tế bào tuyến…

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 30: Truyền tin qua xináp | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

II. Cấu tạo của Xináp

- Có 2 loại xináp : xináp hóa học và xináp điện. Xináp hóa học là loại xináp phổ biến ở động vật.

- Mỗi xináp chỉ có một loại chất trung gian hóa học. Chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở thú là axêtincôlin và norađrênalin. Ngoài ra, còn nhiều chất trung gian hóa học khác như đôpamin, serôtônin,…

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 30: Truyền tin qua xináp | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

- Xináp hóa học gồm màng trước, màng sau, khe xináp và chùy xináp. Chùy xináp có các bóng xináp chất chứa chất trung gian hóa học.

III. Qúa trình truyền tin qua Xináp

Thông tin truyền dưới dạng xung thần kinh khi đến xináp tiếp tục được truyền qua xináp. Thông tin được truyền qua xináp nhờ chất trung gian hóa học.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 30: Truyền tin qua xináp | Lý thuyết Sinh học 11 đầy đủ, chi tiết nhất

- Quá trình truyền tin qua xináp gồm các giai đoạn sau :

   + Xung thần kinh lan truyền đến chùy xináp làm Ca2+ đi vào trong chùy xináp.

   + Ca2+ làm cho các bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra. Chất trung gian hóa học đi qua khe xináp đến màng sau.

   + Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xináp làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau. Điện thế hoạt động (xung thần kinh) hình thành lan truyền đi tiếp.

Phần 2: 35 Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 30: Truyền tin qua Xináp

Câu 1: Các chất trung gian hóa học trong xinap được chứa trong:

A. Ti thể trong chùy xinap

B. Các thụ thể ở màng sau xinap

C. Các vi ống của chùy xinap và sợi thần kinh

D. Các bóng xinap trong chùy xinap

Lời giải:

Các chất trung gian hóa học trong xinap được chứa trong các bóng xinap trong chùy xinap.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở động vật có vú là

A.axêtincôlin và đôpamin

B. a xê tin cô lin và serôtônin

C. serôtônin và norađrênalin

D. axêtincôlin và norađrênalin

Lời giải:

Chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở thú là axêtincôlin và norađrênalin

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học nằm ở

A. màng trước xináp

B. khe xináp

C. chùy xináp      

D. màng sau xináp

Lời giải:

Màng sau xinap có các thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Màng sau xinap có các

A. thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học     

B. các vi ống của chùy xinap

C. bóng xinap  

D. Cả A, B và C

Lời giải:

Màng sau xinap có các thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Yếu tố không thuộc thành phân xináp là :

A. khe xináp

B. cúc xináp

C. các ion Ca2+

D. màng sau xináp

Lời giải:

Các ion Ca2+ không thuộc thành phần của xinap, chúng luôn có ở trong dịch bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Xung thần kinh được truyền qua xinap theo thứ tự?

A. Chùy xináp → khe xináp → màng sau xináp → màng trước xináp.

B. Khe xináp → màng trước xináp → chuỳ xináp → màng sau xináp.

C. Màng trước xináp → chuỳ xináp → khe xináp → màng sau xináp.

D. Chuỳ xináp → màng trước xináp → khe xináp → màng sau xináp.

Lời giải:

Quá trình truyền tin qua xinap diễn ra theo trật tự: Chuỳ xináp → màng trước xináp → khe xináp → màng sau xináp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Do đâu các bóng chứa chất trung gian hóa học bị vỡ?

A. K+ từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp

B. Na+ từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp

C. Ca2+ từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp

D. SO42- từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp

Lời giải:

Trong chùy xinap, Ca2+ từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp làm cho 1 số bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra

Đáp án cần chọn là: 

Câu 8: Các bóng chứa chất trung gian hóa học bị vỡ khi?

A. Ca2+ từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp

B. Na+  từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp

C. K+  từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp

D. H+ từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp

Lời giải:

Trong chùy xinap, Ca2+ từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp làm cho 1 số bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Khi các bóng xináp bị vỡ, các chất trung gian hóa học sẽ được giải phóng vào   

A. dịch mô

B. dịch bào     

C. màng trước xi náp

D. khe xináp

Lời giải:

Trong chùy xinap, Ca2+ tác dụng làm cho 1 số bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra, giải phóng chất trung gian hóa học vào khe xinap.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Các bóng xináp gắn vào màng trước xinap và vỡ ra, giải phóng chất trung gian hóa học vào?

A. chùy xinap

B. khe xináp

C. màng trước xi náp   

D. màng sau xinap

Lời giải:

Trong chùy xinap, Ca2+ tác dụng làm cho 1 số bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra, giải phóng chất trung gian hóa học vào khe xinap.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Khi nào xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau xináp?

A. Chất trung gian gian hóa học đi vào khe xináp

B. Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xináp

C. Chất trung gian hóa học tiếp xúc màng trước xináp

D. Xung thàn kinh ở màng trước lan truyền đến màng sau xináp

Lời giải:

Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xinap gây hiện tượng mất phân cực (khử cực) ở màng sau

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Xináp là:

A. Nơi tiếp xúc giữa chùm tận cùng của nơron này với sợi nhánh của nơron khác hoặc cơ quan đáp ứng.

B. Nơi tiếp xúc giữa sợi trục của nơron này với sợi nhánh của nơron khác.

C. Nơi tiếp xúc giữa các nơron với nhau.

D. Nơi tiếp xúc giữa sợi trục của tế bào thần kinh này với thân của tế bào thần kinh bên cạnh.

Lời giải:

Xináp là nơi tiếp xúc của chùm tận cùng của nơron này với sợi nhánh của nơron khác hoặc cơ quan đáp ứng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Xináp là diện tiếp xúc giữa

A. các tế bào ở cạnh nhau

B. tế bào thần kinh với tế bào tuyến

C. tế bào thần kinh với tế bào cơ

D. các tế bào thần kinh với nhau hay giữa tế bào thần kinh với tế bào khác loại (tế bào cơ, tế bào tuyến,…)

Lời giải:

Xinap là nơi tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh hoặc với các tế bào khác(tế bào cơ, tế bào tuyến,…)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Xinap cấu tạo gồm các bộ phận

A. Xináp hóa học và xinap điện      

B. khe xináp, cúc xinap, màng xinap

C. chùy xináp, khe xinap, màng sau xinap       

D. màng sau, màng giữa và màng trước xinap

Lời giải:

Cấu tạo xinap hóa học gồm 3 bộ phận: chùy xinap, khe xinap, màng sau xinap

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Cấu trúc cơ bản của một xinap gồm có:

A. Khe xinap; các thụ thể trên màng sau xinap

B. Các ti thể, bóng xinap, các chất trung gian hóa học

C. Màng trước xinap, khe xinap, màng sau xinap

D. Màng trước xinap, bóng xinap, màng sau xinap

Lời giải:

1 xinap cơ bản gồm có :Màng trước xinap, khe xinap, màng sau xinap (vì xinap là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với các tế bào khác)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Do đâu các bóng chứa chất trung gian hóa học bị vỡ?

A. K+ từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp

B. Na+ từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp

C. Ca2+ từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp

D. SO42- từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp

Lời giải:

Trong chùy xinap, Ca2+ từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp làm cho 1 số bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra

Đáp án cần chọn là: 

Câu 17: Các bóng chứa chất trung gian hóa học bị vỡ khi?

A. Ca2+ từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp

B. Na+  từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp

C. K+  từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp

D. H+ từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp

Lời giải:

Trong chùy xinap, Ca2+ từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp làm cho 1 số bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Khi các bóng xináp bị vỡ, các chất trung gian hóa học sẽ được giải phóng vào   

A. dịch mô

B. dịch bào     

C. màng trước xi náp

D. khe xináp

Lời giải:

Trong chùy xinap, Ca2+ tác dụng làm cho 1 số bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra, giải phóng chất trung gian hóa học vào khe xinap.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Các bóng xináp gắn vào màng trước xinap và vỡ ra, giải phóng chất trung gian hóa học vào?

A. chùy xinap

B. khe xináp

C. màng trước xi náp   

D. màng sau xinap

Lời giải:

Trong chùy xinap, Ca2+ tác dụng làm cho 1 số bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra, giải phóng chất trung gian hóa học vào khe xinap.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Khi nào xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau xináp?

A. Chất trung gian gian hóa học đi vào khe xináp

B. Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xináp

C. Chất trung gian hóa học tiếp xúc màng trước xináp

D. Xung thàn kinh ở màng trước lan truyền đến màng sau xináp

Lời giải:

Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xinap gây hiện tượng mất phân cực (khử cực) ở màng sau

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Trong cơ chế truyền tin qua xináp, chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau làm cho màng sau

 A. đảo cực

B. tái phân cực

C. mất phân cực

D. đảo cực và tái phân cực

Lời giải:

Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xinap gây hiện tượng mất phân cực (khử cực) ở màng sau

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Sau khi điện thế hoạt động lan truyền tiếp ở màng sau, axêtincôlin phân hủy thành

A. axêtat và côlin

B. axit axetic và côlin

C. axêtin và côlin       

D. estera và côlin

Lời giải:

Tại màng sau xinap, sau khi điện thế hoạt động được hình thành ở màng sau và lan truyền tiếp đi , enzim axêtincôlinesteraza phân hủy axêtincôlin thành axêtat và côlin.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Sau khi điện thế hoạt động lan truyền tiếp ở màng sau, axêtincôlin sẽ

A. bị gom lại trong các bóng xinap

B. bị phân hủy      

C. di chuyển ngược về màng trước xinap

D. di chuyển ra ngoài dịch mô

Lời giải:

Tại màng sau xinap, sau khi điện thế hoạt động được hình thành ở màng sau và lan truyền tiếp đi , enzim axêtincôlinesteraza phân hủy axêtincôlin thành axêtat và côlin.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Điều không đúng với axêtincôlin sau khi xuất hiện xung thần kinh là

A. axêtincôlin được tái chế phân bố tự do trong chùy xináp

B. axêtincôlin bị axêtincôlinesteraza phân giải thành axêtat và côlin

C. axêtat và côlin trở lại màng trước, đi vào chùy xináp và được tái tổng hợp thành axêtincôlin

D. axêtincôlin tái chế được chứa trong các bóng xináp

Lời giải:

Tại màng sau xinap, sau khi điện thế hoạt động được hình thành ở màng sau và lan truyền tiếp đi, enzim axêtincôlinesteraza phân hủy axêtincôlin thành axêtat và côlin.

Hai chất này quay trở lại màng trước xinap và được tái tổng hợp lại thành axêtincôlin chứa trong các bóng xinap.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Điều gì xảy ra với axêtincôlin sau khi xuất hiện xung thần kinh là

A. axêtincôlin tái chế được chứa trong các bóng xináp

B. axêtincôlin bị axêtincôlinesteraza phân giải thành axêtat và côlin

C. axêtat và côlin trở lại màng trước, đi vào chùy xináp và được tái tổng hợp thành axêtincôlin

D. Cả A, B, C đều đúng

Lời giải:

Tại màng sau xinap, sau khi điện thế hoạt động được hình thành ở màng sau và lan truyền tiếp đi, enzim axêtincôlinesteraza phân hủy axêtincôlin thành axêtat và côlin.

Hai chất này quay trở lại màng trước xinap và được tái tổng hợp lại thành axêtincôlin chứa trong các bóng xinap.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26: Quá trình truyền tin qua xináp gồm các giai đoạn theo thứ tự:

A. Ca2+ vào làm bóng chứa axêtincôlin gắn vào màng trước và vỡ ra giải phóng axêtincôlin vào khe xi náp → Xung TK đến làm Ca2+ đi vào chùy xi náp → axêtincôlin gắn vào thụ thể trên màng sau và và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp

B. Ca2+ vào làm bóng chứa axêtincôlin gắn vào màng trước và vỡ ra giải phóng axêtincôlin vào khe xi náp → axêtincôlin gắn vào thụ thể trên màng sau và và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp → Xung TK đến làm Ca2+ đi vào chùy xi náp  

C. axêtincôlin gắn vào thụ thể trên màng sau và và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp → Xung TK đến làm Ca2+ đi vào chùy xi náp → Ca2+ vào làm bóng chứa axêtincôlin gắn vào màng trước và vỡ ra giải phóng axêtincôlin vào khe xináp

D. Xung TK đến làm Ca2+ đi vào chùy xi náp → Ca2+ vào làm bóng chứa axêtincôlin gắn vào màng trước và vỡ ra giải phóng axêtincôlin vào khe  xi náp → axêtincôlin gắn vào thụ thể trên màng sau và và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp.

Lời giải:

Bước 1: Xung thần kinh lan truyền đến chùy xinap → tính thấm của màng chùy xinap biến đổi làm mở kênh Ca2+ = Ca2+ từ dịch ngoại bào đi vào trong chùy xinap.

Bước 2: Trong chùy xinap, Ca2+ tác dụng làm cho 1 số bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra, giải phóng chất trung gian hóa học vào khe xinap.

Bước 3: Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xinap gây hiện tượng mất phân cực (khử cực) ở màng sau và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Cho các hoạt động sau: 

(1): Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xinap gây hiện tượng mất phân cực (khử cực) ở màng sau và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp. 

(2): Xung thần kinh lan truyền đến chùy xinap → tính thấm của màng chùy xinap biến đổi làm mở kênh Ca2+ = Ca2+ từ dịch ngoại bào đi vào trong chùy xinap. 

(3): Trong chùy xinap, Ca2+ tác dụng làm cho 1 số bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra, giải phóng chất trung gian hóa học vào khe xinap. 

Quá trình truyền tin qua xináp gồm các giai đoạn theo thứ tự

A. 2 – 3 - 1

B. 1 – 2- 3

C. 3 - 1- 2

D. 2 – 1- 3

Lời giải:

Bước 1: Xung thần kinh lan truyền đến chùy xinap → tính thấm của màng chùy xinap biến đổi làm mở kênh Ca2+ = Ca2+ từ dịch ngoại bào đi vào trong chùy xinap.

Bước 2: Trong chùy xinap, Ca2+ tác dụng làm cho 1 số bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra, giải phóng chất trung gian hóa học vào khe xinap.

Bước 3: Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xinap gây hiện tượng mất phân cực (khử cực) ở màng sau và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Đặc điểm không có trong quá trình tuyền tin qua xináp là

A. các chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp

B. các chất trung gian hóa học trong các bóng Ca2+ gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xináp đến màng sau

C. xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước

D. xung thần kinh lan truyền đến chùy xináp làm Ca2+ đi vào trong chùy xináp

Lời giải:

Trong quá trình tuyền tin qua xináp: xung thần kinh không lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước

Đáp án cần chọn là: C

Câu 29: Ý nào sau đây đúng?

A. Tốc độ lan truyền qua xi náp hóa học chậm hơn so với tốc độ lan truyền qua xinap điện

B. Tất cả các xináp đều chứa chất trung gian hóa học axêtincôlin

C. Truyền tin qua xináp hóa học có thể không cần chất trung gian hóa học

D. Xináp là diện tiếp xúc các tế bào cạnh nhau

Lời giải:

Tốc độ lan truyền qua xi náp hóa học chậm hơn so với tốc độ lan truyền qua xinap điện vì Xináp hóa học cần có thời gian để phá vỡ túi chứa và để chất môi giới khuếch tán qua khe xináp.

B sai, Có nhiều chất trung gian hóa học nhưng phổ biến nhất ở động vật có vú là axêtincôlin và noradrenalin.

C sai, Truyền tin qua xináp đều cần chất trung gian hóa học

D sai, Xináp là diện tiếp xúc giữa TBTK với TBTK hoặc với các tế bào khác.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: Trong một cung phản xạ, xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan đáp ứng vì

A. sự chuyển giao xung thần kinh qua xináp nhờ chất trung gian hóa học chỉ theo một chiều

B. các thụ thể ở màng sau xináp chỉ tiếp nhận các chất trung gian hóa học theo một chiều

C. khe xináp ngăn cản sự truyền tin ngược chiều

D. chất trung gian hóa học bị phân giải sau khi đến màng sau xináp

Lời giải:

Sự chuyển giao xung thần kinh qua xináp nhờ chất trung gian hóa học chỉ theo một chiều.

Không có sự chuyển giao ngược lại do màng sau xinap không có các bóng xinap và màng trước xinap không có các thụ thể cho chất trung gian gắn vào.  

Đáp án cần chọn là: A

Câu 31: Sau khi gây hưng phấn màng sau xinap, các chất trung gian hóa học sẽ được phân huỷ để trả về màng trước xinap mà không giữ nguyên cấu trúc là vì

A. để xung điện chỉ truyền theo một chiều.

B. màng sau có enzim phân huỷ chất trung gian hóa học.

C. đảm bảo cho màng sau xinap có thể tiếp nhận các kích thích mới.

D. để xung điện có thể được lan truyền.

Lời giải:

Sự phân huỷ chất trung gian hoá học trước khi trả về màng trước có tác dụng đảm bảo cho xung điện chỉ truyền theo 1 chiều

Đáp án cần chọn là: A

Câu 32: Nguyên nhân làm cho tốc độ truyền tin qua xináp hóa học bị chậm hơn so với xináp điện là:  

A. Diện tiếp xúc giữa các nơron khá lớn nên dòng điện bị phân tán.

B. Cần có thời gian để phá vỡ túi chứa và để chất môi giới khuếch tán qua khe xináp.

C. Cần đủ thời gian cho sự tổng hợp chất môi giới hoá học.

D. Phải có đủ thời gian để phân huỷ chất môi giới hoá học

Lời giải:

Xináp hóa học cần có thời gian để phá vỡ túi chứa và để chất môi giới khuếch tán qua khe xináp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 33: Tốc độ truyền tin qua xináp hóa học bị chậm hơn so với xináp điện là do:  

 A. Diện tiếp xúc giữa các nơron khá lớn nên chất trung gian hóa học bị phân tán.

B. Cần đủ thời gian cho sự tổng hợp chất trung gian hoá học.

C. Cần có thời gian để phá vỡ bóng xinap và để chất trung gian khuếch tán qua khe xináp.

D. Phải có đủ thời gian để phân huỷ chất trung gian hoá học

Lời giải:

Xináp hóa học cần có thời gian để phá vỡ túi chứa và để chất môi giới khuếch tán qua khe xináp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 34: Tại sao tốc độ dẫn truyền của xinap hóa học chậm hơn xinap điện nhưng lại phổ biến hơn?  

A. Việc truyền thông tin qua xinap hoá học dễ được điều chỉnh hơn.

B. Xinap hóa học dẫn truyền theo một chiều.

C. Xinap hóa học có nhiều chất trung gian khác nhau, mỗi chất gây ra một đáp ứng khác nhau.

D. Tất cả các ý trên

Lời giải:

Xinap hóa học phổ biến hơn vì:

Việc truyền thông tin qua xinap hoá học dễ được điều chỉnh hơn nhờ vào sự điều chỉnh lượng chất trung gian giải phóng vào khe xinap và mức độ đáp ứng tín hiệu ở màng sau xinap.

Xinap hóa học dẫn truyền theo một chiều, giảm bớt việc dẫn truyền không cần thiết.

Xinap hóa học có nhiều chất trung gian khác nhau, mỗi chất gây ra một đáp ứng khác nhau, đa dạng các đáp ứng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 35: Xinap hóa học phổ biến hơn xinap điện không phải là do?  

A. Khó tạo môi trường cho xinap điện hoạt động

B. Xinap hóa học dẫn truyền theo một chiều.

C. Xinap hóa học có nhiều chất trung gian khác nhau, dễ định tính định lượng.

D. Xinap hoá học dễ được điều chỉnh hơn xinap điện

Lời giải:

Xinap hóa học phổ biến hơn vì:

Việc truyền thông tin qua xinap hoá học dễ được điều chỉnh hơn nhờ vào sự điều chỉnh lượng chất trung gian giải phóng vào khe xinap và mức độ đáp ứng tín hiệu ở màng sau xinap.

Xinap hóa học dẫn truyền theo một chiều, giảm bớt việc dẫn truyền không cần thiết.

Xinap hóa học có nhiều chất trung gian khác nhau, mỗi chất gây ra một đáp ứng khác nhau, đa dạng các đáp ứng.

Đáp án cần chọn là: A

Tài liệu có 19 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống