Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 20 (mới 2023 + 13 câu trắc nghiệm): Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất

Tải xuống 9 1.1 K 1

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 8 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 20: Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 9 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 20: Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất và 13 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 20: Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất môn Địa Lí lớp 8 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 20: Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất Địa Lí lớp 8.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 20: Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất

ĐỊA LÍ 8 BÀI 20: KHÍ HẬU VÀ CẢNH QUAN TRÊN TRÁI ĐẤT

Phần 1: Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 20: Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất

1. Khí hậu trên Trái Đất

- Các châu lục chiếm vị trí khác nhau trên bề mặt Trái Đất nên có các đới và các kiểu khí hậu khác nhau.

- Mỗi khí hậu có những đặc điểm riêng về nhiệt độ là lượng mưa.

Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 20: Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất hay, chi tiết

2. Các cảnh quan trên Trái Đất

Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 20: Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất hay, chi tiết

- Từng đới khí hậu có những cảnh quan đặc trưng.

- Các thành phần của cảnh quan tự nhiên có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau.

- Một yếu tố thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của các yếu tố khác, dẫn đến sự thay đổi của cảnh quan.

Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 20: Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất hay, chi tiết

Phần 2: 13 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 20: Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất

Bài 20: Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất

Câu 1: Loại gió chính hoạt động trong vùng nội chí tuyến (300B – 300N) là:

A. Tín phong

B. Tây ôn đới

C. Đông cực

D. Gió mùa

Lời giải:

Loại gió chính hoạt động trong vùng nội chí tuyến (300B – 300N) là gió Tín Phong có tính chất khô, nóng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Cảnh quan phổ biến ở vùng khí hậu hàn đới lạnh quanh năm là?

A. Băng tuyết bao phủ quanh năm

B. Các đồng cỏ, thảo nguyên phát triển theo mùa

C. Đồng cỏ cao, cây bụi lá cứng.

D. Rừng rậm lá rộng thường xanh quanh năm

Lời giải:

Cảnh quan phổ biến ở vùng khí hậu hàn đới là băng tuyến bao phủ dày đặc, quanh năm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Với kiểu khí hậu có nhiệt độ cao quanh năm, độ ẩm trên 80%, lượng mưa rất lớn (1500 – 2500mm/năm), kiểu cảnh quan phổ biến là?

A. Thảo nguyên.

B. Xavan, cây bụi.

C. Rừng lá kim.

D. Rừng rậm xanh quanh năm.

Lời giải:

Với kiểu khí hậu có nhiệt độ cao quanh năm, độ ẩm trên 80%, lượng mưa rất lớn (1500 – 2500mm/năm) rất thuận lợi cho sinh vật sinh trưởng và phát triển quanh năm, kiểu cảnh quan phổ biến là rừng rậm xanh quanh năm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Châu lục nóng nhất trên Trái Đất là?

A. Châu Á.

B. Châu Mĩ.

C. Châu Âu.

D. Châu Phi

Lời giải:

Châu Phi có phần lớn diện tích lãnh thổ nằm trong vùng nhiệt đới với đường xích đạo đi qua giữa lãnh thổ, phía bắc và phía nam có đương chí tuyến bắc – nam đi qua lãnh thôt =>  nên có khí hậu nóng nhất trong 4 châu lục đã cho.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Đặc điểm không đúng với đới khí hậu nhiệt đới là?

A. Nằm trong vùng nội chí tuyến.

B. Khí hậu phân hóa 2 mùa nóng – lạnh

C. Mưa nhiều, lượng mưa từ 1000 – 2000mm

D. Gió Tín phong thổi đều đặn quanh năm

Lời giải:

Khí hậu nhiệt đới nằm trong vùng nội chí tuyến,  có nền nhiệt độ cao quanh năm, nhiệt độ trung bình trên 240C -> nhận xét khí hậu phân hóa 2 mùa nóng – lạnh là không đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Đặc trưng của các loại cây ở vùng ôn đới lục địa là?

A. Nhỏ, thấp, lùn, phát triển theo mùa

B. Lá rộng, xanh tốt quanh năm.

C. Thân cành chứa nước, lá tiêu biến thành gai.

D. Lá nhỏ, cứng, phát triển vào mùa hạ

Lời giải:

Do khí hậu lạnh, khô nên đặc trưng của các loại cây ở vùng ôn đới lục địa là lá nhỏ, cứng để hạn chế thoát nước và chịu lạnh tốt, cây phát triển vào mùa hạ là thời kì có khí hậu ấm hơn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu7: Châu Âu nằm trong đới khí hậu nào?

A. Nhiệt đới, ôn đới.

B. Ôn đới, hàn đới.

C. Hàn đới, nhiệt đới.

D. Nhiệt đới,ôn đới, hàn đới.

Lời giải:

Châu Âu nằm trong đới khí hậu ôn đới và hàn đới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Châu lục có đa dạng các đới khí hậu nhất là?

A. châu Á.

B. Châu Âu.

C. Châu Phi.

D. Châu Đại Dương

Lời giải:

Châu Á có diện tích lãnh thổ rộng lớn nhất, trải rộng trên nhiều khiểu đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Kiểu khí hậu có mưa lớn vào thời kì mùa hạ là?

A. Nhiệt đới gió mùa.

B. Xích đạo.

C. Ôn đới lục địa.

D. Cận nhiệt địa trung hải.

Lời giải:

Khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa với hai mùa gió. Vào mùa hạ, gió mùa mùa hạ từ biển thổi vào mang theo lượng ẩm lớn gây mưa lớn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Kiểu khí hậu có mùa hạ khô nóng, mùa mưa vào thời kì thu đông là?

A. Nhiệt đới gió mùa.

B. Xích đạo

C. Ôn đới lục địa

D. Cận nhiệt địa trung hải

Lời giải:

Kiểu khí hậu có mùa hạ khô nóng, mùa mưa vào thời kì thu đông là khí hậu cận nhiệt  Địa Trung Hải.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Đâu không phải là nguyên nhân hình thành nên hoang mạc Xa-ha-ra rộng lớn?

A. Có dòng biển lạnh chảy ven bờ.

B. Lãnh thổ rộng lớn nên chịu ảnh hưởng của biển ít.

C. Có khối áp cao cận chí tuyến thống trị.

D. Bức chắn địa hình gây hiệu ứng phơn khô nóng.

Lời giải:

Nguyên nhân hình thành hoang mạc Xa-ha-ra là do:

- Có dòng biển lạnh Ca-ra-ri chảy ven bờ tây bắc châu Phi.

- Chí tuyến đi qua giữa Bắc Phi nên quanh năm Bắc Phi nằm dưới áp cao cận chí tuyến, thời tiết rất ổn định, không có mưa.

- Lãnh thổ Bắc Phi rộng lớn, lại có độ cao trên 200m nên ảnh hưởng của biển khó ăn sâu vào đất liền.

=> Các nhận xét A, B, C đúng về nguyên nhân tạo nên hoang mạc Xa-ha-ra.

- Lãnh thổ Bắc Phi có địa hình không quá cao, độ cao trung bình từ 200 – 500m và trải rộng

=> Đặc điểm địa hình Bắc Phi không tạo nên bức chắn lớn đối với các luồng gió từ biển vào nên không có hiệu ứng phơn khô nóng ở khu vực này.

=> Đây không phải là nguyên nhân hình thành nên hoang mạc Sa-ha-ra.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Đâu là biểu hiện về sự tác động của sinh vật tới nguồn nước?

A. Diện tích rừng giảm làm mất nơi cư trú của nhiều loài động vật.

B. Vùng ôn đới, vào mùa xuân băng tuyết tan cung cấp nước cho sông ngòi.

C. Lá cây phân hủy cung cấp chất hữu cơ cho đất trồng.

D. Rừng cây có vai trò giữ nguồn nước ngầm, hạn chế tình trạng khô hạn.

Lời giải:

Sinh vật (gồm các loài cây, con); nguồn nước (nước ngầm, nước sông ngòi, nước biển, ao hồ….).  Rừng cây có vai trò giữ nguồn nước ngầm, hạn chế tình trạng khô hạn.

=> Rừng cây (sinh vật), cụ thể tán lá và rễ cây có vai trò điều hòa dòng chảy, giữ nước -> bảo vệ nguồn nước ngầm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: "Vào mùa mưa, lượng nước tăng nhanh khiến mực nước sông ngòi dâng cao. Dòng chảy sông mạnh, nước chảy xiết,tăng cường bào mòn các lớp đất đá ở thượng lưu . Con sông mang nặng phù sa đưa về bồi đắp cho các cánh đồng ở hạ lưu." Trong đoạn viết này, lần lượt có sự tác động lẫn nhau giữa các thành phần nào của cảnh quan tự nhiên?

A. Không khí, nước, sinh vật, đất. .

B. Nước, sinh vật, địa hình, đất.

C. Không khí, nước, sinh vật, địa 

D. Không khí, nước, đất, địa hình.

Lời giải:

- Vào mùa mưa -> mưa là hiện tượng thời tiết liên quan đến khí hậu -> không khí..

- Mưa lớn -> làm tăng mực nước sông ngòi -> tác động tới nguồn nước.

- Nước sông chảy xiết làm bào mòn các lớp đất đá -> tác động đến đất đai.

- Sông vận chuyển phù sa bồi đắp nên các đồng bằng màu mỡ -> hình thành địa hình.

=> Như vậy trong tình huống này, có sự tác động lẫn nhau của các quyển: khí quyển, thủy quyển, thạch quyển, thổ nhưỡng quyển.

Đáp án cần chọn là: D

Tài liệu có 9 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống