Lý thuyết Sinh học 9 Bài 42 (mới 2023 + 17 câu trắc nghiệm): Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật

Tải xuống 10 2.1 K 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 9 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 42: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 10 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 42: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật và 17 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 42: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật môn Sinh học lớp 9 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 42: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật Sinh học lớp 9.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Sinh học 9 Bài 42: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật: 

SINH HỌC 9 BÀI 42: ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 9 Bài 42: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật

I. ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG THỰC VẬT

- Ánh sáng có ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lí của thực vật.

Những đặc điểm của cây Khi cây sống nơi quang đãng Khi cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khác, trong nhà…

Đặc điểm hình thái

- Lá

- Thân

 

Lá nhỏ, màu nhạt, thường xếp xiên

Thân cao, thẳng

 

Lá lớn, màu đậm, thường xếp ngang

Thân thấp, nhỏ

Đặc điểm sinh lí

- Quang hợp

- Thoát hơi nước

 

Quang hợp mạnh

Thoát hơi nước mạnh

 

Quang hợp vừa

Thoát hơi nước vừa

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 42: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật hay, chi tiết

+ Các cành phía dưới của cây trồng trong rừng sớm rụng vì chúng tiếp nhận ít ánh sáng nên quang hợp kém → tổng hợp được ít chất hữu cơ, không đủ cho hô hấp nên cành phía dưới khô và héo dần và sớm rụng → hiện tượng tự tỉa thưa.

- Thực vật được chia thành 2 nhóm:

+ Thực vật ưa sáng: những cây sống nơi quang đãng: cây ngô, phi lao, lúa…

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 42: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật hay, chi tiếtLý thuyết Sinh học 9 Bài 42: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật hay, chi tiếtLý thuyết Sinh học 9 Bài 42: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật hay, chi tiếtLý thuyết Sinh học 9 Bài 42: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật hay, chi tiết

+ Thực vật ưa bóng: những cây sống ở nơi có ánh sáng yếu, sống trong bóng râm: cây đỗ, cây vạn niên thanh, cây ngải cứu …

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 42: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật hay, chi tiếtLý thuyết Sinh học 9 Bài 42: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật hay, chi tiết

- Ứng dụng trong sản xuất:

+ Trồng xen giữa cây ngô và cây đỗ: trồng đỗ dưới gốc các cây ngô: tăng năng suất và tiết kiệm thời gian, công sức…

+ Không trồng lúa dưới gốc cây tre.

II. ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG ĐỘNG VẬT

- Giúp động vật định hướng được trong không gian: chim di cư có thể bay xa hàng nghìn kilomet

- Ảnh hưởng đến hoạt động, sinh trưởng, sinh sản: nhiều loài thú hoạt động ban ngày: bò, trâu, dê, cừu … nhiều loài hoạt động ban đêm: chồn, cáo, sóc… Mùa xuân và mùa hè có ngày dài là thời gian sinh sản của nhiều loài chim, mùa xuân những ngày thiếu sáng cá chép vẫn có thể đẻ trứng vào thời gian sớm hơn trong mùa nếu cường độ chiếu sáng mạnh.

- Người ta chia động vật thành 2 nhóm:

+ Động vật ưa sáng: những động vật hoạt động ban ngày. Ví dụ: 1 số loài thú như trâu, bò, cừu, dê, … 1 số loài chim như: khướu, chào mào, chích chòe …

+ Động vật ưa tối: gồm những động vật hoạt động vào ban đêm, sống trong hang, trong đất hay ở vùng nước sâu như đáy biển. Ví dụ: 1 số loài động vật như: chồn, sóc, cáo … 1 số loài chim như: vạc, sếu, cú mèo …

- Ứng dụng trong chăn nuôi:

+ Tạo ngày nhân tạo để gà, vịt đẻ nhiều trứng.

+ Chiếu sáng để cá đẻ trứng.

Phần 2: 17 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 42: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật

Câu 1: Loài thực vật dưới đây thuộc nhóm ưa sáng là:

A. Cây lúa

B. Cây ngô

C. Cây phi lao

D.  Cả A, B và C đều đúng

Đáp án:

Thực vật ưa sáng: những cây sống nơi quang đãng: cây ngô, phi lao, lúa …

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Lá cây ưa sáng có đặc điểm hình thái như thế nào?

A. Phiến lá rộng, màu xanh sẫm.

B. Phiến lá dày, rộng, màu xanh nhạt.

C.Phiến lá hẹp, dày, màu xanh nhạt.

D. Phiến lá hẹp. mòng, màu xanh sẫm 

Đáp án:

Lá cây ưa sáng có phiến lá hẹp, dày, màu xanh nhạt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Cây thông mọc riêng rẽ nơi quang đãng thường có tán rộng hơn cây thông mọc xen nhau trong rừng vì

A. Ánh sáng mặt trời tập trung chiếu vào cành cây phía trên

B. Cây có nhiều chất dinh dưỡng.

C. Ánh sáng mặt trời chiếu được đến các phía của cây

D. Cây có nhiều chất dinh dưỡng và phần ngọn của cây nhận nhiều ánh sáng.

Đáp án:

Cây thông mọc riêng rẽ nơi quang đãng thường có tán rộng hơn cây thông mọc xen nhau trong rừng vì ánh sáng mặt trời chiếu được đến các phía của cây

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời gian cây mọc như thế nào?

A. Cây vẫn mọc thẳng.

B. Cây luôn quay về phía mặt trời.

C. Ngọn cây rũ xuống.

D. Ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng.

Đáp án:

Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời gian ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Khi chuyển những cây đang sống trong bóng râm ra sống nơi có cường độ chiếu sáng mạnh thì khả năng sống của chúng như thế nào?

A. Vẫn sinh trưởng và phát triển bình thường

B.  Khả năng sống tăng mạnh

C. Khả năng sống bị giảm, nhiều khi bị chết

D.  Không thể sống được.

Đáp án:

Khi chuyển những cây đang sống trong bóng râm ra sống nơi có cường độ chiếu sáng mạnh thì khả năng sống của cây bị giảm, nhiều khi bị chết

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Vào buổi trưa và đầu giờ chiều, tư thế nằm phơi nắng của thằn lằn bóng đuôi dài như thế nào?

A. Luân phiên thay đổi tư thế phơi nắng theo hướng nhất định

B. Tư thế nằm phơi nắng không phụ thuộc vào cường độ chiếu sáng của mặt trời

C. Phơi nắng nằm theo hướng tránh bớt ánh nắng chiếu vào cơ thể.

D. Phơi nắng theo hướng bề mặt cơ thể hấp thu nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời.

Đáp án:

Vào buổi trưa và đầu giờ chiều, thằn lằn bóng đuôi dài nằm theo hướng tránh bớt ánh nắng chiếu vào cơ thể.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Điều nào sau đây đúng khi nói về chim cú mèo?

A. Là loài động vật biến nhiệt

B.  Tìm mồi vào buổi sáng sớm

C. Chỉ ăn thức ăn thực vật và côn trùng

D. Tìm mồi vào ban đêm

Đáp án:

Cú mèo tìm mồi vào ban đêm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Các loài thú sau đây hoạt động vào ban đêm là:

A. Chồn, dê, cừu

B.  Trâu, bò, dơi

C.  Cáo, sóc, dê

D. Dơi, chồn, sóc

Đáp án: 

Dơi, chồn, sóc hoạt động vào ban đêm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Hoạt động nào dưới đây của cây xanh chịu ảnh hưởng bởi ánh sáng:

A. Hô hấp

B.  Quang hợp

C.  Thoát hơi nước

D. Cả 3 hoạt động trên

Đáp án: 

Cả 3 hoạt động hô hấp, quang hợp, thoát hơi nước của cây xanh đều chịu ảnh hưởng bởi ánh sáng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật như thế nào?

A. Làm thay đổi hình thái bên ngoài của thân, lá và khả năng quang hợp của thực vật.

B.  Làm thay đổi các quá trình sinh lí quang hợp, hô hấp.

C.  Làm thay đổi những đặc điềm hình thái và hoạt động sinh lí của thực vật

D. Làm thay đổi đặc điểm hình thái của thân, lá và khả năng hút nước của rễ

Đáp án:

Ánh sáng làm thay đổi những đặc điềm hình thái và hoạt động sinh lí của thực vật.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Hiện tượng tỉa cành tự nhiên là do?

A. Các cành chết do bị tổn thương.

B.  Các cành quá dài nên bị gãy

C.  Các cành không tiếp xúc được với ánh sáng, không quang hợp được

D.  Cây mọc dày quá, làm một số cây bị yếu và chết đi.

Đáp án:

Hiện tượng tỉa cành tự nhiên là do các cành không tiếp xúc được với ánh sáng, không quang hợp được, tiêu tốn nhiều năng lượng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Tuỳ theo khả năng thích nghi của thực vật với nhân tố ánh sáng, người ta chia thực vật làm 2 nhóm là:

A. Nhóm kị sáng và nhóm kị bóng

B.  Nhóm ưa sáng và nhóm kị bóng

C.  Nhóm kị sáng và nhóm ưa bóng

D.  Nhóm ưa sáng và nhóm ưa bóng

Đáp án:

Thực vật được chia thành 2 nhóm khác nhau tùy thuộc vào khả năng thích nghi với điều kiện chiếu sáng:

+ Thực vật ưa sáng

+ Thực vật ưa bóng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Cây ưa sáng thường sống nơi nào?

A. Nơi nhiều ánh sáng tán xạ.

B.  Nơi có cường độ chiếu sáng trung bình

C.  Nơi quang đãng

D.  Nơi khô hạn.

Đáp án:

Cây ưa sáng thường sống nơi quang đãng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta trồng xen các loại cây theo trinh tự sau

A. Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau.

B.  Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau.

C.  Trồng đồng thời nhiều loại cây

D. Tuỳ theo mùa mà trồng cây ưa sáng hoặc cây ưa bóng trước.

Đáp án: 

Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta trồng cây ưa sáng trước, cây ưa bóng trồng sau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là

A. Kiếm mồi.

B. Nhận biết các vật

C.  Định hướng di chuyển trong không gian.

D.  Sinh sản.

Đáp án: 

Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là định hướng di chuyển trong không gian.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Tuỳ theo khả năng thích nghi của động vật với ánh sáng, người ta phân chia chúng thành 2 nhóm động vật là:

A. Nhóm động vật ưa bóng và nhóm ưa tối

B.  Nhóm động vật ưa sáng và nhóm kị tối

C.  Nhóm động vật ưa sáng và nhóm ưa tối

D.  Nhóm động vật kị sáng và nhóm kị tối

Đáp án:

- Người ta chia động vật thành 2 nhóm:

+ Động vật ưa sáng: những động vật hoạt động ban ngày.

+ Động vật ưa tối: gồm những động vật hoạt động vào ban đêm, sống trong hang, trong đất hay ở vùng nước sâu như đáy biển.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Động vật nào sau đây là động vật ưa sáng?

A. Thằn lằn

B. Muỗi

C.  Dơi

D. Cả A, B và C đều đúng

Đáp án:

Thằn lằn là động vật ưa sáng.

Đáp án cần chọn là: A

Bài giảng Sinh học 9 Bài 42: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật
Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống