Lý thuyết Sinh học 9 Bài 29 (mới 2023 + 18 câu trắc nghiệm): Bệnh và tật di truyền ở người

Tải xuống 10 1.9 K 3

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 9 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 10 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người và 18 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người môn Sinh học lớp 9 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người Sinh học lớp 9.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Sinh học 9 Bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người: 

SINH HỌC 9 BÀI 29: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 9 Bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người

I. MỘT VÀI BỆNH DI TRUYỀN Ở NGƯỜI

1. Bệnh Đao

- Bộ NST: Ở người bị bệnh Đao có 3 NST ở cặp số 21, thừa 1 NST so với người bình thường (2n + 1).

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người hay, chi tiết

- Đặc điểm:

+ Bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, tỷ lệ mắc bệnh 1/700 (châu Âu).

+ Bề ngoài: bé lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau, ngón tay ngắn.

+ Sinh lí: bị si đần bẩm sinh, không có con.

- Cơ chế:

+ Do rối loạn trong quá trình phân bào ở 1 bên bố hoặc mẹ → cặp NST số 21 không phân li trong quá trình phân bào → tạo 2 giao tử: n + 1 (có 2 NST của cặp 21) và n – 1 (không có NST nào của cặp 21).

+ Giao tử n + 1 kết hợp với giao tử n trong quá trình thụ tinh → hợp tử 2n + 1 (cặp NST số 21 có 3 chiếc) → bệnh Đao.

2. Bệnh Tơcnơ (OX)

- Bộ NST: Bệnh nhân Tơcnơ cặp NST giới tính chỉ có 1 NST X, khác so với người bình thường cặp NST giới tính có 2 NST X (2n – 1).

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người hay, chi tiết

- Biểu hiện:

+ Bệnh chỉ gặp ở nữ, tỷ lệ khoảng 1/3000.

+ Bề ngoài: lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển.

+ Chỉ khoảng 2% bệnh nhân sống đến lúc trưởng thành nhưng không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, thường mất trí nhớ và không có con.

3. Bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bẩm sinh

+ Bệnh bạch tạng: do đột biến gen lặn trên NST thường gây ra, người bệnh có da và tóc màu trắng, mắt màu hồng.

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người hay, chi tiết

+ Bệnh câm điếc bẩm sinh: do gen lặn gây ra, thường thấy ở những người bị nhiễm phóng xạ, chất độc hóa học trong chiến tranh hoặc không cẩn thận trong sử dụng thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ.

II. MỘT SỐ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người hay, chi tiết

- Ngoài ra, người ta còn phát hiện một số bệnh do gen trội gây ra: xương chi ngắn, bàn chân có nhiều ngón.

III. CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ PHÁT SINH TẬT, BỆNH DI TRUYỀN

- Hạn chế ô nhiễm môi trường.- Sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật.

- Đấu tranh chống vũ khí hóa học, vũ khí hạt nhân.

- Xử lí rác thải công nghiệp và sinh hoạt, bảo vệ nguồn nước.

- Hạn chế kết hôn với người có nguy cơ bị bệnh di truyền hoặc hạn chế sinh con ở những cặp vợ chồng đó.

- Tư vấn di truyền trước sinh.

Phần 2: 18 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người

Câu 1: Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng bằng

A. 46 chiếc

B. 47 chiếc

C. 45 chiếc

D. 44 chiếc

Đáp án:

Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là 47 chiếc

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Hậu quả xảy ra ở bệnh nhân Đao là:

A.Cơ thể lùn, cổ rụt, lưỡi thè ra

B. Hai mắt xa nhau, mắt một mí, ngón tay ngắn

C. Si đần bẩm sinh, không có con

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án:

Bệnh nhân Đao có cơ thể lùn, cổ rụt, lưỡi thè ra, hai mắt xa nhau, mắt một mí, ngón tay ngắn, si đần bẩm sinh, không có con

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Câu dưới đây có nội dung đúng là:

A.Bệnh Đao chỉ xảy ra ở trẻ nam

B. Bệnh Đao chỉ xảy ra ở trẻ nữ

C. Bệnh Đao có thể xảy ra ở cả nam và nữ

D. Bệnh Đao chỉ có ở người lớn

Đáp án:

Bệnh Đao có thể xảy ra ở cả nam và nữ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Bệnh Tơcnơ là một dạng bệnh:

A.Chỉ xuất hiện ở nữ

B. Chỉ xuất hiện ở nam

C.  Có thể xảy ra ở cả nam và nữ

D. Không xảy ra ở trẻ con, chỉ xảy ra ở người lớn Không xảy ra ở trẻ con, chỉ xảy ra ở người lớn

Đáp án:

Bệnh Tơcnơ chỉ xuất hiện ở nữ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Bệnh Tơcnơ là một dạng đột biến làm thay đổi về:

A.Số lượng NST theo hướng tăng lên

B. Cấu trúc NST

C. Số lượng NST theo hướng giảm đi

D. Cấu trúc của gen

Đáp án:

Bệnh Tơcnơ là một dạng đột biến làm thay đổi số lượng NST theo hướng giảm đi

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Nếu bố và mẹ có kiểu hình bình thường nhưng đều có mang gen gây bệnh câm điếc bẩm sinh thì xác suất sinh con mắc bệnh nói trên là:

A. 25%

B. 50%

C. 75%

D. 100%

Đáp án:

Bố và mẹ có kiểu hình bình thường nhưng đều có mang gen gây bệnh → Bố mẹ có KG Aa.

Ta có:

Aa × Aa → 1/4 AA : 1/2 Aa : 1/4 aa (bị bệnh)

Tỷ lệ con mắc bệnh là 25%.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Phát biểu dưới đây có nội dung đúng là:

A.Trẻ bị bệnh Đao có nguyên nhân là bố

B. Trẻ bị bệnh bạch tạng có nguyên nhân là do mẹ

C. Trẻ sơ sinh bị bệnh Đao có tỉ lệ tăng theo theo độ tuổi sinh để của mẹ

D. Trẻ sơ sinh dễ bị bệnh di truyền khi mẹ sinh đẻ ở độ tuổi từ 20 -24

Đáp án:

Trẻ sơ sinh bị bệnh Đao có tỉ lệ tăng theo theo độ tuổi sinh để của mẹ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Ở người, đã phát hiện tật di truyền nào:

A. Hở hàm ếch

B. Dính ngón tay

C. Bàn tay, bàn chân nhiều ngón

D. Tất cả các tật di truyền trên

Đáp án:

Ở người, đã phát hiện tật di truyền hở hàm ếch, dính ngón tay, bàn tay, bàn chân nhiều ngón.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Các biện pháp hạn chế các bệnh tật di truyền là gì?

A. Ngăn ngừa các hoạt động gây ô nhiễm môi trường

B. Sử dụng hợp lí và đúng nguyên tắc đối với thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, một số chất độc khác

C. Nếu người chồng có anh(chị, em) mang dị tật, mà người vợ cũng có dị tật đó thì không nên sinh con

D. Cả A, B và C

Đáp án:

Các biện pháp hạn chế các bệnh tật di truyền gồm cả A, B và C

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Bệnh, tật di truyền là

A. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh chỉ do sai sót trong bộ gen hoặc do sai sót trong quá trình hoạt động của gen.

B. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể, bộ gen hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gen.

C. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gen.

D. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể và bộ gen.

Đáp án:

Bệnh, tật di truyền là bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể, bộ gen hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gen.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Trong tế bào sinh dưỡng của người bệnh nhân Tơcnơ có hiện tượng:

  1. Thừa 1 NST số 21
  2. Thiếu 1 NST số 21
  3. Thừa 1 NST giới tính X
  4. Thiếu 1 NST giới tính X

Đáp án:

Trong tế bào sinh dưỡng của người bệnh nhân Tơcnơ có hiện tượng thiếu 1 NST giới tính X.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Hậu quả xảy ra ở bệnh nhân Tơcnơ là:

  1. Các bộ phận trên cơ thể phát triển bình thường
  2. Thường có con bình thường
  3. Thường chết sớm và mất trí nhớ
  4. Có khả năng hoạt động tình dục bình thường

Đáp án:

Bệnh nhân Tơcnơ thường chết sớm và mất trí nhớ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Biểu hiện ở bệnh bạch tạng là:

  1. Thường bị mất trí nhớ
  2. Rối loạn hoạt động sinh dục và không có con
  3. Thường bị chết sớm
  4. Da, tóc có màu trắng do cơ thể thiếu sắc tố

Đáp án:

Biểu hiện ở bệnh bạch tạng là da, tóc có màu trắng do cơ thể thiếu sắc tố

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Bệnh câm điếc bẩm sinh là bệnh do:

  1. Đột biến gen lặn trên NST thường
  2. Đột biến gen trội trên NST thường
  3. Đột biến gen lặn trên NST giới tính
  4. Đột biến gen trội trên NST giới tính

Đáp án:

Bệnh câm điếc bẩm sinh là bệnh do đột biến gen lặn trên NST thường.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Nếu bố và mẹ có kiểu hình bình thường nhưng đều có mang gen gây bệnh câm điếc bẩm sinh thì xác suất sinh con mắc bệnh nói trên là:

  1. 25%
  2. 50%
  3. 75%
  4. 100%

Đáp án:

Bố và mẹ có kiểu hình bình thường nhưng đều có mang gen gây bệnh → Bố mẹ có KG Aa.

Ta có:

Aa × Aa → 1/4 AA : 1/2 Aa : 1/4 aa (bị bệnh)

Tỷ lệ con mắc bệnh là 25%.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Phát biểu dưới đây có nội dung đúng là:

  1. Trẻ bị bệnh Đao có nguyên nhân là bố
  2. Trẻ bị bệnh bạch tạng có nguyên nhân là do mẹ
  3. Trẻ sơ sinh bị bệnh Đao có tỉ lệ tăng theo theo độ tuổi sinh để của mẹ
  4. Trẻ sơ sinh dễ bị bệnh di truyền khi mẹ sinh đẻ ở độ tuổi từ 20 -24

Đáp án:

Trẻ sơ sinh bị bệnh Đao có tỉ lệ tăng theo theo độ tuổi sinh để của mẹ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Ở người, đã phát hiện tật di truyền nào:

  1. Hở hàm ếch
  2. Dính ngón tay
  3. Bàn tay, bàn chân nhiều ngón
  4. Tất cả các tật di truyền trên

Đáp án:

Ở người, đã phát hiện tật di truyền hở hàm ếch, dính ngón tay, bàn tay, bàn chân nhiều ngón.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Các biện pháp hạn chế các bệnh tật di truyền là gì?

  1. Ngăn ngừa các hoạt động gây ô nhiễm môi trường
  2. Sử dụng hợp lí và đúng nguyên tắc đối với thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, một số chất độc khác
  3. Nếu người chồng có anh(chị, em) mang dị tật, mà người vợ cũng có dị tật đó thì không nên sinh con
  4. Cả A, B và C

Đáp án:

Các biện pháp hạn chế các bệnh tật di truyền gồm cả A, B và C

Đáp án cần chọn là: D

Bài giảng Sinh học 9 Bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người
Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống