Lý thuyết Sinh học 9 Bài 25 (mới 2023 + 12 câu trắc nghiệm): Thường biến

Tải xuống 7 2.1 K 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 9 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 25: Thường biến đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 7 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 25: Thường biến và 12 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 25: Thường biến  môn Sinh học lớp 9 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 25: Thường biến Sinh học lớp 9.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Sinh học 9 Bài 25: Thường biến: 

SINH HỌC 9 BÀI 25: THƯỜNG BIẾN

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 9 Bài 25: Thường biến

I. SỰ BIẾN ĐỔI CỦA KIỂU HÌNH DO TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG

- Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 25: Thường biến hay, chi tiết

- Ví dụ: Sự thay đổi kiểu hình của cây rau mác, cây dừa nước, cây su hào với những điều kiện môi trường khác nhau:

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 25: Thường biến hay, chi tiết

→ Sự biểu hiện ra kiểu hình bên ngoài của một cơ thể phụ thuộc vào kiểu gen và môi trường. Trong đó, kiểu gen là yếu tố không thay đổi, còn môi trường thay đổi.

- Đặc điểm của thường biến:

+ Biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định.

+ Không di truyền được.

- Vai trò: giúp sinh vật thích nghi được với sự thay đổi nhất thời hoặc có chu kì của môi trường.

II. MỐI QUAN HỆ GIỮA KIỂU GEN, MÔI TRƯỜNG VÀ KIỂU HÌNH

- Nghiên cứu thường biến cho thấy, bố mẹ không truyền cho con những tính trạng (kiểu hình) đã được hình thành sẵn mà truyền cho con kiểu gen quy định cách phản ứng của kiểu hình đó trước môi trường.

→ Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

- Tính trạng chất lượng: phụ thuộc chủ yêu vào kiểu gen, ít chịu ảnh hưởng của môi trường. Ví dụ: giống lúa nếp cẩm trồng ở vùng núi hay đồng bằng đều cho hạt bầu tròn và màu đỏ.

- Tính trạng số lượng: thường chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường tự nhiên hoặc điều kiện trồng trọt và chăn nuôi nên rất khác nhau. Ví dụ: lượng sữa vắt được trong 1 ngày của 1 giống bò phụ thuộc vào điều kiện chăm sóc.

III. MỨC PHẢN ỨNG

- Là giới hạn thường biến của một kiểu gen (hoặc chỉ 1 gen hay 1 nhóm gen) trước môi trường khác nhau.

- Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.

Ví dụ:

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 25: Thường biến hay, chi tiếtLý thuyết Sinh học 9 Bài 25: Thường biến hay, chi tiết

Phần 2: 12 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 25: Thường biến

 Câu 1: Thường biến xảy ra mang tính chất:

A. Riêng lẻ, cá thể và không xác định.

B. Luôn luôn di truyền cho thế hệ sau.

C.  Đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.

D. Chỉ đôi lúc mới di truyền.

Đáp án:

Thường biến biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Ý nghĩa của thường biến là:

A. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen của sinh vật.

B. Giúp cho cấu trúc NST của cơ thể hoàn thiện hơn.

C. Giúp sinh vật biến đổi hình thái để thích nghi với điều kiện sống.

D. Cả 3 ý nghĩa nêu trên.

Đáp án:

Thường biến Giúp sinh vật biến đổi hình thái để thích nghi với điều kiện sống.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Đặc điểm nào có ở thường biến nhưng không có ở đột biến?

A.Xảy ra đồng loạt và xác định.

B. Biểu hiên trên cơ thể khi phát sinh.

C. Kiểu hình của cơ thể thay đổi.

D. Do tác động của môi trường sống.

Đáp án:

Thường biến xảy ra đồng loạt và xác định còn đột biến xảy ra ngẫu nhiên, lẻ tẻ và không có hướng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Nội dung nào sau đây không đúng?

A.Kiểu gen quy định giới hạn của thường biến.

B. Giới hạn của thường biến phụ thuộc vào môi trường.

C. Bố mẹ không di truyền cho con tính trạng hình thành sẵn mà di truyền một kiểu gen.

D. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Đáp án:

B sai, Giới hạn của thường biến phụ thuộc vào kiểu gen

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Tính trạng nào sau đây có mức phản ứng hẹp?

A. số lượng quả trên cây của một giống cây trồng.

B. số hạt trên bông của một giống lúa.

C. số lợn con trong một lứa đẻ của một giống lợn.

D. tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò sữa.

Đáp án:

Tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò sữa là tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Thường biến là:

A.Sự biến đổi xảy ra trên NST .

B. Sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền.

C. Sự biến đổi xảy ra trên gen của ADN.

D. Sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen.

Đáp án:

Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Nguyên nhân gây ra thường biến là:

A.Tác động trực tiếp của môi trường sống.

B. Biến đổi đột ngột trên phân tử AND.

C. Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST.

D. Thay đổi trật tự các cặp nuclêôtit trên gen.

Đáp án:

Thường biến là do ảnh hưởng trực tiếp của môi trường sống.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Biểu hiện dưới đây là của thường biến:

A. Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21.

B. Bệnh Đao do thừa 1 NST số 21 ở người.

C. Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính X.

D. Sự biến đổi màu hoa theo pH đất

Đáp án:

Sự biến đổi màu màu hoa theo pH đất là thường biến.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Các biến dị nào sau đây không là thường biến?

A.Cùng 1 giống nhưng trong điều kiện chăm sóc tốt, lợn tăng trọng nhanh hơn những cá thể ít được chăm sóc.

B. Củ su hào nhỏ do sâu bệnh

C.  Xuất hiện bệnh loạn sắc ở người.

D. Lá rụng vào mùa thu mỗi năm.

Đáp án:

Bệnh loạn sắc ở người không phải là thường biến

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Thường biến có thể xảy ra khi:

A.cơ thể trưởng thành cho đến lúc chết.

B. cơ thể còn non cho đến lúc chết .

C. mới là hợp tử .

D. còn là bào thai .

Đáp án:

Thường biến có thể xảy ra khi cơ thể còn non cho đến lúc chết.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Trong mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường được ứng dụng vào sản xuất thì kiểu hình được hiểu là:

A.các biện pháp và kỹ thuật sản xuất.

B. một giống ở vật nuôi hoặc cây trồng

C. năng suất thu được.

D. điều kiện về thức ăn và nuôi dưỡng.

Đáp án:

Trong sản xuất, kiểu hình được hiểu năng suất thu được.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Trong việc tăng suất cây trồng, yếu tố nào là quan trọng hơn?

A. Kỹ thuật trồng trọt và chăn nuôi .

B. Giống cây trồng và vật nuôi .

C. Điều kiện khí hậu.

D. Cả A và B đều đúng.

Đáp án:

Trong việc tăng suất cây trồng, yếu tố giống cây trồng và vật nuôi và kỹ thuật trồng trọt và chăn nuôi là quan trọng hơn.

Đáp án cần chọn là: D

Bài giảng Sinh học 9 Bài 25: Thường biến

 

Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống