Lý thuyết Lịch Sử 9 Bài 34 (mới 2023 + 20 câu trắc nghiệm): Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000

Tải xuống 14 1.6 K 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 9 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 34: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000 đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 14 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 34: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000 và 20 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 34: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000 môn Lịch sử lớp 9 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 34: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000 Lịch sử lớp 9.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 34: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000:

LỊCH SỬ 9 BÀI 34: TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000

Phần 1: Lý thuyết Lịch sử 9 Bài 34: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000

I. Các giai đoạn chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử

1.1. Giai đoạn 1919 – 1930

   - Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất với quy mô lớn, tốc độ nhanh, có hệ thống hơn => đưa xã hội Việt Nam từ một xã hội phong kiến, nông nghiệp lạc hậu trở thành một xã hội thuộc địa.

   - Năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa chủ nghĩa ác – Lê-nin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

=> Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo, đưa cách mạng Việt Nam bước vào giai đoạn phát triển mới.

1.2. Giai đoạn 1930 – 1945

   - Phong trào cách mạng 1930 – 1931:

      + Nêu cao khẩu hiệu “Dân tộc độc lâp” và “Người cày có ruộng:.

      + Hình thành khối liên minh công nông – đội quân chủ lực của cách mạng giải phóng dân tộc.

      + Bị thực dân Pháp đàn áp dã man.

=> Là cuộc diễn tập đầu tiên, chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.

   - Những năm 1931 – 1933, thực dân Pháp tiến hành “khủng bố trắng”, Đảng vượt qua để tiếp tục xây dựng về chính trị, phát triển về tổ chức.

   - Cuộc vận động dân chủ (1936 – 1939):

      + Đấu tranh chống phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

      + Đảng động viên, giáo dục và xây dựng được một đội quân chính trị quần chúng , bồi dưỡng được một đội ngũ cán bộ cách mạng.

=> Là cuộc diễn tập thứ hai cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.

   - Tháng 9 – 1939, Nhật vào Đông Dương, Đảng ta tích cực chuẩn bị về mọi mặt để chống Nhật.

      + Ngày 9 – 3 – 1945, Nhật đảo chính Pháp, Đảng đẩy mạnh cao trào kháng Nhật cứu nước.

      + Tháng 8 – 1945, Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, Đảng lãnh đạo toàn dân nổi dậy giành chính quyền trong cả nước.

1.3. Giai đoạn 1945 – 1954

   - Cách mạng thành công, Đảng và nhân dân ta phải dương đầu với nhiều thử thách để bảo vệ chính quyền non trẻ.

   - Ngày 19 – 12 – 1946, Đảng phát động cuộc kháng chiến toàn quốc với đường lối: toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và nhất định thắng lợi.

   - Chiến tháng Điện Biên Phủ (1954) đã kết thúc 9 năm kháng chiến chống Pháp, Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết hòa bình được lập lại ở miền Bắc.

1.4. Giai đoạn 1954 – 1975

   - Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, nước ta vẫn bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.

   - Đảng lãnh đạo nhân dân thực hiện cùng lúc hai nhiệm vụ:

      + Miền Bắc xây dựng Chủ nghĩa xã hội.

      + Miền Nam tiếp tục hoàn thành Cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.

   - Với thắng lợi của cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỉ nguyên độc lập tự do, cả nước đi lên Chủ nghĩa xã hội.

1.5. Giai đoạn 1975 đến nay

   - Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, cả nước chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.

   - Tháng 12 – 1976, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV đã tổng kết 21 năm xã dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước, nêu roc tầm quan trọng của việc cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.

   - Tháng 12 – 1986, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI đề ra đường lối đổi mới. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, đất nước ta đạt được những thành tựu to lớn trên nhiều lĩnh vực.

II. Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên

2.1 Nguyên nhân thắng lợi

   - Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.

   - Nhân dân ta phát huy truyền thống yêu nước, kiên trì với con đường chủ nghĩa xã hội.

   - Cách mạng Việt Nam đạt nhiều thành tựu trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa, những vẫn tồn tại nhiều sai lầm, thiếu sót trong lãnh đạo và chỉ huy của Đảng.

2.2 Nhiệm vụ:

      + Khắc phục tình trạng khủng hoảng kinh tế, xã hội, đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.

      + Bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc.

2.3 Bài học kinh nghiệm:

   - Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội là bài học xuyên suốt và là cội nguồn thắng lợi của cách mạng nước ta.

   - Củng cố và tăng cường khối đoàn kết toàn dân và đoàn kết quốc tế là nhân tố quan.

   - Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam.

2.4 Phương hướng đi lên

   - Luôn củng cố và tăng cường mối quan hệ khăng khít giữa Đảng với nhân dân.

   - Xác định chủ trương, đường lối đúng đắn.

   - Thực hiện nguyên tắc dân chủ xã hội chủ nghĩa, giải quyết tốt mối quan hệ giữa Đảng với Nhà nước và các cơ quan dân cử.

   - Thực hiện đúng tinh thần: Xây dựng chủ nghĩa xã hội do dân làm chủ, Nhà nước là của nhân dân, do dân và vì nhân dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Phần 2: 20 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 34: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000

Câu 1 Sự kiện nào đánh dấu thắng lợi trọn vẹn trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam?  

A. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975

B. Hiệp định Pari 1973

C. Trận Điện Biên Phủ trên không 1972

D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước

Lời giải

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 đã lật đổ được sự thống trị của chính quyền Sài Gòn, đánh dấu thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam. Một kỉ nguyên mới mở ra cho lịch sử dân tộc - kỉ nguyên độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2 Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước từ khi nào?  

A. Sau khi đất nước được độc lập và thống nhất.

B. Sau khi giải phóng hoàn toàn miền Nam.

C. Sau khi Nguyễn Ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào trong nước.

D. Sau miền Bắc hoàn toàn được giải phóng

Lời giải

Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ và quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước, Việt Nam đã được độc lập và thống nhất, cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3 Vấn đề đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội đã được Đảng Cộng sản Việt Nam nhận thức như thế nào?  

A. Là một thời kì lịch sử khó khăn, lâu dài, gồm nhiều bước

B. Là đưa đất nước vượt ra khỏi khủng hoảng, tiến nhanh, mạnh, vững chắc lên CNXH

C. Không phải là thay đổi mục tiêu CNXH mà làm mục tiêu ấy được thực hiện bằng những biện pháp phù hợp

D. Là xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh

Lời giải

Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4 Nhân tố hàng đầu quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000 là 

A. Tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam

B. Sự đoàn kết, đồng lòng giữa Đảng và nhân dân

C. Sự ủng hộ của quốc tế

D. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn

Lời giải

Nhân tố hàng đầu quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000 là sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối cách mạng đúng đắn, độc lập, tự chủ, sáng tạo. Vì nếu không có sự lãnh đạo của Đảng sức mạnh của toàn dân tộc sẽ không được quy tụ, phát huy một cách triệt để để làm nên mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5 Nhiệm vụ hàng đầu của lịch sử Việt Nam giai đoạn 1930-1945 là gì?  

A. Giải phóng dân tộc

B. Thổ địa cách mạng

C. Giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày

D. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ

Lời giải

Trong bối cảnh mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam thuộc địa là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai nên nhiệm vụ hàng đầu của lịch sử Việt Nam giai đoạn 1930-1945 là giải phóng dân tộc

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6 Sự kiện nào đánh dấu khối liên minh công - nông được hình thành?  

A. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời

B. Các cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5 (1930)

C. Cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên

D. Chính quyền Xô Viết được thành lập

Lời giải

Tháng 5-1930, trên phạm vi cả nước bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5. Các cuộc đấu tranh này đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng. Lần đầu tiên, công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động, đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân lao động và thể hiện tình đoàn kết cách mạng với nhân dân lao động thế giới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7 Sự kiên nào đã chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX?  

A. Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản

B. Phong trào vô sản hóa

C. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam

D. Sự ra đời của liên minh công nông

Lời giải

Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường hướng và vai trò lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam. Cách mạng Việt Nam bước vào một giai đoạn phát triển mới

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8 Đâu là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?  

A. Phong trào cách mạng 1930-1931

B. Cuộc vận động dân chủ 1936- 1939

C. Cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939-1945

D. Cao trào kháng Nhật cứu nước

Lời giải

Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là cuộc diễn tập lần thứ hại chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám vì nó đã xây dựng một đội quân chính trị hùng hậu, rèn luyện họ qua thực tiễn đấu tranh; đội ngũ cán bộ Đảng viên dần trưởng thành; để lại bài học kinh nghiệm cho các phong trào đấu tranh thời kì sau…

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9 Điều kiện khách quan thuận lợi để nhân dân Việt Nam nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 là khi nào?

A. Nhật đầu hàng đồng minh

B. Nhật đảo chính Pháp

C. Đức đầu hàng đồng minh

D. Quân đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật

Lời giải

Ngày 15-8-1945, Nhật Bản chính thức đầu hàng Đồng minh vô điều kiện. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. Sự kiện này khiến quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang. Điều kiện khách quan thuận lợi để nhân dân Việt Nam nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền đã đến.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10 Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945-1954 là gì?  

A. Kháng chiến chống Pháp

B. Xây dựng chế độ mới ở Việt Nam

C. Kháng chiến- kiến quốc

D. Bảo vệ thành quả cách mạng tháng Tám

Lời giải

Hai nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945-1954 là kháng chiến- kiến quốc để bảo vệ và phát huy thành quả của cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945- độc lập dân tộc và chính quyền nhà nước

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11 Tình hình Việt Nam sau hiệp đinh Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương có điểm gì nổi bật?  

A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi cả nước

B. Mĩ thay chân Pháp xâm lược Việt Nam

C. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau

D. Cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội

Lời giải

Do âm mưu của Pháp - Mĩ nên sau hiệp đinh Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam là đất nước tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau. Miền Bắc đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam và chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Miền Nam vẫn nằm dưới ách thống trị của Mĩ- Diệm

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12 Đâu không phải điều kiện khách quan khiến Đảng cộng sản Đông Dương quyết định đề cao vấn đề dân chủ trong giai đoan 1936-1939?  

A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh

B. Những quyết định của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7-1935)

C. Chính sách nới lỏng của mặt trận nhân dân Pháp

D. Nhu cầu về vấn đề tự do, dân chủ, cơm áo và hòa binh của người dân

Lời giải

Những diễn biến của tình hình thế giới trong những năm 30 của thế kỉ XX như: sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh; những quyết định của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7-1935 và sự kiện mặt trận nhân dân Pháp thắng cử nghị viện, lên nắm chính quyền và thi hành những chính sách nới lỏng ở thuộc địa là điều kiện khách quan dẫn tới sự việc Đảng cộng sản Đông Dương quyết định đề cao vấn đề dân chủ trong giai đoan 1936-1939.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13 Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?  

A. Lật đổ nền thống trị của thực dân, phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc

B. Mở ra một kỉ nguyên mới: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội

C. Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam

D. Góp phần vào chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến chống phát xít

Lời giải

Cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam chỉ lật đổ nền thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật mà chưa buộc được Pháp công nhận các quyền dân tôc cơ bản của Việt Nam là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14 Đâu không phải là nguyên nhân Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn dân?

A. Để tranh thủ được sự ủng hộ của quốc tế

B. Vận dụng quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin và truyền thống lịch sử dân tộc

C. Để làm thất bại âm mưu chia rẽ khối đoàn kết dân tộc của kẻ thù

D. Để huy động sức mạnh toàn dân tộc bảo vệ thành quả của cuộc cách mạng tháng Tám (1945)

Lời giải

Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn dân trên cơ sở kế thừa truyền thống đấu tranh của dân tộc, vận dụng sáng tạo quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin “cách mạng là sự nghiệp của quần chúng”. Kháng chiến toàn dân là để huy động sức mạng của toàn dân tộc để bảo vệ thành quả cách mạng tháng Tám; đồng thời làm thất bại âm mưu chia rẽ khối đoàn kết dân tộc của kẻ thù. Kháng chiến toàn dân cũng là cơ sở để kháng chiến lâu dài.

=> Loại trừ đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15 Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đã có tác động như thế nào đến hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc?  

A. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới

B. Mở đầu quá trình sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới

C. Mở đầu quá trình sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới

D. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới

Lời giải

Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đánh dấu “chủ nghĩa thực dân lăn xuống dốc”, mở đầu quá trình sụp đổ của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên phạm vi toàn thế giới

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16 Vì sao đổi mới là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Việt Nam trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội sau năm 1975?  

A. Để phù hợp với xu thế chung của thời đại

B. Để đưa đất nước phát triển mạnh trên con đường xã hội chủ nghĩa

C. Để tranh thủ những điều kiện thuận lợi từ bên ngoài

D. Để ngăn chặn sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Lời giải

Trong khi tình hình thế giới có sự chuyển biến nhanh chóng, thì Việt Nam đang lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng, đe dọa sự tồn tại của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. “đổi mới hay là chết”- một khẩu hiệu xuất hiện ở Việt Nam lúc bấy giờ đã cho thấy đổi mới là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với chủ nghĩa xã hội ở nước ta

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17 Điểm khác nhau cơ bản giữa sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam với các đảng cộng sản trên thế giới là  

A. Có sự kết hợp với phong trào yêu nước

B. Chủ nghĩa Mác- Lênin được biến đổi sang tư tưởng Hồ Chí Minh

C. Phong trào công nhân giữ vai trò quyết định

D. Chủ nghĩa Mác- Lênin giữ vai trò quyết định

Lời giải

Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nướcSự tham gia của phong trào yêu nước trong quá trình thành lập Đảng là sự khác biệt cơ bản trong sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam so với các đảng cộng sản khác trên thế giới

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18 Đâu không phải là điểm giống nhau giữa phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939?  

A. Đều nằm trong cuộc vận động giải phóng dân tộc 1930-1945

B. Đều chống lại kẻ thù của dân tộc

C. Đều xây dựng lực lượng trên cơ sở liên minh công- nông

D. Đều sử dụng bạo lực cách mạng

Lời giải

Trong phong trào dân chủ 1936-1939 không sử dụng đến lực lượng vũ trang, không có hoạt động đấu tranh vũ trang nên nó không phải là bạo lực cách mạng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19 Đâu không phải là điểm giống nhau giữa chiến lược chiến tranh cục bộ (1965-1968) với chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969-1973)  

A. Quy mô chiến tranh

B. Lực lượng nòng cốt

C. Tính chất chiến tranh

D. Kết quả

Lời giải

Cả Chiến lược "chiến tranh cục bộ" và "Việt Nam hóa chiến tranh" đều thuộc hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ, diễn ra trên quy mô toàn Việt Nam và đều bị phá sản. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) với chiến lược " (1969-1973) là lực lượng quân đội nòng cốt. Nếu như quân đội Mĩ là lực lượng chủ chốt trong cuộc "chiến tranh cục bộ", thì quân đội Việt Nam Cộng hòa lại là lực lượng chủ chốt trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh"

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20 Nguyên tắc cơ bản của Việt Nam trong quá trình đấu tranh, bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến hiện nay là  

A. Nắm vững quyền lãnh đạo của Đảng cộng sản

B. Kiên định con đường độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội

C. Kiên quyết giữ vững độc lập dân tộc trong mọi tình huống

D. Bảo đảm quyền làm chủ thuộc về quần chúng

Lời giải

Kể từ khi ra đời năm 1930, Đảng cộng sản Việt Nam đã giương cao hai ngọn cờ chiến lược là độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Thực tiễn quá trình đấu tranh, bảo vệ, phát huy thành quả cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay đều dựa trên nguyên tắc cơ bản này. Nguyên tắc này chi phối hầu hết các yếu tố như lãnh đạo, lực lượng…

Đáp án cần chọn là: B

Tài liệu có 14 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống