Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 7 (mới 2023 + 30 câu trắc nghiệm): Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp

Tải xuống 18 2.1 K 7

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 9 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 18 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp và 30 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp môn Địa Lí lớp 9 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp Địa Lí lớp 9.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp

ĐỊA LÍ 9 BÀI 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP

Phần 1: Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp

1. Các nhân tố tự nhiên

Nước ta có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng.

a. Tài nguyên đất

- Đất là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất không thể thay thế của ngành nông nghiệp.

- Tài nguyên đất đa dạng, gồm 2 nhóm chính: đất phù sa và đất feralit

   + Đất phù sa: khoảng 3 triệu ha, tập trung tại các đồng bằng, thích hợp nhất với cây lúa nước, các loại cây ngắn ngày.

   + Đất feralit: trên 6 triệu ha, tập trung chủ yếu ở miền núi, cao nguyên thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, cây ăn quả) và một số cây ngắn ngày.

   + Hiện nay, diện tích đất nông nghiệp là hơn 9 triệu ha. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất có ý nghĩa to lớn đối với phát triển nông nghiệp nước ta.

- Thuận lợi: Cơ cấu cây trồng đa dạng; Nơi đất tập trung hình thành vùng chuyên môn hóa.

- Hạn chế: Diện tích đất nông nghiệp dần thu hẹp. Đất ngập mặn, nhiễm mặn, nhiễm phèn cần cải tạo lớn.

b. Tài nguyên khí hậu

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Phân hoá rõ rệt theo chiều bắc – nam, theo mùa và theo độ cao.

- Thuận lợi:

   + Cây trồng phát riển quanh năm.

   + Cơ cấu cây trồng đa dạng: cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.

- Hạn chế:

   + Sâu bệnh dễ phát sinh, phát triển.

   + Khó khăn cho thu hoạch, ...

   + Gây ngập úng, sương muối, rét hại, hạn hán…

c. Tài nguyên nước

- Nguồn nước phong phú và có giá trị về thủy lợi: mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc, nước ngầm khá dồi dào.

- Thuận lợi: Cung cấp nguồn nước trồng lúa, nước tưới quan trọng.

- Hạn chế: lũ lụt vào mùa mưa, hạn hán thiếu nước vào mùa khô cần xây dựng hệ thống thủy lợi hợp lí.

d. Tài nguyên sinh vật

Động, thực vật phong phú là cơ sở để thuần dưỡng, lai tạo nên các giống cây trồng, vật nuôi có chất lượng tốt.

2. Các nhân tố kinh tế – xã hội

Các điều kiện kinh tế - xã hội ngày càng được cải thiện, có vai trò quyết định tạo nên những thành tựu to lớn trong nông nghiệp.

a. Dân cư và lao động nông thôn

- Lao động tập trung chủ yếu trong ngành nông nghiệp, khoảng 60% (năm 2003).

- Lao động nông thôn giàu kinh nghiệm, gắn bó với đất đai, cần cù, sáng tạo trong lao động.

b. Cơ sở vật chất - kĩ thuật

- Cơ sở vật chất – kĩ thuật ngày càng hoàn thiện.

- Công nghiệp chế biến nông sản phát triển và góp phần tăng giá trị và khả năng cạnh tranh hàng nông nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất, đẩy mạnh phát triển các vùng chuyên canh.

Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp hay, chi tiết

Hình ảnh: Kênh mương nội đồng đã được kiên cố hóa

Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp hay, chi tiết

Sơ đồ hệ thống hóa cơ sở vật chất – kĩ thuật trong nông nghiệp

c. Chính sách phát triển nông nghiệp

Là cơ sở động viên nông dân vươn lên làm giàu, thúc đẩy nông nghiệp phát triển.

Ví dụ như: phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại, nông nghiệp hướng ra xuất khẩu…

d. Thị trường trong và ngoài nước

- Thị trường được mở rộng thúc đẩy sản xuất, đa dạng hóa về cơ cấu cây trồng.

- Khó khăn:

   + Sức mua thị trường trong nước còn hạn chế.

   + Biến động của thị trường xuất khẩu làm tăng tính rủi ro, ảnh hưởng xấu đến sự phát triển một số cây trồng, vật nuôi quan trọng.

Phần 2: 30 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp

Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp

Câu 1 Ở nước ta đất feralit thích hợp nhất để trồng:

A. cây công nghiệp lâu năm.

B. cây rau đậu.

C. hoa màu.

D. cây lương thực.

Lời giải

Đất feralit thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, cây ăn quả) và một số cây ngắn ngày.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2 Ở nước ta đất phù sa thích hợp nhất để trồng

A. cây công nghiệp lâu năm.

B. cây ăn quả.

C. cây lúa nước.

D. cây công nghiệp hàng năm.

Lời giải

Đất phù sa thích hợp để trồng lúa nước và một số cây ngắn ngày.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3 Đất phù sa ở nước ta phân bố tập trung ở các vùng:

A. đồi trung du.

B. bán bình nguyên.

C. đồng bằng.

D. sơn nguyên đá vôi.

Lời giải 

Đất phù sa nước ta phân bố tập trung tại các vùng đồng bằng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4 Đất feralit ở nước ta phân bố tập trung ở các vùng

A. đồng bằng.

B. trung du, miền núi.

C. ven biển.

D. bán bình nguyên.

Lời giải 

Đất feralit của nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực trung du, miền núi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5 Nước ta trồng nhiều loại cây có nguồn gốc nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới và do

A. gió mùa hoạt động mạnh.

B. khí hậu phân hóa đa dạng.

C. nguồn nhiệt, ẩm dồi dào.

D. mùa khô kéo dài sâu sắc.

Lời giải

Khí hậu nước ta phân hoá rõ rệt theo chiều bắc – nam, theo mùa và theo độ cao -> tạo nên cơ cấu cây trồng đa dạng: cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6 Khí hậu phân hóa đa dạng giúp ngành nông nghiệp nước ta

A. phát triển độc canh cây lúa nước.

B. phát triển được tất cả các loại cây của đới lạnh.

C. chỉ phát triển được những loại cây nhiệt đới.

D. phát triển các loại cây miền cận nhiệt, ôn đới và nhiệt đới.

Lời giải 

Khí hậu nước ta phân hoá rõ rệt theo chiều bắc – nam, theo mùa và theo độ cao -> tạo nên cơ cấu cây trồng đa dạng: cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7 Sông ngòi nước ta thường gây khó khăn gì cho hoạt động sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng?

A. Lũ lụt.

B.Sương muối.

C. Rét hại.

D. Sạt lở đất.

Lời giải

Vào mùa mưa mực nước sông ngòi dâng cao thường gây lũ lụt, ngập úng cho hoạt động sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8 Đặc điểm nào của sông ngòi là nguyên nhân gây ra tình trạng thiếu nước vào mùa khô cho sản xuất nông nghiệp?

A. Sông ngòi nhiều nước.

B. Chủ yếu là sông ngắn và dốc.

C. Chủ yếu bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ.

D. Chế độ nước phụ thuộc vào mùa của khí hậu.

Lời giải 

Chế độ sông ngòi phụ thuộc chặt chẽ vào mùa của khí hậu. Mùa lũ trùng với mùa mưa và mùa cạn trùng với mùa khô. Vào mùa khô, lượng mưa giảm thấp, nguồn nước cung cấp cho các sông giảm đi, mực nước sông hạ thấp gây ra tình trạng thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9 Biện pháp quan trọng hàng đầu nhằm đảm bảo nguồn nước tưới cho vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta là

A. Xây dựng hệ thống đê điều.

B. Phát triển hệ thống thủy lợi, hồ chứa.

C. Trồng rừng.

D.Trồng các giống cây chịu hạn, ưa đất khô.

Lời giải 

Biện pháp quan trọng hàng đầu nhằm đảm bảo nguồn nước tưới cho vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta là phát triển hệ thống thủy lợi, hồ chứa để trữ nước trong mùa mưa và cung cấp nước tưới trong mùa khô.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10 Vai trò quan trọng của việc phát triển hệ thống thủy lơi, hồ chứa trong nông nghiệp là

A. đảm bảo nguồn nước tưới cho các hoạt động sản xuất.

B. nâng cao năng suất của sản phẩm.

C. tạo ra các vùng chuyên canh trong nông nghiệp.

D. phát triển cơ cấu cây trồng đa dạng.

Lời giải

Phát triển hệ thống thủy lợi, hồ chứa giúp dự trữ nước trong mùa mưa và cung cấp nước tưới trong mùa khô, hạn chế tình trạng thiếu nước -> đảm bảo nguồn nước tưới cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11 Ý nào sau đây không phải là nhân tố kinh tế - xã hội tác động đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp của nước ta:

A. Dân cư và lao động.

B. Thị trường trong và ngoài nước.

C.Cơ sở vật chất – kĩ thuật.

D. Đất badan và phù sa châu thổ.

Lời giải 

Xác định từ khóa: không phải là nhân tố kinh tế - xã hội -> có nghĩa là điều kiện tự nhiên.

=> Đất badan và phù sa châu thổ không phải là nhân tố kinh tế - xã hội tác động đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp của nước ta.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12 Ý nào sau đây không phải là nhân tố tự nhiên tác động đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp của nước ta?

A. Sông ngòi.

B. Sinh vật.

C. Lao động.

D. Khí hậu.

Lời giải 

Xác định từ khóa: không phải nhân tố tự nhiên -> có nghĩa là điều kiện kinh tế - xã hội.

-> Lao động không phải là nhân tố tự nhiên tác động đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp của nước ta.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13 Tài nguyên nào được xem là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp?

A. Đất trồng.

B. Khí hậu.

C. Nguồn nước.

D. Sinh vật.

Lời giải 

Đất trồng được xem là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14 Nhân tố tự nhiên nào có vai trò quan trọng nhất trong ngành nông nghiệp?

A. Đất trồng.

B. Khí hậu.

C. Nguồn nước.

D. Sinh vật.

Lời giải

Đất trồng được xem là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp. Các yếu tố như khí hậu, nguồn nước và sinh vật là nhân tố tác động đến sự phát triển và phân bố của nông nghiệp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15 Hai nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta là

A. đất phù sa, đất feralit.

B. đất mặn, đấy mùn núi cao.

C. đất badan, đất cát ven biển.

D. đất mùn thô, đất xám phù sa cổ.

Lời giải

Tài nguyên đất nước ta đa dạng, gồm 2 nhóm chính: đất phù sa và đất feralit.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16 Tài nguyên đất của nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Đất phù sa và đất feralit chiếm diện tích lớn nhất.

B. Đất cát ven biển và đất mặn chiếm diện tích lớn nhất.

C. Đất phù sa và đất feralit chiếm diện tích nhỏ nhất.

D. Đất cát ven biển và đất mặn chiếm diện tích nhỏ nhất.

Lời giải 

Tài nguyên đất nước ta đa dạng, gồm 2 nhóm chính: đất phù sa và đất feralit.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17 Thế mạnh nổi bật về lao động của nước ta là

A. nhiều kinh nghiệm sản xuất.

B. trình độ khoa học – kĩ thuật cao.

C. lao động có chuyên môn cao.

D. dễ thích ứng với cơ chế thị trường.

Lời giải 

Người lao động nước ta giàu kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, gắn bó với đất đai, cần cù, sáng tạo.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18 Đâu không phải đặc điểm của nguồn lao động nước ta?

A. Nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.

B. Đông và tăng nhanh.

C. Cần cù, chịu khó và sáng tạo.

D. Trình độ khoa học – kĩ thuật cao.

Lời giải 

Nguồn lao động của nước ta đông và tăng nhanh, giàu kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, gắn bó với đất đai, cần cù, sáng tạo. Tuy nhiên, chất lượng lao động còn thấp, trình độ khoa học – kĩ thuật còn nhiều hạn chế.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19 Khó khăn nào của thị trường ảnh hưởng xấu đến sản xuất nông nghiệp nước ta?

A. Nhu cầu về nông sản ngày càng tăng.

B. Thị trường ngày càng được mở rộng.

C. Sự bất ổn của thị trường xuất khẩu.

D. Mở rộng buôn bán với nhiều nước.

Lời giải 

Sự biến động của thị trường xuất khẩu sẽ làm tăng tính rủi ro, ảnh hưởng xấu đến sự phát triển một số cây trồng, vật nuôi quan trọng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20 Đâu không phải khó khăn của thị trường đối với ngành nông nghiệp nước ta?

A. Sự bất ổn của thị trường xuất khẩu.

B. Sức mua của thị trường trong nước hạn chế.

C. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm của thị trường quốc tế.

D. Nhu cầu của thị trường ngày càng tăng.

Lời giải 

Nhu cầu của thị trường ngày càng tăng có tác động tích cực đến sản xuất nông nghiệp vì nó giúp thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21 Ý nào sau đây không phải là thế mạnh nổi bật của lao động nông thôn ở nước ta:

A. nhiều kinh nghiệm.

B. phẩm chất cần cù.

C. số lượng đông.

D. trình độ cao.

Lời giải 

Vùng nông thôn nước ta tập trung nguồn lao động dồi dào (do sản xuất nông nghiệp đóng vai trò chủ yếu), lao động có tính cần cù và giàu kinh nghiệm trong sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp. Tuy nhiên trình độ lao động vùng nông thôn nước ta còn hạn chế, chủ yếu là lao động phổ thông chưa qua đào tạo.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22 Thế mạnh nổi bật của lao động nông thôn nước ta là

A. trình độ khoa học – kĩ thuật cao.

B. cần cù, chịu khó và có nhiều kinh nghiệm.

C. có sức khỏe tốt.

D. tập trung nhiều ở khu vực thành thị.

Lời giải 

Vùng nông thôn nước ta tập trung nguồn lao động dồi dào (do sản xuất nông nghiệp đóng vai trò chủ yếu), lao động có tính cần cù và giàu kinh nghiệm trong sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp. Tuy nhiên trình độ lao động vùng nông thôn nước ta còn hạn chế, chủ yếu là lao động phổ thông chưa qua đào tạo.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23 Đâu không phải là tác động tích cực của công nghiệp chế biến đến hoạt động sản xuất nông nghiệp nước ta?

A. Ổn định và phát triển các vùng chuyên canh.

B. Nâng cao hiệu quả sản xuất.

C. Tăng sức cạnh trang hàng nông sản.

D. Thay đổi cơ cấu mùa vụ.

Lời giải 

Công nghiệp chế biến nước ta sử dụng nguyên liệu chủ yếu của ngành nông nghiệp vì vậy sẽ giúp ổn định và phát triển các vùng chuyên canh, việc áp dụng khoa học kĩ thuật, công nghệ vào quy trình sản xuất, chế biễn sẽ tạo ra nhiều mặt hàng có giá trị, nâng cao chất lượng nông sản => nâng cao hiệu quả sản xuất và tăng sức cạnh tranh hàng nông sản.

=> Nhận xét A, B, C đúng

-  Việc thay đổi cơ cấu mùa vụ phụ thuộc chủ yếu vào sự phân hóa khí hậu và các điều kiện đất trồng. Công nghiệp chế biến không ảnh hưởng đến cơ cấu mùa vụ,

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24 Ngành công nghiệp chế biến có vai trò gì đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp của nước ta?

A. Tăng sức cạnh tranh hàng nông sản.

B.Thay đổi cơ cấu mùa vụ.

C. Làm giảm hiệu quả sản xuất.

D. Thu hẹp các vùng chuyên canh.

Lời giải 

Công nghiệp chế biến nước ta sử dụng nguyên liệu chủ yếu của ngành nông nghiệp vì vậy sẽ giúp ổn định và phát triển các vùng chuyên canh, việc áp dụng khoa học kĩ thuật, công nghệ vào quy trình sản xuất, chế biễn sẽ tạo ra nhiều mặt hàng có giá trị, nâng cao chất lượng nông sản => nâng cao hiệu quả sản xuất và tăng sức cạnh tranh hàng nông sản.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25 Đâu không phải là vai trò của tài nguyên nước đối với sản xuất nông nghiệp nước ta

A. Cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp.

B. Môi trường để nuôi trồng thủy sản nước ngọt, nước lợ.

C. Cơ sở để đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.

D. Thau chua rửa mặn, mở rộng diện tích đất nông nghiệp.

Lời giải Tài nguyên nước của nước ta phong phú và dồi dào và có vai trò quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp:

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc và sông nhiều nước quanh năm -> cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp.

- Sông ngòi, hồ đầm nhiều cùng với các cửa sông ven biển là môi trường thuận lợi để nuôi trồng thủy sản  nước ngọt, nước lợ.

- Vùng đồng bằng sông Cửu Long, nước ngọt đóng vai trò quan trọng để thau chua rửa mặn, mở rộng diện tích đất nông nghiệp.

=> Nhận xét A,B, D đúng.

- Cơ sở để đa dạng hóa cơ cấu cây trồng chủ yếu là sự phân hóa của khí hậu, không phải là nguồn nước.

=> Nhận xét C không đúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 26 Đặc điểm nào của tài nguyên nước có tác động tích cực đến sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp?

A. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.

B. Chế độ nước theo mùa.

C. Chủ yếu là sông nhỏ, ngắn và dốc.

D. Tài nguyên nước đang ngày càng bị ô nhiễm.

Lời giải 

Chế độ nước theo mùa dẫn đến tình trạng thiếu nước vào mùa khô, lũ vào mùa mưa. Sông ngắn, nhỏ và dốc nên lượng nước cũng ít hơn, lũ lên nhanh hơn nếu mất lớp phủ thực vật. Tài nguyên nước bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của cây trồng. => B, C, D sai.

Sông ngòi nhiều nước giúp cung cấp nước cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp, nhất là vào mùa khô. Sông ngòi giàu phù sa giúp bồi đắp nên các đồng bằng châu thổ màu mỡ thuận lợi cho nông nghiệp. => A đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27 Vùng nông nghiệp nào sau đây của nước ta chịu thiệt hại nặng nề nhất do bão gây ra

A.Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Tây Nguyên.

D. Đông Nam Bộ.

Lời giải

Bão nước ta hoạt động với tần suất nhiều nhất và cường độ lớn nhất ở vùng duyên hải Bắc Trung Bộ (bão mạnh nhất vào tháng 9 – 10)

=> Bão kèm theo mưa to gió lớn gây thiệt hại nặng nề cho hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ.

Đáp án cần chọn là: A

Tài liệu có 18 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống