Lý thuyết Sinh học 12 Bài 13 (mới 2023 + 38 câu trắc nghiệm): Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 12 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 21 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen và 38 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của genSinh học lớp 12.

Mời qúy bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen:

SINH HỌC 12 BÀI 13: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN

Bài giảng Sinh học 12 Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen

Phần 1: Lý thuyết Sinh Học 12 Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen

I. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

  • Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:

Sinh học 12 Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen (ảnh 3)

  • Sự biểu hiện của gen qua nhiều bước nên chịu sự chi phối của nhiều yếu tố môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể.

II. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường

  • Nhiều yếu tố môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen.

Sinh học 12 Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen (ảnh 4)

  • Kết luận: Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường cụ thể.

III. Mức phản ứng của kiểu gen

1. Khái niệm: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau là mức phản ứng của một KG.

VD: Con tắc kè hoa

Sinh học 12 Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen (ảnh 5)

Tập hợp các kiểu hình trên của một con tắc kè (một kiểu gen) tương ứng với các chế độ môi trường được gọi là mức phản ứng.

- Mức phản ứng được chia thành 2 loại:

+ Mức phản ứng rộng: thường là những tính trạng về số lựng như: năng suất sữa, khối lượng, tốc độ sinh trưởng, sản lượng trứng, sữa

+ Mức phản ứng hẹp: là những tính trạng chất lượng.

2. Xác định mức phản ứng của một kiểu gen.

- Tạo ra các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.

- Đối với cây sinh sản sinh dưỡng cắt cành đồng loạt của cùng một cây đem trồng ở những điều kiện môi trường khác nhau và theo dõi đặc điểm của chúng.

3. Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến)

Sinh học 12 Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen (ảnh 6)

- Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).

- Sự mềm dẻo kiểu giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của môi trường.

- Mức độ mềm dẻo của kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen.

- Mỗi kiểu gen chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong một phạm vi nhất định.

Phần 2: Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen

Câu 1: Nhiệt độ cao ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen tổng hợp mêlanin tạo màu lông ở giống thỏ Himalaya như thế nào theo cơ chế sinh hoá?

A.   Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin ở phần thân bị đột biến nên không tạo được mêlanin, làm lông ở thân có màu trắng.

B.   Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng

C.   Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin hoạt động, nên các tế bào ở phần thân tổng hợp được mêlanin làm lông có màu trắng.

D.   Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin không hoạt động, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng.

Đáp án:

Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Bệnh phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc bệnh có thể biểu hiện ở nhiều mức độ năng nhẹ khác nhau phụ thuộc trực tiếp vào

A.   Hàm lượng phêninalanin có trong máu.

B.   Hàm lượng phêninalanin có trong khẩu phần ăn.

C.   Khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôxin.

D.   Khả năng thích ứng của tế bào thần kinh não.

Đáp án:

Người mắc bệnh có thể biểu hiện ở nhiều mức độ năng nhẹ khác nhau phụ thuộc trực tiếp vào hàm lượng phêninalanin có trong máu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Các cây  hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào

A.   Hàm lượng phân bón

B.   Nhiệt độ môi trường

C.   Độ pH của đất

D.   Chế độ ánh sáng của môi trường.

Đáp án:

Màu sắc hoa của cây hoa cẩm tú cầu phụ thuộc vào độ pH của đất

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Chọn câu đúng trong các phát biểu sau

A.   Cùng một kiểu gen có khi kiểu hình khác nhau

B.   Kiểu gen như nhau chắc chắn có kiểu hình như nhau

C.   Kiểu hình như nhau bao giờ cũng có cùng kiểu gen

D.   Cùng một kiểu hình chỉ có một kiểu gen

Đáp án:

Cùng một kiểu gen nhưng sống ở môi trường khác nhau thì sự tương tác giữa KG và môi trường có thể tạo ra kiểu hình khác nhau.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Khẳng định nào dưới đây không đúng?

A.   Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường

B.   Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào môi trường.

C.   Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen và những tính trạng đã hình thành sẵn.

D.   Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.

Đáp án:

Khẳng định không đúng là C

Bố mẹ chỉ truyền đạt cho con kiểu gen – thông qua quá trình giảm phân và hình thành hợp tử

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Cho những nhận xét về thường biến và đột biến:

1. Thường biến là những biến dị kiểu hình còn đột biến là các biến đổi về kiểu gen.

2. Thường biến phát sinh trong quá trình phát triển cá thể còn hầu hết đột biến phát sinh trong quá trình sinh sản.

3. Thường biến xuất hiện do tác động của môi trường còn đột biến không chịu ảnh hưởng của môi trường.

4. Thường biến là biến dị không di truyền còn đột biến là những biến dị di truyền.

5. Thường biến thường đồng loạt, đinh hướng còn đột biến xuất hiện cá thể, theo hướng không xác định.

Có bao nhiêu nhận xét đúng về đặc điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến.

A.   4

B.   1

C.   3

D.   2

Đáp án:

Các nhận xét đúng là: (1), (5)

Ý (2) sai vì: nhiều đột biến phát sinh ở tế bào sôma trong quá trình phát triển của cá thể

Ý (3) sai vì đột biến cũng chịu tác động của môi trường.

Ý (4) sai vì: chỉ những đột biến phát sinh ở trong quá trình sinh sản mới có thể di truyền cho đời sau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên?

(1) Màu hoa cẩm tú cầu có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.

(2) Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.

(3) Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.

(4) Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự thay đổi kiểu hình.

A.   3

B.   4

C.   2

D.   1

Đáp án:

(1), (3) đúng

(2) sai vì sự biểu hiện màu hoa phụ thuộc pH của đất, không phải do tương tác cộng gộp

(4) sai vì KG của cây không bị biến đổi, sự thay đổi kiểu hình là do KG tương tác với các môi trường khác nhau tạo thành.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên?

(1) Màu hoa cẩm tú cầu có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.

(2) Vì kiểu gen bị biến đổi nên kiểu hình của nó cũng thay đổi theo.

(3) Màu của hoa không phụ thuộc môi trường.

(4) Tính trạng do gen tương tác cộng gộp.

A.   3

B.   4

C.   2

D.   1

Đáp án:

(1) đúng

(2), (3), (4) sai vì sự biểu hiện màu hoa phụ thuộc pH của đất (phụ thuộc vào môi trường), không phải do tương tác cộng gộp (không phải do kiểu gen).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Mức phản ứng của một kiểu gen được xác định bằng

A.   Số cá thể có cùng một kiểu gen đó.

B.   Số alen có thể có trong kiểu gen đó.

C.   Số kiểu gen có thể biến đổi từ kiểu gen đó

D.   Số kiểu hình có thể có của kiểu gen đó.

Đáp án:

Mức phản ứng của một kiểu gen được xác định bằng Số kiểu hình có thể có của kiểu gen đó.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Một giống lúa được trồng bởi những gia đình nông dân khác nhau thì cho năng suất khác nhau: 3 tạ/sào; 2,5 tạ/sào; 2,3 tạ/sào; 1,5 tạ/sào/... Tập hợp các kiểu hình năng suất của giống lúa này được gọi là

A.   Thường biến

B.   Sự mềm dẻo kiểu hình

C.   Hệ số di truyền

D.   Mức phản ứng

Đáp án:

Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen trong các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ:

A.   Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.

B.   Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng.

C.   Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.

D.   Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng.

Đáp án:

Mối quan hệ giữa gen và tính trạng là Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng

Theo trình tự truyền thông tin di truyền từ gen biểu hiện thành tính trạng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Mối quan hệ từ gen đến tính trạng được truyền thông qua:

A.   ARN, Pôlipeptit, Prôtêin.

B.   mARN, tARN, Prôtêin

C.   mARN, tARN, Pôlipeptit.

D.   mARN, Pôlipeptit, Prôtêin.

Đáp án:

Mối quan hệ giữa gen và tính trạng là Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng

Theo trình tự truyền thông tin di truyền từ gen biểu hiện thành tính trạng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường sống và kiểu hình?

A.   Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường.

B.   Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.

C.   Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen.

D.   Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Đáp án:

Kiểu hình được biểu hiện ra phụ thuộc vào sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Kiểu hình của cơ thể là kết quả của

A.   Quá trình phát sinh đột biến.

B.   Sự truyền đạt những tính trạng của bố mẹ cho con cái.

C.   Sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.

D.   Sự phát sinh các biến dị tổ hợp.

Đáp án:

Kiểu hình được biểu hiện ra phụ thuộc vào sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Thỏ Himalaya bình thường có lông trắng, riêng chòm tai, chóp đuôi, đầu bàn chân và mõm màu đen. Nếu cạo ít lông trắng ở lưng rồi chườm nước đá vào đó liên tục thì:

A.   Lông mọc lại ở đó có màu trắng.

B.   Lông mọc lại ở đó có màu đen.

C.   Lông ở đó không mọc lại nữa.

D.   Lông mọc lại đổi màu khác.

Đáp án:

Ở thỏ Himalaya bình thường, các vị trí tiếp xúc với nhiệt độ thấp sẽ mọc ra màu lông đen do có khả năng tổng hợp được sắc tố melanin. Tính trạng màu lông của thỏ chịu ảnh hưởng bởi nhiệt độ môi trường, nếu cạo ít lông trắng ở lưng rồi chườm nước đá vào đó liên tục thì lông mọc ở đó lại có màu đen.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Thường biến là những biến đổi về

A.   Cấu trúc di truyền.

B.   Kiểu hình của cùng một kiểu gen.

C.   Bộ nhiễm sắc thể.

D.   Một số tính trạng.

Đáp án:

Thường biến là những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Thường biến là những biến đổi

A.   đồng loạt, không xác định, không di truyền.

B.   đồng loạt, xác định, một số trường hợp di truyền.

C.   đồng loạt, xác định, không di truyền.

D.   riêng lẻ, không xác định, di truyền

Đáp án:

Thường biến là loại biến dị đồng loạt theo một hướng xác định (phù hợp với ngọai cảnh tác động) đối với 1 nhóm cá thể cùng KG, cùng điều kiện sống.

Thường biến không do những biến đổi của KG nên không di truyền.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Cho 1 số hiện tượng biến dị sau ở sinh vật thường gặp trong tự nhiên:

1. Lúa lùn, cứng, có khả năng chịu được gió mạnh.

2. Bàng và xoan rụng lá vào mùa đông.

3. Cây ngô bị bạch tạng.

4. Cây hoa anh thảo đỏ thuần chủng khi trồng ở 350C thì ra hoa màu trắng.

Những biến dị thường biến là:

A.   1, 2

B.   1, 3

C.   2, 3

D.   2, 4

Đáp án: 

Hiện tượng thường biến là hiện tượng cơ thể sinh vật có những biến đổi nhất định khi điều kiện môi trường thay đổi.

→ Hiện tượng 2 và 4

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Ví dụ nào sau đây không phải là thường biến?

A.   Sâu xanh ăn rau có màu xanh như lá rau.

B.   Cây rau mác chuyển từ môi trường trên cạn xuống môi trường nước thì có thêm lá hình bán dài.

C.   Con tắc kè hoa đổi màu theo nền môi trường.

D.   Một số loài thú ở xứ lạnh về mùa đông có bộ lông dày màu trắng, về mùa hè lông thưa hơn và chuyển sang màu vàng hoặc xám.

Đáp án:

Sâu xanh ăn rau có màu xanh như lá rau không phải là hiện tượng thường biến.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Điều không đúng về điểm khác biệt giữa thường biến và đột biến là: Thường biến thì

A.   Phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn... thông qua trao đổi chất.

B.   Di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa.

C.   Biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với đều kiện môi trường.

D.   Bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường.

Đáp án:

Đột biến di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa còn thường biến thì không di truyền được.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng:

A.   Số lượng

B.   Chất lượng

C.   Trội lặn hoàn toàn

D.   Trội lặn không hoàn toàn

Đáp án:

Các tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng số lượng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Loại tính trạng có mức phản ứng hẹp là:  

A.   Số hạt lúa / bông

B.   Số lượng trứng gà đẻ 1 lứa.

C.   Cà chua quả bầu hay dài.       

D.   Lượng sữa bò vắt trong một ngày.

Đáp án:

Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng chất lượng do gen quy định, ít chịu ảnh hưởng của môi trường

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là?

A.   Sự thích nghi kiểu gen

B.   Sự thích nghi của sinh vật.

C.   Sự mềm dẻo kiểu hình.

D.   Mức phản ứng

Đáp án:

Hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là

A.   sự mềm dẻo của kiểu hình (thường biến).  

B.   biến dị tổ hợp.

C.   mức phản ứng của kiểu gen.

D.   thể đột biến.

Đáp án:

Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là : mức phản ứng của kiểu gen

A sai, sự mềm dẻo của kiểu hình là hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen ở cây trồng, người ta thường

A.   Dùng phép lai phân tích.

B.   Tạo nhiều cây có kiểu gen giống nhau rồi đem trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau

C.   Tạo nhiều cây có kiểu gen khác nhau rồi đem trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau

D.   Tạo nhiều cây có kiểu gen khác nhau rồi đem trồng trong các điều kiện môi trường giống nhau

Đáp án:

Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen ở cây trồng, người ta thường tạo nhiều cây có kiểu gen giống nhau rồi đem trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau

Đáp án cần chọn là: B

Tài liệu có trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống