Lý thuyết Sinh học 12 Bài 11 (mới 2023 + 128 câu trắc nghiệm): Liên kết gen và hoán vị gen

Tải xuống 92 4.6 K 61

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 12 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 92 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen và 128 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen Sinh học lớp 12.

Mời qúy bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen:

SINH HỌC 12 BÀI 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN

Bài giảng Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen

Phần 1: Lý thuyết Sinh Học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen

I. Liên kết gen

1. Thí nghiệm

  • Đối tượng: Ruồi giấm

 Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen (ảnh 2)

Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen (ảnh 3)

 

2. Giải thích

- Pt/t → F1 dị hợp 2 cặp gen nhưng Fa chỉ cho 2 kiểu hình với tỉ lệ 1:1 → F1 chỉ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.

- Các gen qui định các tính trạng khác nhau (màu thân, dạng cánh) cùng nằm trên 1 NST và di truyền cùng nhau.

3. Sơ đồ lai.

Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen (ảnh 4)

4. Kết luận:

- Liên kết gen là hiện tựong các gen trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau.

- Các gen nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết.

- Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó

II. Hoán vị gen

1. Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hoán vị gen.

* Thí nghiệm

Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen (ảnh 5)

Pt/c: Xám, dài x Đen, cụt.

F1: 100% Xám, dài

Pa: Cái F1 xám, dài x Đực đen, cụt

Fa: 0,451 xám, dài: 0,451 đen, cụt: 0,085 xám, cụt: 0,085 đen, dài.

* Giải thích:

- Fa cũng cho ra 4 kiểu hình nhưng tỉ lệ khác với quy luật Menđen (1:1:1:1).

- Các gen qui định các tính trạng khác nhau cùng nằm trên 1 NST thì di truyền cùng nhau nhưng trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở một số tế bào xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST tương đồng.

*Sơ đồ lai:

Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen (ảnh 8)

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen.

Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen (ảnh 6)

- Các gen trên cùng 1 cặp NST tương đồng có thể đổi chỗ cho nhau do sự trao đổi chéo giữa các crômatic gây nên hiện tượng hoán vị gen.

- Tần số hoán vị:

+ Là tỉ lệ % số cá thể có tái tổ hợp (% các giao tử mang gen hoán vị).

+ Phản ánh khoảng cách tương đối giữa 2 gen không alen trên cùng một NST. Khoảng cách càng lớn thì lực liên kết càng nhỏ và tần số hoán vị gen càng cao. Dựa vào đó người ta lập bản đồ di truyền.

- Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.

III. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen

  • Liên kết hoàn toàn hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp, duy trì sự ổn định của loài, giữ cân bằng hệ sinh thái.
  • Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp tạo độ đa dạng di truyền.

Phần 2: Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen

A/ LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Câu 1: Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi

A.   bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản

B.   các gen chi phối các tính trạng phải trội hoàn toàn

C.   không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính

D.   các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng

Đáp án:

Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi: các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng

Nguyên nhân là do chúng sẽ phân li cùng nhau về 1 giao tử trong quá trình giảm phân

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Nhận định nào sau đây về liên kết gen là KHÔNG đúng?

A.   Liên kết gen đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm tính trạng.

B.   Liên kết gen là hiện tượng di truyền phổ biến, vì số lượng NST ít mà số gen rất lớn.

C.   Các gen càng nằm ở vị trí gần nhau trên một NST thì liên kết càng bền vững.

D.   Di truyền liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

Đáp án:

Di truyền liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp chứ không phải không làm xuất hiện biến dị tổ hợp

VD: Cây P: AB/ab (cao, đỏ) × AB/ab (cao đỏ)

             F1: 3 AB/--  :  1 ab/ab (3 cao đỏ : 1 thấp trắng)

Đã xuất hiện cây thấp trắng là biến dị tổ hợp

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết?

A.   Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài đó

B.   Liên kết hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau

C.   Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết

D.   Liên kết gen hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp

Đáp án:

Khi các gen nằm trên cùng một NST thì liên kết với nhau và cùng hình thành một nhóm liên kết

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là:

A.   Sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I.

B.   Sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II.

C.   Sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I.

D.   Sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân.

Đáp án:

Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Vì sao các gen liên kết được với nhau:

A.   Vì chúng nằm trên cùng 1 chiếc NST.

B.   Vì các tính trạng do chúng quy định cùng biểu hiện.

C.   Vì chúng cùng ở cặp NST tương đồng.

D.   Vì chúng có lôcut giống nhau.

Đáp án:

Sự phân ly của NST ở kì sau chính là nguyên nhân gây ra sự phân ly các gen hay các alen. Do đó, nếu các gen cùng nằm trên 1 NST, chúng sẽ cùng phân ly với nhau về 1 tế bào→ hiện tượng di truyền liên kết

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Khi cho đậu hoa vàng, cánh thẳng lai với đậu hoa tím, cánh cuốn thu được F100% đậu hoa tím, cánh thẳng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 105 đậu hoa vàng, cánh thẳng, 210 đậu hoa tím, cánh thẳng, 100 đậu hoa tím, cánh cuốn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Nhận xét nào sau đây là đúng? 

A.   F2 thu được tỉ lệ kiểu hình khác tỉ lệ kiểu gen. 

B.   Các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập.

C.   F2 thu được tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gen.

D.   Kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều.

Đáp án:

Lai hai tính trạng → tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 2 :1 → Hai tính trạng này liên kết hoàn toàn với nhau và cùng nằm trên 1 NST. 

Vì hoa vàng, cánh thẳng × đậu hoa tím, cánh cuốn → Tím thẳng  

→ A - Tím >> a - vàng, B - thẳng >> b - cuốn

→ F1 có kiểu gen dị hợp không đều 

→×→1:2:1

→ Tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.  

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Khi cho đậu hoa vàng, cánh thẳng lai với đậu hoa tím, cánh cuốn thu được F1 100% đậu hoa tím, cánh thẳng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 105 đậu hoa vàng, cánh thẳng, 210 đậu hoa tím, cánh thẳng, 100 đậu hoa tím, cánh cuốn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Nhận xét nào sau đây là sai? 

A.   F2 thu được số kiểu gen nhiều hơn số kiểu hình.

B.   Các cặp tính trạng di truyền liên kết hoàn toàn.

C.   F2 thu được tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gen.

D.   Kiểu gen của F1 là dị hợp chéo

Đáp án:

Lai hai tính trạng → tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 2 :1 → Hai tính trạng này liên kết hoàn toàn với nhau và cùng nằm trên 1 NST. 

Vì hoa vàng, cánh thẳng × đậu hoa tím, cánh cuốn → Tím thẳng  

→ A - Tím >> a - vàng, B - thẳng >> b - cuốn 

→ F1 có kiểu gen dị hợp không đều

→ ×→1:2:1

→ Tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.  

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Cá thể có kiểu gen Ddtạo ra mấy loại giao tử:

A.   4

B.   8

C.   2

D.   16

Đáp án:

Dd cho 2 loại giao tử

Ab/aB cho 2 loại giao tử

→ số loại giao tử mà cá thể cho là 2.2 = 4

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Kiểu gen AaBBkhi giảm phân cho được bao nhiêu loại giao tử nếu gen liên kết hoàn toàn?

A.   2

B.   4

C.   8

D.   16

Đáp án:

AaBB cho 2 loại giao tử

DE/de cho 2 loại giao tử

→ số loại giao tử mà cá thể cho là 2.2 = 4

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Đối tượng trong nghiên cứu di truyền của Morgan là:

A.   Đậu Hà Lan 

B.   Ruồi giấm

C.   Thỏ

D.   Chuột bạch

Đáp án:

Đối tượng trong nghiên cứu di truyền của Morgan là ruồi giấm

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Morgan đã nghiên cứu đối tượng nào mà phát hiện ra quy luật di truyền liên kết:

A.   Đậu Hà Lan

B.   Chuột bạch

C.   Thỏ  

D.   Ruồi giấm

Đáp án:

Đối tượng trong nghiên cứu di truyền của Morgan là ruồi giấm

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Thế nào là nhóm gen liên kết?

A.   Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

B.   Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào

C.   Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân  bào

D.   Các gen alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

Đáp án:

Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào làm 1 nhóm gen liên kết

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Gen liên kết là?

A.   Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào

B.   Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

C.   Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào

D.   Các gen alen nằm trong hai NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

Đáp án:

Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào làm 1 nhóm gen liên kết

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?

A.   Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

B.   Các cặp gen qui định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.

C.   Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.

D.   Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.

Đáp án:

Các gen cùng nằm trên một NST phân ly và tổ hợp cùng nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự di truyền liên kết.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về liên kết gen? 

A.   Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp chất của loài.

B.   Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp chất của loài.

C.   Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (n) của loài.

D.   Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.

Đáp án:

Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài (n). 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là

A.   2.    

B.   8.     

C.   4.      

D.   6.

Đáp án:

Số nhóm gen liên kết bằng số NST bộ đơn bội và bằng 4. 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Ở gà, bộ nhiễm sắc thể 2n = 78. Số nhóm gen liên kết ở gà mái là:

A.   38

B.   40

C.   78

D.   39

Đáp án:

Ở gà 2n = 78 → có 39 cặp NST, nhưng ở gà mái có bộ NST giới tính là XY nên số nhóm gen liên kết là 39 +1 = 40

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là

A.   2n = 12

B.   2n = 24

C.   2n = 36

D.   2n = 6

Đáp án:

Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài, hay n = 12

Vậy thể lưỡng bội: 2n = 24.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Cho 3 tế bào sinh tinh có kiểu genthực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra, gen liên kết hoàn toàn. Số loại giao tử có thể tạo ra là?

A.   2   

B.   4

C.   6

D.   12

Đáp án:

1 tế bào cho tối đa 2 loại.

→ 3 tế bào cho tối đa 2 loại do gen liên kết hoàn toàn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Cho 4 tế bào sinh tinh có kiểu genthực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có hoán vị gen xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể tạo ra là?

A.   2

B.   4

C.   8

D.   16

Đáp án:

Số loại giao tử ít nhất: 2 loại

1 tế bào cho tối đa 2 loại (GP bình thường, không xảy ra hoán vị gen)

→ 4 tế bào cho tối đa 2 loại.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Cho phép lai P:×. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu gen ở F1 sẽ là

A.   1

B.   2

C.   4

D.   8

Đáp án:

Số KG F1 là 4, (,,,)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Cho phép lai P:×. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu hình ở F1 sẽ là

A.   3

B.   2

C.   4

D.   8

Đáp án:

Số KG F1 là 4, (AB/ab, AB/aB, aB/ab, ab/ab)

→ Số kiểu hình ở F1 là 3

Đáp án cần chọn là: A

Tài liệu có 92 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống