40 câu Trắc nghiệm Tính chất hóa học của bazơ có đáp án 2023 – Hóa học lớp 9

Tải xuống 19 4.4 K 28

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9: Tính chất hóa học của bazơ có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 19 trang gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Hóa 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tính chất hóa học của bazơ có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa học 9 sắp tới.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 19 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 40 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tính chất hóa học của bazơ có đáp án – Hóa học lớp 9:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC LỚP 9

Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ

Bài 1: Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Chỉ cần dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?

A. quỳ tím

B. dung dịch BaCl2

C. dung dịch KCl

D. dung dịch KOH

Lời giải

Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.

Cho quỳ tím vào mẫu thử từng chất và quan sát, thấy:

- Những dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: NaOH và Ba(OH)2, (nhóm 1).

- Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na2SO4 (nhóm 2).

Để nhận ra từng chất trong mỗi nhóm, ta lấy một chất ở nhóm (1), lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm (2), nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm (1) là Ba(OH)2 và chất ở nhóm (2) là Na2SO4. Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm.

Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaOH

Đáp án: A

Bài 2: Cho 18,8 gam kali oxit K2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ. Thể tích dung dịch H2SO20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên là

A. 85,96 ml

B. 171,92 ml

C. 128,95 ml

D. 214,91 ml

Lời giải

= 0,2 mol

K2O + H2O → 2KOH

0,2 mol      →     0,4 mol

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O

0,4   →    0,2 mol

Áp dụng công thức: m = D.V => 

Đáp án: A

Bài 3: Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4  1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:

A. 100 g

B. 80 g

C. 90 g

D. 150 g

Lời giải

nH2SO4 = VH2SO4 . CM H2SO4 = 0,2 . 1 = 0,2mol

PTHH:        2NaOH    +    H2SO→  Na2SO4 + H2O

                      2 mol             1 mol     

                     ? mol               0,2mol

NaOH= n NaOH.MNaOH = 0,4 . (23 + 16 + 1) = 16g

C% = mNaOH : m dd NaOH

=> mddNaOH = mNaOH : C% = 16 : 20% = 80g

Đáp án: B

Bài 4: Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước dư thu được dung dịch X. Cho X vào 200 gam dung dịch CuSO4 16% thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 4,9 gam

B. 7,4 gam

C. 9,8 gam

D. 11,8 gam

Lời giải

Na2O + H2O → 2NaOH

 0,1 mol    →       0,2 mol

2NaOH + CuSO4 → Na2SO+ Cu(OH)2

Xét tỉ lệ: 

=> CuSO4 dư, NaOH phản ứng hết

=> phản ứng tính theo NaOH

Đáp án: C

Bài 5: Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%

A. 90 gam

B. 100 gam

C. 180 gam

D. 117 gam

Lời giải

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

0,9 mol ← 0,45 mol

=> mNaOH = 0,9.40 = 36 gam => mdd NaOH = 

Đáp án: A

Bài 6: Từ những chất có sẵn là Na2O, CaO, MgO, CuO, Fe2O3, K2O và H2O, có thể điều chế được bao nhiêu dung dịch bazơ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải

Các oxit bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

K2O + H2O → 2KOH

Đáp án: C

Bài 7: Cần bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,5M để trung hoà 400 ml hỗn hợp dung dịch axit gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M?

A. 1,5 lít

B. 0,5 lít

C. 1,6 lít

D. 1,0 lít

Lời giải

Phương trình phản ứng:

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

0,2     →    0,4 (mol)

HCl + NaOH → NaCl + H2O

0,4  →  0,4 (mol)

=> ∑nNaOH = 0,4 + 0,4 = 0,8 mol

Đáp án: C

Bài 8: Để trung hòa 112 gam dung dịch KOH 25% thì cần dùng bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuric 4,9%:

A. 400 g

B. 500 g

C. 420 g

D. 570 g

Lời giải

mKOH = mddKOH . C% = 112 . 25% = 28g

=> nKOH = mKOH : MKOH = 28 : 56 = 0,5 mol

2KOH    +       H2SO4 →  K2SO4 + H2O

    2 mol             1 mol     

   0,5 mol            ?mol

mH2SO4 = n H2SO4.MH2SO4 = 0,25 . (2 + 32 + 64) = 24,5g

C% = mH2SO4 : m dd H2SO4

=> mddH2SO4 = mH2SO4 : C% = 24,5 : 4,9% = 500g

Đáp án: B

Bài 9: Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng

A. quỳ tím và dung dịch BaCl2.

B. quỳ tím và dung dịch KOH.

C. phenolphtalein.           

D. phenolphtalein và dung dịch NaCl.

Lời giải

Dùng quỳ tím:

+ NaOH làm quỳ chuyển màu xanh

+ H2SO4, HCl làm quỳ chuyển màu đỏ

Dùng BaCl2 nhận 2 dung dịch axit:

+ Có kết tủa trắng là H2SO4

H2SO4 + BaCl2 →  BaSO4  +2HCl

+ Không có hiện tượng gì là HCl

Đáp án: A

Bài 10: Có 3 lọ mất nhãn đựng các hóa chất sau : HCl , H2SO4 , NaOH. Hãy chọn thuốc thử nào sau đây để nhận biết dung dịch trong mỗi lọ ?

A. Dùng quì tím

B. Dùng dung dịch BaCl2

C. Dùng quì tím và dung dịch BaCl2

D. Dùng quì tím và dung dịch phenol phtalein

Lời giải

Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch trên:

+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh: NaOH

+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ (II): HCl, H2SO4 

- Cho dung dịch BaCl2 vào 2 lọ ở dãy (II)

+ Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4, còn lại không có hiện tượng là HCl.

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓+ HCl

Đáp án: C

Bài 11: Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ?

A. Cho dd Ca(OH)2 dư phản ứng với SO2

B. Cho dd NaOH phản ứng với dd H2SO4

C. Cho Cu(OH)2 phản ứng với HCl

D. Nung nóng Cu(OH)2

Lời giải

Cho dd Ca(OH)2 phản ứng với SO2

Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O      

=> không tạo ra oxit bazơ

Cho dd NaOH phản ứng với dd H2SO4

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

=> không tạo ra oxit bazơ

Cho Cu(OH)2 phản ứng với HCl

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

=> không tạo ra oxit bazơ

Nung nóng Cu(OH)2

Cu(OH)2CuO + H2O

=> tạo ra oxit bazơ là CuO

Đáp án: D

Bài 12: Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch KOH, dung dịch có màu xanh, nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì:

A. Màu xanh vẫn không thay đổi

B. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn

C. Màu xanh nhạt dần, mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ

D. Màu xanh đậm thêm dần

Lời giải

Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch KOH có phản ứng sau:

HCl + KOH → KCl + H2O

KCl là muối không làm đổi màu quỳ tím nên đến khi HCl phản ứng vừa đủ với KOH thì màu xanh của dung dịch nhạt dần và mất hẳn. Tiếp tục nhỏ dung dịch HCl tới dư thì trong dung dịch lúc này chứa HCl và KCl, HCl là axit làm quỳ chuyển đỏ => dung dịch chuyển sang màu đỏ

Đáp án: C

Bài 13: Cho vài giọt dd Phenolphtalein không màu vào dung dịch NaOH. Hiện tượng xảy ra là:

A. dd không màu

B. dd màu xanh

C. kết tủa trắng

D. dd màu hồng

Lời giải

Dung dịch bazo làm phenolphtalein chuyển màu hồng

Đáp án: D

Bài 14: Cho 100ml dung  dịch Ba(OH)0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng:

A. Làm quỳ tím hoá xanh

B. Làm quỳ tím hoá đỏ

C. Phản ứng được với magie giải phóng khí hiđro

D. Không làm đổi màu quỳ tím

Lời giải

PTHH: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O

Xét tỉ lệ: 

=> Ba(OH)2 dư, HCl phản ứng hết

=> Dung dịch sau phản ứng thu được gồm BaClvà Ba(OH)2 dư

Vì BaCl2 là muối, không làm đổi màu quỳ, còn Ba(OH)2 là bazơ làm quỳ hóa xanh

=> dung dịch thu được sau phản ứng làm quỳ hóa xanh

Đáp án: A

Bài 15: Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là:

A. 6,4 gam

B. 9,6 gam

C. 12,8 gam

D. 16 gam

Lời giải

Cu(OH)2 CuO + H2O

Tỉ lệ     1                 1

Pứ         0,2              ? mol

Từ pt => 

CuO + H2 Cu + H2O

Tỉ lệ     1                      1

Pứ         0,2                  ? mol

Từ pt => nCu = nCuO= 0,2 mol

=> mCu = nCu . MCu = 0,2 . 64 = 12,8 gam

Đáp án: C

Câu 16: Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 17,645 gam

A. 16,475 gam

C. 17,475 gam

D. 18,645 gam

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 7 (có đáp án): Tính chất hóa học của bazơ (phần 2)

Đáp án: C

Câu 17: Trộn 400 gam dung dịch KOH 5,6% với 300 gam dung dịch CuSO4 16%. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 9,8 gam

A. 14,7 gam

C. 19,6 gam

D. 29,4 gam

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 7 (có đáp án): Tính chất hóa học của bazơ (phần 2)

Đáp án: C

Câu 18: Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là:

A. 19,6 g

A. 9,8 g

C. 4,9 g

D. 17,4

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 7 (có đáp án): Tính chất hóa học của bazơ (phần 2)

Đáp án: B

Câu 19: Cho 200 ml dung dịch CuCl2 0,15M với dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 1,2 gam

A. 2,4 gam

C. 4 gam

D. 8 gam

nCuCl2 =0,2.0,15 =0,03 mol → nCu(OH)2 = 0,03 mol

→ nCuO =0,03 mol→ m=2,4 g

Đáp án: B

Câu 20: Nhiệt phân hoàn toàn x gam Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Giá trị bằng số của x là:

A. 16,05 gam

A. 32,10 gam

C. 48,15 gam

D. 72,25

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 7 (có đáp án): Tính chất hóa học của bazơ (phần 2)

Đáp án: B

Câu 21: Nhiệt phân hoàn toàn 19,6g Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là:

A. 6,4 g

A. 9,6 g

C. 12, 8 g

D. 16

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 7 (có đáp án): Tính chất hóa học của bazơ (phần 2)

Đáp án: C

Câu 22: Cho dung dịch chứa 0,9 mol NaOH vào dung dịch có chứa a mol H3PO4. Sau phản ứng chỉ thu được muối Na3PO4 và H2O. Giá trị của a là :

A. 0,3 mol

A. 0,4 mol

C. 0,6 mol

D. 0,9 mol

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 7 (có đáp án): Tính chất hóa học của bazơ (phần 2)

Đáp án: A

Câu 23: Hòa tan hết 4,6 gam Na vào H2O được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để phản ứng hết với dung dịch X là:

A. 100 ml

A. 200 ml

C. 300 ml

D. 400 ml

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 7 (có đáp án): Tính chất hóa học của bazơ (phần 2)

Đáp án: B

Câu 24: Trung hoà hoàn toàn 200 ml dung dịch KOH 0,5M bằng 200 gam dung dịch HCl a%. Nồng độ phần trăm của dung dịch (a%) là:

A. 1,825%

A. 3,650%

C. 18,25%

D. 36,50%

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 7 (có đáp án): Tính chất hóa học của bazơ (phần 2)

Đáp án: A

Câu 25: Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hòa. Thể tích dung dịch H2SO4 2M là:

A. 250 ml

A. 400 ml

C. 500 ml

D. 125 mlTrắc nghiệm Hóa học 9 Bài 7 (có đáp án): Tính chất hóa học của bazơ (phần 2)

Đáp án: D

Câu 26: Cho 200 gam dung dịch KOH 8,4% hoà tan 14,2 gam P2O5. Sản phẩm thu được sau phản ứng chứa các chất tan là

A. K3PO4 và K2HPO4

A. KH2PO4 và K2HPO4

C. K3PO4 và KOH

D. K3PO4 và H3PO4

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 7 (có đáp án): Tính chất hóa học của bazơ (phần 2)

Vậy xảy ra phản ứng (2) và (3) tạo ra hai muối là KH2PO4 và K2HPO4

Đáp án: B

Câu 27: Sục 2,24 lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa:

A. NaHCO3

A. Na2CO3

C. Na2CO3 và NaOH

D. NaHCO3 và NaOH

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 7 (có đáp án): Tính chất hóa học của bazơ (phần 2)

Đáp án: B

Câu 28: Cho dung dịch chứa 0,9 mol NaOH vào dung dịch có chứa a mol H3PO4. Sau phản ứng chỉ thu được muối Na3PO4 và H2O. Giá trị của a là:

A. 0,3 mol

A. 0,4 mol

C. 0,6 mol

D. 0,9 mol

Do phản ứng chỉ thu được muối Na3PO4 do đó ta có phản ứng

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 7 (có đáp án): Tính chất hóa học của bazơ (phần 2)

Đáp án: A

Câu 29: Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?

A. KOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, NaOH.

A. KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, NaOH.

C. KOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Fe(OH)2.

D. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Ba(OH)2, NaOH.

A. Loại Mg(OH)2 là bazơ không tan

A. Thỏa mãn

C. Loại Fe(OH)2 là bazơ không tan.

D. Loại Cu(OH)2, Mg(OH)2 là bazơ không tan

Đáp án: B

Câu 30: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

A. HCl.

A. Ca(OH)2

C. MgCl2.

D. H2SO4

Ca(OH)2 là dd bazơ => làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

Đáp án: B

Câu 31: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

A. HCl

A. KOH

C. NaCl

D. H2SO4

HCl và H2SO4 làm quỳ tím chuyển màu đỏ

KOH làm quỳ tím đổi màu xanh

NaCl không làm quỳ đổi màu

Đáp án: B

Câu 32: Nhiệt phân sắt (III) hiđroxit thu được sản phẩm là:

A. Fe2O3.

A. Fe.

C. Fe2O3 và H2O.

D. Fe và H2O.

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 7 (có đáp án): Tính chất hóa học của bazơ (phần 2)

Đáp án: C

Câu 33: Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:

A. Quỳ chuyển đỏ.

A. Quỳ chuyển xanh.

C. Quỳ chuyển đen.

D. Quỳ không chuyển màu.

Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

Đáp án: B

Câu 34: Cho giấy quỳ tím vào cốc đựng dung dịch Ca(OH)2 thì quỳ tím:

A. Chuyển sang màu đỏ

A. Chuyển sang màu xanh

C. Chuyển sang màu vàng

D. Quỳ không chuyển màu

Cho giấy quỳ tím vào cốc đựng dung dịch Ca(OH)2 thì quỳ tím chuyển sang màu xanh

Đáp án: B

Câu 35: Bazơ nào bị nhiệt phân hủy ?

A. Ba(OH)2.

A. Ca(OH)2.

C. NaOH.

D. Cu(OH)2.

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 7 (có đáp án): Tính chất hóa học của bazơ (phần 2)

Đáp án: D

Câu 36: Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là:

A. Làm quỳ tím hoá xanh

A. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước

C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước

Bazo không tan không làm đổi màu quì tím, không tác dụng với oxit axit => A và B sai

Bazo tan không bị nhiệt phân => D sai

Đáp án: C

Câu 37: Cho các bazơ sau: Fe(OH)3, Al(OH)3, Cu(OH)2, Zn(OH)2. Khi nung nóng các bazơ trên tạo ra dãy oxit bazơ tương ứng là:

A. FeO, Al2O3, CuO, ZnO

A. Fe2O3, Al2O3,CuO, ZnO

C. Fe3O4, Al2O3, CuO, ZnO

D. Fe2O3, Al2O3,Cu2O, ZnO

Các bazo không tan bị nhiệt phân ra các oxit tương ứng

Đáp án: B

Câu 38: Trong các bazo sau: NaOH,Ca(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)2,Fe(OH)3 các bazo bị phân hủy bởi nhiệt là?

A. Ca(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)2

A. NaOH,Ca(OH)2, Mg(OH)2

C. Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3

D. Ca(OH)2, Mg(OH)2,Fe(OH)3

Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3 là các bazo không tan nên dễ bị phân hủy bởi nhiệt.

Đáp án: C

Câu 39: Hòa tan 80 g NaOH vào nước thu được dung dịch có nồng độ 1M. Thể tích dung dịch NaOH là:

A. 1 lít

A. 2 lít

C. 1,5 lít

D. 3 lít

nNaOH = mNaOH : MNaOH = 80 : (23 + 16 + 1) = 2 mol

VNaOH = nNaOH : CM NaOH = 2 : 1 = 2 lít

Đáp án: B

Câu 40: Hòa tan 30 g NaOH vào 170 g nước thì thu được dung dịch NaOH có nồng độ là:

A. 18%

A. 16 %

C. 15 %

D. 17 %

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 7 (có đáp án): Tính chất hóa học của bazơ (phần 2)

Đáp án: C

Bài giảng Hóa học 9 Bài 7: Tính chất hóa học của bazo

 

Tài liệu có 19 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống