Lý thuyết Địa Lí 11 Bài 10 Tiết 1 (mới 2023 + 18 câu trắc nghiệm): Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế

Tải xuống 14 3.7 K 18

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 11 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 10 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 14 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 10 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế và 18 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 10 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế môn Địa Lí lớp 11 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 10 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế Địa Lí lớp 11.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 10 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế

ĐỊA LÍ 11 BÀI 10 TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Phần 1: Lý thuyết Địa Lí 11 Bài 10 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ

- Vị trí:

   + Rìa đông của lục địa Á – Âu.

   + Giáp 14 nước và Thái Bình Dương.

- Lãnh thổ:

   + Rộng 9,5 triệu km2.

   + Gồm 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc trung ương.

II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

Lý thuyết Địa Lí 11 Bài 10 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế | Lý thuyết Địa Lí 11 đầy đủ nhất

Điều kiện tự nhiên Miền Tây Miền Đông
Địa hình - Núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen các bồn địa. - Đồng bằng châu thổ rộng lớn
Sông ngòi

- Đầu nguồn của các con sông lớn phía Đông.

- Dòng chảy tạm thời; sông ít, nhỏ, dốc.

- Hạ lưu các sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang.
Khí hậu - Ôn đới lục địa khắc nghiệt.

- Phía Bắc ôn đới gió mùa.

- Phía Nam cận nhiệt đới gió mùa.

Khoáng sản. - Nghèo khoáng sản (than, dầu mỏ). - Giàu khoáng sản: than, dầu mỏ, sắt…
Đánh giá

- Thuận lợi:

   + Lâm nghiệp

   + Đồng cỏ phát triển chăn nuôi.

   + Thủy điện.

   + CN khai khoáng.

- Khó khăn:

   + Khô hạn, khắc nghiệt.

   + Đất cằn cỗi, địa hình hiểm trở.

- Thuận lợi:

   + Phát triển nông nghiệp.

   + Công nghiệp khai khoáng.

   + Giao thông, xây dựng cơ sở hạ tầng, thu hút dân cư phát triển kinh tế - xã hội.

- Khó khăn: lũ lụt.

III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI.

1. Dân cư

- Đông dân nhất thế giới: 1,3 tỉ người (chiếm 1/5 dân số thế giới)

- Tỉ suất gia tăng tự nhiên: khá thấp, chỉ còn 0,5% ( thi hành nhiều chính sách dân số rất triệt để).

Lý thuyết Địa Lí 11 Bài 10 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế | Lý thuyết Địa Lí 11 đầy đủ nhất

- Phân bố: không đồng đều (50% tập trung ở phía Đông)

Lý thuyết Địa Lí 11 Bài 10 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế | Lý thuyết Địa Lí 11 đầy đủ nhất

- Tỉ lệ dân thành thị: khá thấp (37%)

- Thành phần dân tộc: đa dạng (56 dân tộc, người Hán chiếm đa số: 94 %.)

2. Xã hội

- Giáo dục phát triển.

- Nền văn minh lâu đời:

→ Thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội (đặc biệt là du lịch).

Phần 2: 18 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 10 Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế

Câu 1: Địa hình miền Tây Trung Quốc?

A. Gồm toàn bộ các dãy núi cao và đồ sộ.

B. Gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.

C. Là các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai màu mỡ.

D. Là vùng tương đối thấp với các bồn địa rộng.

Đáp án:

Địa hình miền Tây Trung Quốc gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở khu vực nào của Trung Quốc?

A. Các thành phố lớn.

B. Các đồng bằng châu thổ.

C. Vùng núi và biên giới.

D. Dọc biên giới phía nam.

Đáp án:

Trung Quốc có > 50 dân tộc, đa số là người Hán > 90%, các dân tộc khác sống tại vùng núi và biên giới, hình thành khu tự trị

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Đặc điểm phân bố dân cư Trung Quốc là?

A. Dân cư phân bố đều khắp lãnh thổ, tập trung chủ yếu ở nông thôn.

B. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền núi.

C. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền Tây.

D. Dân cư phân bố không đều tập trung chủ yếu ở miền Đông.

Đáp án:

Dân cư Trung Quốc phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền Đông lãnh thổ (là nơi có vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên thuận lợi, kinh tế phát triển)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Với đặc điểm “Lãnh thổ trải dài từ khoảng tới và khoảng tới , giáp 14 nước, Trung Quốc có thuận lợi cơ bản về mặt  kinh tế - xã hội là?

A. Có nhiều dân tộc cùng sinh sống.

B. Có nhiều tài nguyên thiên nhiên.

C. Có thể giao lưu với nhiều quốc gia.

D. Phân chia thành 22 tỉnh, 5 khu tự trị.

Đáp án:

 Với lãnh thổ trải dài và tiếp giáp với nhiều quốc gia -> tạo điều kiến thuận lợi để Trung Quốc có thể giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế xã hội với các quốc gia láng giềng.

=> Đây là mặt thuận lợi cơ bản về kinh tế - xã hội.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Nhận định nào dưới đây không đúng về đặc điểm tự nhiên miền Đông Trung Quốc?

A. Địa hình chủ yếu là đồng bằng phù sa màu mỡ.

B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa.

C. Là nơi bắt nguồn của các sông lớn.

D. Khoáng sản kim loại màu là chủ yếu.

Đáp án

Đặc điểm tự nhiên của miền Đông Trung Quốc:

- Địa hình chủ yếu là đồng bằng phù sa màu mỡ -> nhận xét A đúng                               

- Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa -> nhận xét B đúng

- Miền Đông chủ yếu là hạ lưu các con sông -> nhận xét C: Là nơi bắt nguồn của các sông lớn -> không đúng

- Khoáng sản gồm than, dầu mỏ, quặng sắt => nhận xét D đúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Nhận xét nào sau đây không chính xác về sự khác nhau về tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc?

A. Miền Đông chủ yếu là đồng bằng còn miền Tây chủ yếu là núi và cao nguyên.

B. Miền Tây khí hậu lục địa, ít mưa còn miền Đông khí hậu gió mùa, mưa nhiều.

C. Miền Tây là thượng nguồn của các sông lớn chảy về phía đông.

D. Miền Đông giàu khoáng sản còn miền Tây thì nghèo.

Đáp án

Sự khác nhau về tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây:

- Miền Đông chủ yếu là đồng bằng còn miền Tây chủ yếu là núi và cao nguyên => nhận xét A đúng.

- Miền Tây khí hậu lục địa khắc nghiệt ít mưa (hình thành các hoang mạc, bán hoang mạc) còn miền Đông khí hậu gió mùa, mưa nhiều => nhận xét B đúng.

-   Miền Tây là thượng nguồn của các sông lớn chảy về phía đông (sông Hoàng Hà, Trường Giang…) => nhận xét C đúng.

- Cả hai miền đều tập trung khoáng sản giàu có:  miền Đông gồm than, dầu mỏ, quặng sắt; miền Tây có dầu mỏ, quặng sắt.

=> Nhận xét D: Miền Đông giàu khoáng sản còn miền Tây thì nghèo là không đúng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Mặt tiêu cực của chính sách dân số “1 con” ở Trung Quốc là?

A. Tỉ lệ dân thành thị tăng.

B. Mất cân bằng giới tính nghiêm trọng.

C. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.

D. Chất lượng đời sống dân cư được cải thiện.

Đáp án

Trung Quốc đã tiến hành chính sách dân số triệt để với nội dung: mỗi gia đình chỉ có một con.. Chính sách một con được đề ra trong bối cảnh hầu hết các gia đình Trung Quốc vẫn chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến, trọng nam khinh nữ  + sự phát triển của công nghệ => con người dễ dàng phát hiện và lựa chọn giới tính ngay từ trong bụng mẹ.

=> Điều này dẫn đến tình trạng mất cân bằng giới tính nghiêm trọng ở Trung Quốc (tỉ lệ nam cao hơn nữ).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Miền Đông Trung Quốc có nhiều thành phố triệu dân và dân cư tập trung đông chủ yếu do?

A. Nền kinh tế phát triển.

B. Gần biển, khí hậu mát mẻ.

C. Đất phù sa màu mỡ, địa hình bằng phẳng.

D. Nguồn nước dồi dào, sinh vật phong phú.

Đáp án

Miền Đông Trung Quốc là nơi có nền kinh tế phát triển năng động, cơ sở hạ tầng kĩ thuật, cơ sở kinh tế hiện đại....Do vậy khu vực này thu hút đông đảo dân cư lao động đến sinh sống, làm việc khiến tỉ lệ dân thành thị tăng lên nhanh chóng.

=> Quá trình phát triển kinh tế và dân cư đô thị diễn ra mạnh mẽ đã nhanh chóng hình thành nên các siêu đô thị ở miền Đông Trung Quốc (Thượng Hải, Bắc Kinh...)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Miền Tây Trung Quốc có khí hậu khắc nghiệt là do?

A. Có nhiều đồi núi cao, đồng bằng.

B. Có nhiều sơn nguyên đồ sộ xen lẫn bồn địa.

C. Nằm sâu trong lục địa, không giáp biển.

D. Nằm ở vĩ độ cao, có nhiều đồi núi.

Đáp án

Miền Tây Trung Quốc nằm sâu trong lục địa, bị ngăn cách với biển bởi miền lãnh thổ phía Đông rộng lớn, bốn bề bao bọc bởi lục địa => không được cung cấp lượng ẩm từ biển nên khí hậu khô hạn, gió từ lục địa thổi ra có tính chất khô, không gây mưa.

=> Hình thành nên kiểu khí hậu khắc nghiệt vơi bề mặt địa hình chủ yếu là các hoang mạc, bán hoang mạc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Nhìn chung miền Tây Trung Quốc thưa dân (chủ yếu có mật độ dân số dưới 1 người/km2) nhưng lại có một dải có mật độ dân số đông hơn với mật độ 1 -  50 người/km2 chủ yếu là do?

A. Gắn với lịch sử “Con đường tơ lụa”.

B. Gắn với tuyến đường sắt Đông – Tây mới xây dựng.

C. Đó là phần thuộc lưu vực sông Hoàng Hà.

D. Chính sách phân bố dân cư của Trung Quốc.

Đáp án

- Trước kia khi chưa hình thành tuyến đường sắt Đông - Tây, lãnh thổ phía Tây gần như chỉ là vùng sơn nguyên rộng lớn có các hoang mạc khô hạn, nền kinh tế nghèo nàn, hầu như không có dân cư sinh sống, việc giao lưu phát triển kinh tế ở đây gặp rất nhiều trở ngại do thiên nhiên khắc nghiệt.

- Tuyến đường sắt Đông – Tây mới được xây dựng chạy qua Urumsi và các nước Trung Á, Tây Nam Á. Việc hình thành tuyến đường sắt Đông - Tây chạy qua lãnh thổ phía Tây là một thành tựu rất quan trọng của Trung Quốc, giúp khai phá, đổi mới miền đất này. Các hoạt động kinh tế, trao đổi hàng hóa, di chuyển của con người diễn ra nhộn nhịp hơn, đời sống kinh tế -xã hội có nhiều khởi sắc.

=> Do vậy, đã thu hút một bộ phận dân cư về đây sinh sống và phát triển kinh tế => hình thành một dải có mật độ dân số đông hơn với mật độ 1 -  50 người/km2

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Biên giới Trung Quốc với các nước chủ yếu là?

A. Núi cao và hoang mạc.

B. Núi thấp và đồng bằng.

C. Đồng bằng và hoang mạc.

D. Núi thấp và hoang mạc.

Đáp án:

Biên giới Trung Quốc với các nước chủ yếu là núi cao và hoang mạc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Hai đặc khu hành chính nằm ven biển của Trung Quốc là?

A. Hồng Công và Thượng Hải.

B. Hồng Công và Ma Cao.

C. Hồng Công và Quảng Châu.

D. Ma Cao và Thượng Hải.

Đáp án:

Hai đặc khu hành chính nằm ven biển của Trung Quốc là Hồng Công và Ma Cao.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Các khoáng sản nổi tiếng ở miền Đông Trung Quốc là?

A. Dầu mỏ và khí tự nhiên.

B. Kim cương và than đá.

C. Than đá và khí tự nhiên.

D. Than đá, dầu mỏ, quặng sắt.

Đáp án:

Khóang sản nổi tiếng ở miền Đông Trung Quốc là than đá, dầu mỏ, quặng sắt.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Kiểu khí hậu nào sau đây làm cho miền Tây Trung Quốc có nhiều hoang mạc, bán hoang mạc?

A. Khí hậu ôn đới lục địa.

B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.

C. Khí hậu ôn đới gió mùa.

D. Khí hậu ôn đới hải dương.

Đáp án:

Kiểu khí hậu ôn đới lục địa với tính chất khô hạn làm cho miền Tây Trung Quốc có nhiều hoang mạc, bán hoang mạc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Miền Tây Trung Quốc dân cư tập trung thưa thớt, chủ yếu do?

A. Sông ngòi ngắn dốc, thường xuyên gây lũ.

B. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi (địa hình, đất, khí hậu). 

C. Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.

D. Nhiều hoang mạc, bồn địa.

Đáp án

Những hạn chế về điều kiện tự nhiên miền Tây Trung Quốc là:

- Địa hình chủ yếu là núi cao và bồn địa -> giao thông đi lại khó khăn.

- Đất chủ yếu là hoang mạc và bán hoang mạc + khí hậu khắc nghiệt  => gây khó khăn cho hoạt động sản xuất và sinh hoạt của dân cư.

=> Điều kiện tự nhiên không thuận lợi: về địa hình, khí hậu và đất đai đã khiến miền lãnh thổ phía Tây Trung Quốc có dân cư thưa thớt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư – xã hội Trung Quốc hiện nay?

A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.

B. Các khu tự trị tập trung chủ yếu ở vùng núi và biên giới.

C. Các thành phố lớn tập trung chủ yếu tại miền Đông.

D. Là nước đông dân nhất thế giới.

Đáp án

Đặc điểm dân cư – xã hội Trung Quốc là

- Có > 50 dân tộc, đa số là người Hán > 90%, các dân tộc khác sống tại vùng núi và biên giới, hình thành khu tự trị => nhận xét B đúng

- Miền đông tập trung nhiều đô thị lớn => nhận xét C đúng

- Trung Quốc thi hành chính sách dân số triệt để: mỗi gia đình 1 con. Kết quả là tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm (0,6%)  => Nhận xét: A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao là không đúng

- Là nước đông dân nhất  thế giới => nhận xét D đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Ý nào sau đây không đúng về thuận lợi của đặc điểm dân cư và xã hội Trung Quốc đối với phát triển kinh tế?

A. Lực lượng lao động dồi dào.

B. Người lao động có truyền thống cần cù, sáng tạo.

C. Lao động phân bố đều trong cả nước.

D. Lao động có chất lượng ngày càng cao.

Đáp án

Thuận lợi của đặc điểm dân cư Trung Quốc là:

- Là nước đông dân nhất thế giới => đem lại nguồn lao động dồi dào => nhận xét A đúng.

- Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo => nhận xét B đúng

- Trung Quốc chú trọng phát triển giáo dục. Hiện nay, đang tiến hành cải cách giáo dục -> nâng cao trình độ dân trí cũng như chất lượng nguồn lao động => nhận xét D đúng.

- Dân cư Trung Quốc phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền Đông và khu vực nông thôn.

=> dẫn đến sự phân bố lao động không đều trong cả nước. => Đây không phải là thuận lợi của đặc điểm dân cư xã hội Trung Quốc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Ý nào sau đây không đúng về hậu quả của tư tưởng trọng nam ở Trung Quốc?

A. Ảnh hưởng tiêu cực đến cơ cấu giới tính.

B. Ảnh hưởng đến nguồn lao động trong tương lai.

C. Tạo ra nguồn lao động có sức mạnh.

D. Tạo ra nhiều vấn đề xã hội cho đất nước và kinh tế.

Đáp án

Tư tưởng trọng nam trước hết làm mất cân bằng giới tính (tỉ lệ nam nhiều hơn nữ). Điều này gây ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển kinh tế - xã hội:

-   Thiếu hụt lao động nữ để phát triển các ngành công nghiệp nhẹ, các ngành kinh tế đòi hỏi sự tỉ mỉ, khéo léo của nữ.

- Tạo ra nhiều vấn đề xã hội như: trong lương lai nhiều nam thanh niên sẽ ế vợ vì tình trạng thừa nam thiếu nữ, hội chứng “tiểu hoàng đế”, suy giảm nòi giống…

=> Đây là những hậu quả của tư tưởng trọng nam khinh nữ => Nhận xét: A, B, D đúng.

- Tạo ra nguồn lao động có sức mạnh không phải là hậu quả của tư tưởng trọng nạm kinh nữ.

=> Nhận xét C không đúng

Đáp án cần chọn là: C

Tài liệu có 14 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống