Lý thuyết GDCD 12 Bài 10 (mới 2023 + 10 câu trắc nghiệm): Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại

Tải xuống 6 1.7 K 11

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 12 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm GDCD 12 Bài 10: Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 6 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 10: Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại và 10 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 10: Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại môn GDCD lớp 12 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 10: Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại GDCD lớp 12.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm GDCD 12 Bài 10: Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại:

GDCD 12 BÀI 10: PHÁP LUẬT VỚI HÒA BÌNH VÀ SỰ PHÁT TRIỂN TIẾN BỘ CỦA NHÂN LOẠI

Phần 1: Lý thuyết GDCD 12 Bài 10: Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại

1. Vai trò của pháp luật đối với hòa bình và sự phất triển tiến bộ của nhân loại

- Pháp luật là phương tiện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các quốc gia

- Pháp luật là cơ sở để xây dựng và phát triển tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới

- Pháp luật là cơ sở để hợp tác kinh tế - thương mại giữa các nước

- Pháp luật là cơ sở để bảo vệ quyền con người trên toàn thế giới.

2. Điều ước quốc tế trong quan hệ giữa các quốc gia

a. Khái niệm điều ước quốc tế

- Điều ước quốc tế là văn bản pháp luật do các quốc gia hoặc các tổ chức quốc tế thoả thuận kí kết, nhằm điều chỉnh quan hệ giữa họ với nhau trong các lĩnh vực của quan hệ quốc tế.

b. Mối quan hệ giữa điều ước quốc tế và pháp luật quốc gia

    + Phải thực hiện những quyền và nghĩa vụ quy định trong mỗi điều ước

    + Các quốc gia phải tôn trọng và nghiêm chỉnh thực hiện

    + Không thực hiện bị coi như là vi phạm pháp luật quốc tế.

- Thực hiện điều ước quố tế bằng cách:

    + Ban hành các văn bản pháp luật mới để cụ thể hoá nội dung điều ước quốc tế hoặc sửa đổi , bổ sung các văn bản pháp luật hiện hành cho phù hợp với nội dung của điều ước

    + Tổ chức bộ máy cơ quan nhà nước liên quan để thực hiện các văn bản pháp luật.

3. Việt Nam với các điều ước quốc tế về quyền con người,về hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia, về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.

a. Điều ước quốc tế về quyền con người

- Quyền con người là quyền cơ bản của mỗi cá nhân đương nhiên có được ngay từ khi mới sinh ra cho đến trọn đời mình mà mỗi nhà nước đều phải ghi nhận và bảo đảm.

- Các quyền cơ bản của con người:

    + Quyền được sống

    + Quyền được tự do cơ bản

    + Quyền bình đẳng

    + Quyền lao động

    + Quyền có cuộc sống ấm no và hạnh phúc…

b. Điều ước quốc tế về hòa bình, hữu nghị, hợp tác giữa các quốc gia

- Trong quan hệ với các nước láng giềng, Việt Nam đặc biệt quan tâm củng cố, duy trì và phát triển quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác với Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.

- Việt Nam tích cực tham gia các điều ước quốc tế về hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia.

c. Điều ước quốc tế về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.

- Hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới là xu thế tất yếu khách quan đối với mọi quốc gia trong thời đại ngày nay.

- Trong bối cảnh chung đó,Việt Nam đã chủ động và nhanh chóng hội nhập,kí kết và tham gia các điều ước quốc tế song phương và đa phương, thực hiện các cam kết quốc tế và thực hiện phân công lao động quốc tế.

*Ở khu vực:

- Tiến trình hội nhập kinh tế khu vực của nước ta được bắt đầu kể từ khi trở thành thành viên của ASEAN

*Ở thế giới:

- Nước ta có quan hệ với 167 nước, quan hệ thương mại với 150 quốc gia và vùng lãnh thổ

- Năm 1996 Việt Nam còn tham gia Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM)

- Ký kết nhiều hiệp định về hợp tác kinh tế và thương mại với các nước trong Liên minh châu Âu (EU).

Phần 2: 10 câu hỏi trắc nghiệm GDCD 12 Bài 10: Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại

Câu 1: Hiến chương, hiệp ước, hiệp định, công ước… được gọi chung là?

A. Văn bản pháp luật.

B. Quy phạm pháp luật.

C. Văn bản pháp luật.

D. Điều ước quốc tế.

Đáp án: D

Câu 2: Văn bản pháp luật do các quốc gia hoặc các tổ chức quốc tế thoả thuận kí kết, nhằm điều chỉnh quan hệ giữa họ với nhau trong các lĩnh vực của quan hệ quốc tế được gọi là?

A. Văn bản pháp luật.

B. Quy phạm pháp luật.

C. Văn bản pháp luật.

D. Điều ước quốc tế.

Đáp án: D

Câu 3: Quyền cơ bản của mỗi cá nhân đương nhiên có được ngay từ khi mới sinh ra cho đến trọn đời mình mà mỗi nhà nước đều phải ghi nhận và bảo đảm được gọi là?

A. Quyền con người.

B. Quyền tự do cá nhân.

C. Quyền riêng tư.

D. Quyền tự do dân chủ.

Đáp án: A

Câu 4: Việt Nam tham gia các điều ước quốc tế là?

A. Công ước về quyền kinh tế, văn hóa, xã hội.

B. Công ước về quyền dân sự và chính trị.

C. Công ước về loại trừ các hình thức phân biệt chủng tộc.

D. Cả A,B,C.

Đáp án: D

Câu 5: Việt Nam có mối quan hệ hợp tác với các nước láng giềng là?

A. Trung Quốc, Lào, Campuchia.

B. Malaisia, Trung Quốc, Ấn Độ.

C. Nga, Mỹ, Ba Lan.

D. Pháp, Trung Quốc, Lào.

Đáp án: A

Câu 6: CEPT được gọi là?

A. Khu vực mậu dịch tự do.

B. Diễn đàn châu Á - Thái Bình Dương.

C. Liên Minh châu Âu.

D. Chương trình ưu đãi thuế quan.

Đáp án: D

Câu 7: Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư giữa các nước ASEAN là điều ước?

A. Điều ước quốc tế song phương.

B. Điều ước quốc tế đa phương.

C. Điều ước quốc tế khu vực.

D. Điều ước quốc tế toàn cầu.

Đáp án: C

Câu 8: Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 là điều ước?

A. Điều ước quốc tế song phương.

B. Điều ước quốc tế đa phương.

C. Điều ước quốc tế khu vực.

D. Điều ước quốc tế toàn cầu.

Đáp án: D

Câu 9: AFTA được gọi là?

A. Khu vực mậu dịch tự do ASEAN.

B. Tổ chức thương mại thế giới.

C. Tổ chức tiền tệ thế giới.

D. Liên minh châu Âu.

Đáp án: A

Câu 10: Luật Biên giới quốc gia được ban hành vào năm nào?

A. 1999.

B. 2001.

C. 2003.

D. 2005.

Đáp án: C

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống