Lý thuyết GDCD 12 Bài 3 (mới 2023 + 11 câu trắc nghiệm): Công dân bình đẳng trước pháp luật

Tải xuống 7 4.2 K 39

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 12 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm GDCD 12 Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 7 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật và 11 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật môn GDCD lớp 12 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật GDCD lớp 12.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm GDCD 12 Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật:

GDCD 12 BÀI 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT

Phần 1: Lý thuyết GDCD 12 Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật

- Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dan, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.

1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

- Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân.

- Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ được hiểu như sau:

    + Một là: Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ của mình. Các quyền được hưởng như quyền bầu cử, ứng cử, quyền sở hữu, quyền thừa kế, các quyền tự do cơ bảnvà các quyền dân sự, chính trị khác…Các nghĩa vụ phải thực hiện như nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, nghĩa vụ đóng thuế…

    + Hai là: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội.

2. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí

- Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật.

- Công dân dù ở địa vị nào, làm nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật (trách nhiệm hành chính, dân sự, hình sự, kỷ luật) - Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chấtvà mức độ như nhau đều phải chịu trách nhiệm pháp lý như nhau, không phân biệt đối xử.

3. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

- Quyền và nghĩa vụ của công dân được nhà nước quy định trong Hiến pháp và luật.

- Nhà nước và xã hội có trách nhiệm tạo ra các điều kiện cần thiết bảo đảm cho công dân có khả năng thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.

- Nhà nước có trách nhiệm xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, xử lý nghiêm minh mọi hành vi vi phạm pháp luật và đảm bảo công bằng, hợp lý trong quá trình truy cứu trách nhiệm pháp lý.

Phần 2: 11 câu hỏi trắc nghiệm GDCD 12 Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật

Câu 1: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Bình đẳng về quyền.

B. Bình đẳng về nghĩa vụ.

C. Bình đẳng trước pháp luật.

D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

Lời giải:

Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì từ người giữ vị trí quan trọng trong bộ máy nhà nước cho đến người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau, không

A. Thiên vị.

B. Phân biệt đối xử.

C. Phân biệt vị trí.

D. Khác biệt.

Lời giải:

Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì từ người giữ vị trí quan trọng trong bộ máy nhà nước cho đến người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau, không phân biệt đối xử.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Việc thực hiện các nghĩa vụ được Hiến pháp và luật quy định là điều kiện như thế nào để công dân sử dụng các quyền của mình?

A. Quan trọng.

B. Cần thiết.

C. Tất yếu.

D. Cơ bản.

Lời giải:

Đối với công dân, việc thực hiện các nghĩa vụ được Hiến pháp và luật quy định là điều kiện cần thiết để sử dụng các quyền của mình.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Nhà nước không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật, làm cơ sở pháp lí cho việc xử lí mọi hành vi xâm hại quyền và lợi ích của công dân, nhà nước và xã hội để nhằm đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về

A. Quyền và nghĩa vụ.

B. Trách nhiệm và nghĩa vụ.

C. Trách nhiệm pháp lí.

D. Trách nhiệm công dân.

Lời giải:

Để đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, Nhà nước không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kì nhất định, làm cơ sở pháp lí cho việc xử lí mọi hành vi xâm hại quyền và lợi ích của công dân, nhà nước và xã hội.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Trường hợp nào sau đây vi phạm sự bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân?

A. Cùng có các điều kiện như nhau nhưng công ty X phải đóng thuế còn công ty Y không phải đóng thuế.

B. Nữ từ đủ 18 tuổi được kết hôn nhưng nam giới phải đủ 20 tuổi mới được kết hôn.

C. Học sinh là con em thương binh, liệt sĩ, học sinh nghèo được miễn, giảm học phí.

D. Học sinh đang sống ở các địa bàn khó khăn như miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới và hải đảo được cộng điểm ưu tiên khi thi đại học.

Lời giải:

Công ty X và Y có cùng điều kiện như nhau nên sẽ phải thực hiện quyền và nghĩa vụ giống nhau, nhưng công ty X phải đóng thuế còn công ty Y không phải đóng thuế là vi phạm bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Hai bạn X và M điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ và bị cảnh sát giao thông dừng xe để xử lí vi phạm. X vội gọi điện cho chú mình là Chủ tịch quận nhờ can thiệp để không bị xử lí. Tuy nhiên, cảnh sát giao thông vẫn kiên quyết ra quyết định xử phạt theo đúng quy định. Cách giải quyết của cảnh sát đã đảm bảo bình đẳng về

A. Quyền và nghĩa vụ của công dân.

B. Trách nhiệm pháp lí của công dân.

C. Trách nhiệm của công dân.

D. Nghĩa vụ pháp lí của công dân.

Lời giải:

Công dân dù ở địa vị nào, làm bất cứ nghề gì khi vi pham pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Công bằng trước pháp luật.

B. Bình đẳng trước pháp luật.

C. Công dân trước pháp luật.

D. Trách nhiệm trước pháp luật.

Lời giải:

Bình đẳng trước pháp luật là mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của

A. Tất cả mọi công dân.

B. Tất cả mọi cơ quan nhà nước.

C. Nhà nước và công dân.

D. Nhà nước và xã hội.

Lời giải:

Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong việc

A. Thi hành nghĩa vụ.

B. Thực hiện trách nhiệm.

C. Thực hiện nghĩa vụ.

D. Thi hành trách nhiệm.

Lời giải:

Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ của mình.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Trong cùng điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc vào

A. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người.

B. Năng lực, điều kiện và ý thức của mỗi người.

C. Điều kiện, hoàn cảnh và quyết tâm của mỗi người.

D. Hoàn cảnh, niềm tin, điều kiện cụ thể của mỗi người.

Lời giải:

Trong cùng điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc vào khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Mối quan hệ giữa quyền của công dân và nghĩa vụ của công dân?

A. Khăng khít.

B. Chặt chẽ.

C. Không tách rời.

D. Tách rời.

Lời giải:

Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân.

Đáp án cần chọn là: C

Xem thêm
Lý thuyết GDCD 12 Bài 3 (mới 2023 + 11 câu trắc nghiệm): Công dân bình đẳng trước pháp luật (trang 1)
Trang 1
Lý thuyết GDCD 12 Bài 3 (mới 2023 + 11 câu trắc nghiệm): Công dân bình đẳng trước pháp luật (trang 2)
Trang 2
Lý thuyết GDCD 12 Bài 3 (mới 2023 + 11 câu trắc nghiệm): Công dân bình đẳng trước pháp luật (trang 3)
Trang 3
Lý thuyết GDCD 12 Bài 3 (mới 2023 + 11 câu trắc nghiệm): Công dân bình đẳng trước pháp luật (trang 4)
Trang 4
Lý thuyết GDCD 12 Bài 3 (mới 2023 + 11 câu trắc nghiệm): Công dân bình đẳng trước pháp luật (trang 5)
Trang 5
Lý thuyết GDCD 12 Bài 3 (mới 2023 + 11 câu trắc nghiệm): Công dân bình đẳng trước pháp luật (trang 6)
Trang 6
Lý thuyết GDCD 12 Bài 3 (mới 2023 + 11 câu trắc nghiệm): Công dân bình đẳng trước pháp luật (trang 7)
Trang 7
Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống