Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 39 (mới 2023 + 20 câu trắc nghiệm): Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ

Tải xuống 14 2.8 K 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 12 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 14 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ và 20 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Địa Lí 12 Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ Địa lí lớp 12 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ Địa lí lớp 12.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ:

ĐỊA LÍ 12 BÀI 39: VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ

Bài giảng Địa lí 12 Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ

Phần 1: Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ

1. Khái quát chung.

- Gồm 6 tỉnh(TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu).

- Diện tích nhỏ (23,6 nghìn km2), dân số 12 triệu người thuộc loại trung bình.

- Là vùng kinh tế dẫn đầu cả nước về GDP (42%), giá trị sản xuất công nghiệp (55,6%) và hàng hóa xuất khẩu.

- Sớm phát triển nền kinh tế hàng hóa

- Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề kinh tế nổi bật của vùng.

2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng: (giảm tải).

3. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu:

- Khái niệm khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là: việc nâng cao hiệu quả kthác lãnh thổ trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học-công nghệ, nhằm khai thác tốt nhất các nguồn lực TN, KT-XH, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ MT).

  Công nghiệp Dịch vụ Nông – lâm nghiệp Kinh tế biển
Biện pháp

- Tăng cường cơ sơ hạ tầng

- Cải thiện cơ sở năng lượng

- Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng

- Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài

- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng dịch vụ.

- Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ

- Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài

- Xây dựng các công trình thủy lợi

- Thay đổi cơ cấu cây trồng

- Bảo vệ vốn rừng trên vùng thượng lưu sông. Bảo vệ các vùng rừng ngập mặn, các vườn quốc gia

Phát triển tổng hợp: khai thác dầu khí ở vùng thềm lục địa, khai thác và nuôi trồng hải sản, phát triển du lịch biển và GTVT
Kết quả

- Phát triển nhiều ngành côngnghiệp đầu tư cho các ngành công nghệ cao

- Hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất,…

- Giải quyết tốt vấn đề năng lượng.

Vùng ĐNB dẫn đầu cả nước về tăng nhanh và phát triển hiệu quả các ngành dịch vụ

- Công trình thủy lợi Dầu Tiếng là công trình thủy lợi lớn nhất nước

- Dự án Phước Hoà cung cấp nước sạch cho các ngành dịch vụ

- Là vùng chuyên canh cây CN lớn của cả nước

- Sản lượng khai thác dầu tăng khá nhanh, phát triển các ngành công nghiệp lọc dầu, dịch vụ khai thác dầu khí, …

- Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản phát triển

- Cảng Sài Gòn lớn nhất nước ta, cảng Vũng Tàu

- Vũng Tàu là nơi nghỉ mát nổi tiếng, cơ sở dịch vụ lớn về khai thác dầu khí

Phần 2: 20 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ

Câu 1: Mục đích của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là:

A. đẩy mạnh đầu tư vốn.

B. nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ.

C. đẩy mạnh đầu tư công nghệ.

D. tăng cường đầu tư lao động chuyên môn cao.

Đáp án: Khái niệm: khai thác lãnh thổ theo chiều sâu được hiểu là việc nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ, nhằm khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Về nông nghiệp, Đông Nam Bộ là vùng  

A. chuyên canh cây lương thực hàng đầu cả nước.

B. chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu cả nước.

C. chuyên canh cây thực phẩm hàng đầu cả nước.

D. chăn nuôi gia súc hàng đầu cả nước. 

Đáp án: Việc thay đổi cơ cấu cây trồng đang nâng cao hơn vị trí của vùng như là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Việc phát triển công nghiệp lọc, hóa dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí ở Đông Nam Bộ góp phần

A. tạo nhiều việc làm cho người lao động.

B. đảm bảo an ninh, quốc phòng.

C. làm đa dạng hóa các sản phẩm công nghiệp của  vùng.

D. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ của vùng.

Đáp án: Việc phát triển công nghiệp lọc, hóa dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng với các đặc điểm chung của Đông Nam Bộ

A. Giá trị sản lượng xuất khẩu vào loại trung bình so với cả nước.

B. Có diện tích vào loại lớn so với các vùng khác.

C. Có dân số vào loại nhỏ so với các vùng khác.

D. Dẫn đầu cả nước về GDP, giá trị sản lượng công nghiệp.

Đáp án: Sử dụng phương pháp loại trừ:

Các đặc điểm chung của Đông Nam Bộ à:
- Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về hàng hóa xuất khẩu:

⇒ Nhận xét A. Giá trị sản lượng xuất khẩu vào loại trung bình so với cả nước.sai. → Loại A.

- Diện tích nhỏ: 23,6 nghìn km, dân số đông, mật độ dân số cao

⇒ Nhận xét B: diện tích vào loại trung bình của cả nước và nhận xét C: có dân số vào loại trung bình của cả nước là Sai

→ Loại B, C

-  Dẫn đầu cả nước về GDP (42%), giá trị sản xuất công nghiệp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Có bao nhiêu vấn đề sau đây được đặt ra trong phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ?

1) Vấn đề thủy lợi.

2) Việc thay đổi cơ cấu cây trồng.

3) Bảo vệ vốn rừng trên thượng lưu các sông.

4) Phục hồi và phát triển rừng ngập mặn.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án: Các vấn đề đặt ra trong phát triển nông, lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ là

- Vấn đề thuỷ  lợi có ý nghĩa hàng đầu, các công trình thủy lợi được xây dựng, giải quyết vấn đề nước sinh hoạt và sản xuất.

- Thay đổi cơ cấu cây trồng đang nâng cao hơn vị trí của vùng như: là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước.

Cần bảo vệ vốn rừng ở thượng lưu cũng như phục hồi và phát triển rừng ngập mặn.

⇒  Như vậy có 4 vấn đề được đặt ra trong phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Nguyên nhân quan trọng nhất về mặt tự nhiên để cây cao su phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ là:

A. nguồn nước mặt phong phú.

B. có nhiều cơ sở chế biến mủ cao su trong vùng.

C. thị trường tiêu thụ cao su rộng lớn và ổn định.

D. có loại đất xám rất thích hợp cho cây cao su, khí hậu nóng ẩm, ít bão.

Đáp án: Xác định từ khóa: điều kện tự nhiên

⇒ Đáp án  B, C là điều kiện KT – XH ⇒ Loại B, C

- Cao su là loài cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc nhiệt đới

⇒ Thích hợp với khí hậu nóng ẩm, đất xám phù sa cổ; điều kiện khí hậu ổn định, gió nhẹ (do thân cây cao và gỗ giòn) ở ĐNB.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển có ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành và thay đổi cơ cấu lãnh thổ kinh tế của Đông Nam Bộ, vì kinh tế biển

A. đa dạng về ngành.

B. gắn liền với vùng ven biển.

C. mang lại hiệu quả cao.

D. tác động đến nhiều khu vực kinh tế khác.

Đáp án: Vùng ĐNB, đặc biệt là tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (tỉnh duy nhất giáp biển) – là nơi hội tụ nhiều thế mạnh về kinh tế biển: nghề cá, du lịch biển, vận tải biển, trong đó tài nguyên có giá trị nhất là dầu khí ở thềm lục địa phía Nam

⇒ Phát triển tổng hợp kinh tế biển, đặc biêt là khai thác và chế biến dầu khí → tạo ra động lực lớn, thúc đẩy nhanh chóng sự phát triển kinh tế của vùng ven biển Bà Rịa – Vũng Tàu.

⇒ Ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành và thay đổi cơ cấu lãnh thổ kinh tế của Đông Nam Bộ nói chung.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là:

A. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng.

B. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.

C. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới.

D. phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí.

Đáp án: Khái niệm: phát triển bền vững là sự phát triển có hiệu quả ở hiện tại nhưng vẫn đảm bảo sự tiếp tục trong tương lai. Như vậy một nền công nghiệp bền vững cần đáp ứng đủ hai tiêu chí.

Thứ 1 là hiệu quả kinh tế cao, ổn định: để mang lại hiệu quả kinh tế cao cần  khai thác lãnh thổ theo chiều sâu, cụ thể là đẩy mạnh vốn đầu tư, khoa học công nghệ , phát triển các ngành công nghệ hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tăng nhanh giá trị sản xuất.

Thứ 2 là đảm bảo sự phát triển trong tương lai: là sự phát triển không làm tổn hại đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

⇒ Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là B. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Cho bảng số liếu:

Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ

(Đơn vị %)

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 39 có đáp án năm 2021 mới nhất

Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không chính xác về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?

A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.

B. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng tăng khá nhanh.

C. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng khá cao và có xu hướng giảm.

D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh.

Đáp án: Nhận xét:

- Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng cao thứ 2 và có xu hướng giảm  (38,8% xuống 24,1%)

⇒ Nhận xét A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.⇒ Sai

     Nhận xét C đúng

- Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm (19,7% xuống 23,4%)

⇒ Nhận xét B đúng

- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh (41,5% lên 52,5%)

⇒ Nhận xét D đúng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Cho bảng số liệu sau:

Giá trị sản xuất ngành xây dựng theo giá so sánh năm 2010 của Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ, giai đoạn 2005 – 2013

 (Đơn vị: tỉ đồng)

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 39 có đáp án năm 2021 mới nhất

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự so sánh giá trị sản xuất ngành xây dựng của vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ giai đoạn 2005 – 2013 là

A. Kết hợp.

B. Tròn.

C. Cột ghép.

D. Đường.

Đáp án: Xác định từ khóa: Biểu đồ thể hiện sự “so sánh giá trị sản xuất” ⇒ so sánh giá trị sản xuất chính là so sánh giá trị tuyệt đối của hai đối tượng (có cùng đơn vị)

⇒ Áp dụng phương pháp nhận dạng biểu đồ cột ghép

⇒ Lựa chọn biểu đồ cột ghét để thể hiện sự so sánh giá trị sản xuất ngành xây dựng của ĐBSH và ĐNB.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Về nông nghiệp, Đông Nam Bộ là vùng

A. chuyên canh cây lương thực hàng đầu của nước ta.

B. chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu của nước ta.

C. chuyên canh cây thực phẩm hàng đầu của nước ta.

D. chăn nuôi gia súc hàng đầu của nước ta.

Đáp án: Về nông nghiệp, Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu của nước ta.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết tỉnh (thành phố) nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ có chung đường biên giới trên đất liền với Campuchia?

A. Bà Rịa – Vũng Tàu.

B. Đồng Nai.

C. Tây Ninh.

D. Bình Dương.

Đáp án: B1.  Nhận dạng kí hiệu đường biên giới trên bộ ở Atlat trang 3.

B2. Căn cứ vào  Atlat ĐLVN trang 29, xác định các tỉnh có chung đường biên giới trên đất liền với  Campuchia là Tây Ninh, Bình Phước.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết cây cao su phân bố chủ yếu ở tỉnh nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ?

A. Tây Ninh.

B. Bình Phước.

C. Đồng Nai.

D. Bình Dương.

Đáp án: B1. Nhận dạng kí hiệu cây cao su ở Atlat trang 29.

B2. Kí  hiệu cây cao su thể hiện nhiều nhất ở tỉnh Bình Phước

⇒ Cây cao su phân bố chủ yếu ở tỉnh Bình Phước.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng?

A. TP. Hồ Chí Minh.

B. Biên Hòa.

C. Bà Rịa – Vũng Tàu.

D. Thủ Dầu Một.

Đáp án: B1. Nhận dạng kí hiệu trung tâm công nghiệp (vòng tròn màu đỏ)

B2.Vòng tròn lớn nhát thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp ở quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng là: TP. Hồ Chí Minh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra nhu cầu lớn về

A. vốn đầu tư.

B. nguồn nguyên, nhiêu liệu.

C. thị trường tiêu thụ.

D. cơ sở năng lượng.

Đáp án: Việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra nhu cầu lớn về cơ sở năng lượng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển có ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành và thay đổi cơ cấu lãnh thổ kinh tế của Đông Nam Bộ, vì kinh tế biển

A. đa dạng về ngành.

B. gắn liền với vùng ven biển.

C. mang lại hiệu quả cao.

D. tác động đến nhiều khu vực kinh tế khác.

Đáp án: Vùng ĐNB, đặc biệt là tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (tỉnh duy nhất giáp biển) – là nơi hội tụ nhiều thế mạnh về kinh tế biển: nghề cá, du lịch biển, vận tải biển, trong đó tài nguyên có giá trị nhất là dầu khí ở thềm lục địa phía Nam

⇒ Phát triển tổng hợp kinh tế biển, đặc biêt là khai thác và chế biến dầu khí → tạo ra động lực lớn, thúc đẩy nhanh chóng sự phát triển kinh tế của vùng ven biển Bà Rịa – Vũng Tàu.

⇒ Ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành và thay đổi cơ cấu lãnh thổ kinh tế của Đông Nam Bộ nói chung.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là:

A. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng.

B. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.

C. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới.

D. phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí.

Đáp án: Khái niệm: phát triển bền vững là sự phát triển có hiệu quả ở hiện tại nhưng vẫn đảm bảo sự tiếp tục trong tương lai. Như vậy một nền công nghiệp bền vững cần đáp ứng đủ hai tiêu chí.

Thứ 1 là hiệu quả kinh tế cao, ổn định: để mang lại hiệu quả kinh tế cao cần  khai thác lãnh thổ theo chiều sâu, cụ thể là đẩy mạnh vốn đầu tư, khoa học công nghệ , phát triển các ngành công nghệ hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tăng nhanh giá trị sản xuất.

Thứ 2 là đảm bảo sự phát triển trong tương lai: là sự phát triển không làm tổn hại đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

⇒ Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là B. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Cho bảng số liếu:

Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ

(Đơn vị %)

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 39 có đáp án năm 2021 mới nhất

Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không chính xác về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?

A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.

B. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng tăng khá nhanh.

C. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng khá cao và có xu hướng giảm.

D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh.

Đáp án: Nhận xét:

- Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng cao thứ 2 và có xu hướng giảm  (38,8% xuống 24,1%)

⇒ Nhận xét A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.⇒ Sai

     Nhận xét C đúng

- Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm (19,7% xuống 23,4%)

⇒ Nhận xét B đúng

- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh (41,5% lên 52,5%)

⇒ Nhận xét D đúng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Cho bảng số liệu sau:

Giá trị sản xuất ngành xây dựng theo giá so sánh năm 2010 của Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ, giai đoạn 2005 – 2013

 (Đơn vị: tỉ đồng)

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 39 (mới 2022 + 20 câu trắc nghiệm): Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ (ảnh 1)

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự so sánh giá trị sản xuất ngành xây dựng của vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ giai đoạn 2005 – 2013 là

A. Kết hợp.

B. Tròn.

C. Cột ghép.

D. Đường.

Đáp án: Xác định từ khóa: Biểu đồ thể hiện sự “so sánh giá trị sản xuất” ⇒ so sánh giá trị sản xuất chính là so sánh giá trị tuyệt đối của hai đối tượng (có cùng đơn vị)

⇒ Áp dụng phương pháp nhận dạng biểu đồ cột ghép

⇒ Lựa chọn biểu đồ cột ghét để thể hiện sự so sánh giá trị sản xuất ngành xây dựng của ĐBSH và ĐNB.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Về nông nghiệp, Đông Nam Bộ là vùng

A. chuyên canh cây lương thực hàng đầu của nước ta.

B. chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu của nước ta.

C. chuyên canh cây thực phẩm hàng đầu của nước ta.

D. chăn nuôi gia súc hàng đầu của nước ta.

Đáp án: Về nông nghiệp, Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu của nước ta.

Đáp án cần chọn là: B

Tài liệu có 14 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống