Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 16 (mới 2023 + 33 câu trắc nghiệm): Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta

Tải xuống 19 3.6 K 24

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 12 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 19 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta và 33 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta Địa lí lớp 12 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta Địa lí lớp 12.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta : 

ĐỊA LÍ 12 BÀI 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỔ DÂN CƯ Ở NƯỚC TA

Bài giảng Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta

Phần 1: Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta

1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc.

- Số dân nước ta là 84.156 nghìn người (năm 2006). Đứng thứ 3 ĐNA và đứng thứ 13 trên TG.

   + Thuận lợi: là nguồn lao động dồi dào và là thị trường tiêu thụ rộng lớn.

   + Khó khăn: trở ngại lớn cho việc phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.

Các quốc gia có dân số đông trên thế giới năm 2015

Stt Quốc gia Số dân(triệu người) Stt Quốc gia Số dân(triệu người)
1 Trung Quốc 1,372 7 Nigeria 182
2 Ấn Độ 1,314 8 Bangladesh 160
3 Hoa Kì 321 9 Nga 144
4 Indonesia 256 10 Mexico 127
5 Brazil 205 11 Nhật 126.9
6 Pakistan 199 12 Philippin 103,0
      13 Việt Nam 91,7

- Dân tộc: 54 dân tộc, nhiều nhất là dân tộc Việt (Kinh), chiếm khoảng 86,2% dân số, các dân tộc khác chỉ chiếm 13,8% dân số cả nước. Ngoài ra, còn có khoảng 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài.

2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.

- Dân số tăng nhanh:

   + Đặc biệt vào cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số, nhưng khác nhau giữa các thời kì.

   + Mức tăng dân số hiện nay có giảm nhưng còn chậm, mỗi năm dân số vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người.

   + Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép rất lớn đối với phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta | Lý thuyết Địa Lí 12 đầy đủ nhất

- Cơ cấu dân số trẻ:

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta | Lý thuyết Địa Lí 12 đầy đủ nhất

Dân số nước ta thuộc loại trẻ, đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi. Cơ cấu các nhóm tuổi của nước ta năm 2005 như sau:

   + Từ 0 đến 14 tuổi: 27,0%

   + Từ 15 đến 59 tuổi: 64,0%

   + Từ 60 tuổi trở lên: 9,0%

3. Sự phân bố dân cư chưa hợp lí.

Mật độ dân số trung bình 254 người/ km2 (2006).

a) Giữa đồng bằng với trung du, miền núi.

- Ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao. (Đồng bằng sông Hồng 1225 người/ km2, Đồng bằng sông Cửu Long 429 người/ km2).

- Ở vùng trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng, trong khi vùng này tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất nước (Tây Nguyên 89 người/ km2, Tây Bắc 69 người/ km2).

b) Giữa thành thị và nông thôn:

Năm 2005, dân số thành thị chiếm 26,9%, dân số nông thôn chiếm 73,1%.

4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta.

- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương, chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hóa gia đình.

- Xây dựng chính sách di cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.

- Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.

- Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn, có giải pháp mạnh và chính sách cụ thể mở rộng thị trường xuất khẩu lao động. Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động xuất khẩu có tác phong công nghiệp.

- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi, phát triển công nghiệp nông thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước.

Phần 2: 33 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta

Câu 1: Đặc điểm nổi bật về dân cư của Đồng bằng sông Hồng là

A. mật độ dân số cao nhất nước ta.

B. mật độ dân số thấp nhất nước ta.

C. dân cư phân bố đồng đều giữa thành thị và nông thôn

D. tỉ lệ dân số thành thị cao hơn dân nông thôn.

Đáp án: Đồng bằng sông Hồng là vùng tập trung dân cư đông đúc nhất cả nước với mật độ dân số cao nhất 1225 người/km2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Vùng có mật đô dân số thấp nhất hiện nay của nước ta là:

A. Tây Bắc.

B. Đông Nam Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Tây Nguyên.

Đáp án: Tây Bắc có mật độ thấp nhất 69 người/km2.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Người Việt Nam ở nước ngoài tập trung nhiều nhất tại các quốc gia và khu vực nào sau đây?

A. Trung Á, châu Âu, Ôxtrâylia.

B. Bắc Mĩ, châu Âu, Nam Á.

C. Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Đông Á.

D. Bắc Mĩ, châu Âu, Ôxtrâylia.

Đáp án: Có khoảng 3,2 triệu người Việt sinh đang sinh sống ở nước  ngoài; số người này tập trung nhiều nhất ở Hoa Kì (Bắc Mĩ), Ôxtrâylia và một số nước châu Âu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi hình dạng tháp dân số năm 2007 so với năm 1999?

A. đáy tháp và đỉnh tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng.

B. đáy tháp mở rộng , thân tháp thu hẹp.

C. đáy tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng, đỉnh tù.

D. đáy tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng, đỉnh nhọn hơn.

Đáp án: Quan sát hai tháp tuổi năm 1999 và năm 2007 (Atlat ĐLVN trang 15):

So với năm 1999,hình dạng tháp tuổi năm 2007 có xu hướng:

- thu hẹp đáy tháp.

- thân tháp mở rộng

- đỉnh tù hơn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi hình dạng tháp dân số năm 2007 so với năm 1999?

A. Đáy tháp thu hẹp.

B. Đáy tháp mở rộng.

C. Đỉnh tháp nhọn.

D. Thân tháp thu hẹp.

Đáp án: Quan sát hai tháp tuổi năm 1999 và năm 2007 (Atlat ĐLVN trang 15): So với năm 1999, hình dạng tháp tuổi năm 2007 có xu hướng là thu hẹp đáy tháp, thân tháp mở rộng và đỉnh tháp tù hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Những biểu hiện của dân số nước ta đang ngày càng già đi:

A. Nhóm tuổi 0 -14 và 15 – 59 giảm nhanh, trên 60 tuổi tăng khá nhanh.

B. Nhóm tuổi 0 – 14 và 15 – 59 tăng nhanh, trên 60 tuổi tăng chậm.

C. Nhóm tuổi 0 – 14 giảm, nhóm tuổi 15 – 59 và trên 60 tuổi tăng.

D. Nhóm tuổi 0 -14 và trên 60 tăng lên, nhóm tuổi 15 – 59 giảm.

Đáp án: Biểu hiện của già hóa dân số là:
- Giảm tỉ lệ dân số dưới độ tuổi lao động (0 – 14 tuổi)

- Tăng tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động (15 – 59 tuổi) và trên độ tuổi lao động (trên 64 tuổi).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Hiện nay, dân số nước ta thuộc nhóm

A. cơ cấu dân số rất trẻ

B. cơ cấu dân số vàng.

C. cơ cấu dân số già.

D. cơ cấu dân số ổn định.

Đáp án: Nước ta đang có cơ cấu dân số vàng với dân số từ độ tuổi lao động (từ 15 – 59 tuổi chiếm khoảng 70% dân số). Cơ cấu dân số vàng ở nước ta đang có sự già hóa, vì vậy nếu chúng ta không biết sử dụng nguồn lao động trẻ hiện tại để phát triển kinh tế thì đó là một lãng phí cực kì lớn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc ít người ở nước ta cần được chú trọng hơn nữa do

A. các dân tộc ít người đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng.

B. một số dân tộc ít người có những kinh nghiệm sản xuất quí báu.

C. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của bộ phận dân tộc ít người thấp.

D. trước đây chúng ta chưa chú trọng vấn đề này.

Đáp án: Từ khóa câu hỏi :“vấn đề phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc”

⇒ Vậy nguyên nhân cần xác định phải liên quan đến vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở các dân tộc

⇒ Nguyên nhân phù hợp nhất là C. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của bộ phận dân tộc ít người thấp

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Đặc điểm nào không đúng với dân cư, dân tộc ở nước ta?

A. Các dân tộc luôn phát huy truyền thống sản xuất.

B. Các dân tộc luôn đoàn kết bên nhau.

C. Chất lượng đời sống của các dân tộc ít người đã ở mức cao.

D. Sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng còn chênh lệch.

Đáp án: Đồng bào các dân tộc thiểu số sinh sống chủ yếu ở vùng núi, vùng sâu vùng xa nên cuộc sống vô cùng khó khăn. Mặc dù cuộc sống ngày càng được nâng cao, cải thiện nhưng mức sống vẫn rất thấp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Gia tăng dân số giảm nhưng mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người, nguyên nhân là do

A. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ.

B. mức chết xuống thấp và ổn định.

C. sự phát triển kinh tế - xã hội và chính sách dân số.

D. đời sống nhân dân được nâng cao.

Đáp án: Dân số nước ta đông và cơ cấu dân sô trẻ ⇒ số người trong độ tuổi sinh đẻ cao

⇒  mức sinh cao

⇒ dân số tăng lên nhanh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh nào sau đây phổ biến mật độ dân số dưới 50 người/km2?

A. Nam Định.

B. Lai Châu.

C. Hà Tĩnh.

D. Thái Bình.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 15:
B1. Đọc bảng chú giải để nhận biết kí hiệu mật độ dân số dưới 50 người/km2

B2. Xác định tỉnh có mật độ dân số dưới 50 người/km2 là Lai Châu (nền chủ yếu màu trắng).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh nào sau đây phổ biến mật độ dân số từ 50 - 100 người/km2?

A. Lai Châu.

B. Kon Tum.

C. Sơn La.

D. Thái Nguyên.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 15:

B1. Đọc bảng chú giải để nhận biết kí hiệu mật độ dân số từ 50 - 100 người/km2.

B2. Xác định tỉnh có mật độ dân số từ 50 - 100 người/km2 là Sơn La (nền chủ yếu màu nhạt). Lai Châu và Kon Tum nền vàng nhạt (dưới 50 người/km2) còn Thái Nguyên nền vàng đậm (từ 101 – 200 người/km2).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Hậu quả của dân số tăng nhanh về mặt môi trường là

A. làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.

B. chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện.

C. tăng sức ép lên tài nguyên nước.

D. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao.

Đáp án: - Đáp án A: hậu quả về kinh tế ⇒ Loại

- Đáp án B: hậu quả về chất lượng cuộc sông ⇒ Loại

- Đáp án C: ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững ⇒ là sự phát triển đảm bảo cả 3 mặt: kinh tế - xã hội – môi trường.

⇒ Đúng

- Đáp án D: hậu quả về dân cư - xã hội ⇒  Loại

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Hậu quả của gia tăng dân số nhanh về mặt môi trường là:

A. làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.

B. hạn chế sự phát triển bền vững.

C. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao.

D. chất lượng cuộc sống thấp

Đáp án: Hậu quả của gia tăng dân số nhanh sẽ ảnh hưởng rất lớn đến môi trường, gây sức ép về mặt môi trường, sức ép về khai thác tài nguyên, ô nhiễm môi trường,…Như vậy, về mặt môi trường dân số tăng nhanh sẽ không đảm bảo cho sự phát triển bền vững.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Những biểu hiện của dân số nước ta đang ngày càng già đi:

A. Nhóm tuổi 0 -14 và 15 – 59 giảm nhanh, trên 60 tuổi tăng khá nhanh.

B. Nhóm tuổi 0 – 14 và 15 – 59 tăng nhanh, trên 60 tuổi tăng chậm.

C. Nhóm tuổi 0 – 14 giảm, nhóm tuổi 15 – 59 và trên 60 tuổi tăng.

D. Nhóm tuổi 0 -14 và trên 60 tăng lên, nhóm tuổi 15 – 59 giảm.

Đáp án: Biểu hiện của già hóa dân số là:
- Giảm tỉ lệ dân số dưới độ tuổi lao động (0 – 14 tuổi)

- Tăng tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động (15 – 59 tuổi) và trên độ tuổi lao động (trên 64 tuổi).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Hiện nay, dân số nước ta thuộc nhóm

A. cơ cấu dân số rất trẻ

B. cơ cấu dân số vàng.

C. cơ cấu dân số già.

D. cơ cấu dân số ổn định.

Đáp án: Nước ta đang có cơ cấu dân số vàng với dân số từ độ tuổi lao động (từ 15 – 59 tuổi chiếm khoảng 70% dân số). Cơ cấu dân số vàng ở nước ta đang có sự già hóa, vì vậy nếu chúng ta không biết sử dụng nguồn lao động trẻ hiện tại để phát triển kinh tế thì đó là một lãng phí cực kì lớn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc ít người ở nước ta cần được chú trọng hơn nữa do

A. các dân tộc ít người đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng.

B. một số dân tộc ít người có những kinh nghiệm sản xuất quí báu.

C. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của bộ phận dân tộc ít người thấp.

D. trước đây chúng ta chưa chú trọng vấn đề này.

Đáp án: Từ khóa câu hỏi :“vấn đề phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc”

⇒ Vậy nguyên nhân cần xác định phải liên quan đến vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở các dân tộc

⇒ Nguyên nhân phù hợp nhất là C. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của bộ phận dân tộc ít người thấp

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Đặc điểm nào không đúng với dân cư, dân tộc ở nước ta?

A. Các dân tộc luôn phát huy truyền thống sản xuất.

B. Các dân tộc luôn đoàn kết bên nhau.

C. Chất lượng đời sống của các dân tộc ít người đã ở mức cao.

D. Sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng còn chênh lệch.

Đáp án: Đồng bào các dân tộc thiểu số sinh sống chủ yếu ở vùng núi, vùng sâu vùng xa nên cuộc sống vô cùng khó khăn. Mặc dù cuộc sống ngày càng được nâng cao, cải thiện nhưng mức sống vẫn rất thấp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Gia tăng dân số giảm nhưng mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người, nguyên nhân là do

A. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ.

B. mức chết xuống thấp và ổn định.

C. sự phát triển kinh tế - xã hội và chính sách dân số.

D. đời sống nhân dân được nâng cao.

Đáp án: Dân số nước ta đông và cơ cấu dân sô trẻ ⇒ số người trong độ tuổi sinh đẻ cao

⇒  mức sinh cao

⇒ dân số tăng lên nhanh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Gia tăng tự nhiên đã giảm nhưng mỗi năm nước ta vẫn thêm khoảng 1 triệu người là do:

A. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ.

B. y tế phát triển nên tỉ lệ tử thấp

C. sự phát triển kinh tế - xã hội.

D. chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng lên.

Đáp án: Dân số nước ta đông và cơ cấu dân sô trẻ ⇒ số người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều nên mặt dù gia tăng tự nhiên đã giảm nhưng mỗi năm nước ta vẫn thêm khoảng 1 triệu người.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Hiện nay, dân số nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp là do

A. số người trong độ tuổi sinh đẻ ít.

B. thực hiện tốt công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình.

C. đời sống nhân dân khó khăn.

D. xu hướng sống độc thân ngày càng phổ biến.

Đáp án: Do kết quả của việc thực hiện kế hoạch hóa dân số và gia đình (mỗi gia đình chỉ nên có 1 – 2 con, sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn…)

⇒ Góp phần làm giảm tỉ lệ sinh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Sự gia tăng dân số nhanh hiện nay ở nước ta đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc

A. phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

B. cải thiện chất lượng cuộc sống của nhân dân.

C. khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.

D. mở rộng thị trường tiêu thụ.

Đáp án: Dân số tăng nhanh ⇒ nhu cầu tiêu dùng tăng lên ⇒ mở rộng thị trường tiêu thụ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Phát biểu nào không đúng với ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta?

A. Sử dụng ít lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.

B. Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.

C. Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.

D. Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương.

Đáp án: Trong quá trình phát triển công nghiệp hóa, đô thị hóa cần rất nhiều lao động có chuyên môn kĩ thuật, có trình độ và thích ứng được với sự phát triển kinh tế với tốc độ nhanh.

⇒ Như vậy, nhận định đô thị hóa, công nghiệp hóa phát triển sẽ sử dụng ít lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật trong sản xuất là không đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng chủ yếu là vì

A. điều kiện tự nhiên khó khăn hơn.

B. lịch sử định cư sớm hơn.

C. nguồn lao động ít hơn.

D. kinh tế - xã hội còn chậm phát triển.

Đáp án: Vùng trung du và miền núi có điều kiện sống khó khăn: địa hình hiểm trở, giao thông qua lại không thuận lợi ⇒ dân cư phân bố thưa thớt

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Do đặc điểm địa hình hiểm trở, giao thông qua lại khó khăn nên Tây Bắc là vùng có

A. Ngành du lịch phát triển nhất.

B. Nền kinh tế phát triển nhất.

C. Mật độ dân số thấp nhất.

D. Ngành chăn nuôi phát triển nhất.

Đáp án: Do đặc điểm địa hình hiểm trở, giao thông qua lại khó khăn nên Tây Bắc có dân cư thưa thớt, vùng có mật độ dân số thấp nhất cả nước (69 người/km2).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 26: Nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư ở nước ta:

A. Tập quán canh tác và thâm canh cây lúa nước.

B. Chính sách phát triển dân số của Nhà nước.

C. Lịch sử định cư và phương thức sản xuất.

D. Tăng cường đầu tư khai hoang mở rộng đất ở.

Đáp án: → phương thức canh tác lúa nước đòi hỏi nhiều lao động

Cùng với lịch sử nghìn năm văn hiến

⇒ Vùng thu hút mạnh mẽ dân cư sinh sống. Đây là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước.

- Đồng bằng sông Cửu Long cũng là vùng chuyên canh lúa nước nhưng lịch sử khai thác lãnh thổ còn trẻ. Vùng có dân số ít hơn Đồng bằng sông Hồng.

⇒ Vậy lịch sử khai thác lãnh thổ kết hợp với phương thức canh tác sẽ thu hút phần lớn dân cư vê đây sinh sống.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27: Nhân tố đóng vai trò quyết định đến phân bố nước ta hiện nay là

A. các điều kiện tự nhiên.

B. lịch sử khai thác lãnh thổ.

C. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

D. chuyển cư, nhập cư.

Đáp án: Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật do tác động tổng hợp của hàng loạt nhân tố, trong đó nguyên nhân quyết định là trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế, sau đó mới đến các nguyên nhân về điều kiện tự nhiên, lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư,... Ví dụ: Đông Nam Bộ có lực lượng sản xuất có chuyên môn, kĩ thuật, có nhiều trung tâm công nghiệp, dịch vụ phát triển nên tập trung nhiều dân cư. Còn các vùng miền núi chủ yếu sản xuất nông nghiệp lạc hậu, máy móc thô sơ,… dân cư tập trung ít, thưa dân,…

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28: Nguyên nhân cơ bản khiến đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông Cửu Long là

A. đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn.

B. khí hậu thuận lợi hơn.

C. giao thông thuận tiện hơn.   

D. lịch sử định cư sớm hơn.

Đáp án: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long đều có đất đai màu mỡ, khí hậu thuận lợi, giao thông thuận lợi…

⇒ Loại trừ đáp án A, B, C

⇒ Lịch sử định cư: đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời hơn (hàng ngàn năm)

⇒ dân cư tập trung đông đúc hơn

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29: Nguyên nhân cơ bản nhất khiến Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước là

A. có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất.

B. có khí hậu thuận lợi, ôn hòa.

C. có nền kinh tế rất phát triển.

D. có lực lượng sản xuất có trình độ, chuyên môn cao.

Đáp án: Đồng bằng sông Hồng là một trong những vùng có nền văn minh lúa nước lâu đời ở nước ta. Là vùng đồng bằng có lịch sử khai thác lâu đời nhất nên dân cư tập trung đông đúc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: Cho bảng số liệu:

Dân số Việt Nam thời kì 2005 – 2015

(Đơn vị: nghìn người)

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 16 (mới 2022 + 33 câu trắc nghiệm): Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta (ảnh 1)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số Việt Nam thời kì 2005 – 2015 theo bảng số liệu là:

A. Cột chồng.

B. Cột ghép.

C. Đường.

D. Kết hợp cột với đường.

Đáp án: Biểu đồ cột thường thể hiện số lượng của đối tượng, trong thời gian từ 4 năm trở lên.

- Đề bài yêu cầu thể hiện tình hình phát triển dân số của 3 đối tượng (tổng số dân, dân số thành thị và nông thôn), giá trị tuyệt đối- nghìn người.

⇒ Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số Việt Nam thời kì 2005 – 2015 theo bảng số liệu là biểu đồ cột chồng giá trị tuyệt đối (Mỗi cột thể hiện 3 đối tượng: tổng số dân, dân số thành thị, dân số nông thôn).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 31: Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

BẢNG DÂN SỐ NƯỚC TA THỜI KÌ 1901 – 2005. (Đơn vị: triệu người)

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 16 (mới 2022 + 33 câu trắc nghiệm): Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta (ảnh 2)

Nhận định đúng nhất là:

A. Dân số nước ta ngày càng giảm.

B. Dân số nước ta tăng nhanh nhưng còn nhiều biến động

C. Thời kì 1956 - 1960 có tỉ lệ tăng dân số hằng năm cao nhất.

D. Thời kì 1960 - 1985 có dân số tăng trung bình hằng năm cao nhất.

Đáp án: - Dân số nước ta, giai đoạn 1901 – 2005 tăng liên tục và tăng thêm 70 triệu người.

- Giai đoạn 1960 – 1985, dân số tăng hằng năm cao nhất (tăng 30 triệu dân). Giai đoạn 1989 và giai đoạn 1921 – 1956 đều tăng 11,9 triệu người.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 32: Tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền núi những năm gần đây dẫn đến

A. gia tăng sự mất cân đối tỉ số giới tính giữa các vùng ở nước ta.

B. các vùng xuất cư thiếu hụt lao động.

C. làm tăng thêm khó khăn cho vấn đề việc làm ở vùng nhập cư.

D. tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị suy giảm.

Đáp án: Vùng đồng bằng đất chật người đông, tài nguyên cạn kiệt.

⇒ người lao động di cư lên vùng núi và trung du để khai phá đất đai, phát triển sản xuất.

⇒ tình trạng di dân tự phát, khai phá mở rộng đất sản xuất ồ ạt + trình độ canh tác lạc hậu ⇒ làm cho tài nguyên rừng, đất đai bị tàn phá nghiêm trọng, môi trường ô nhiễm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 33: Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm:

A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở khu vực này.

B. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.

C. Tăng tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số.

D. Phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người.

Đáp án: Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi, đặc biệt là các ngành công nghiệp khai thác, khai khoáng, công nghiệp chế biến...đã tạo ra nhiều việc làm cho lao động, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội vùng núi ⇒ điều này góp phần phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng, miền ở nước ta.

Đáp án cần chọn là: B

Tài liệu có 19 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống