166 câu trắc nghiệm 2023 - Lịch Sử 12: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp

Tải xuống 27 1.7 K 10

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu bài tập 166 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp, tài liệu bao gồm 27 trang, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi TN THPT môn Lịch Sử sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Bài giảng Lịch sử 12 Bài 18: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950)

BÀI 20.CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC

 Câu 1. Pháp cử tướng NaVa sang Đông Dương vì

           A. Sau 8 năm quay lại xâm lược Pháp bị thiệt hại nặng nề.

          B. Chiến tranh Triều Tiên(1950-1953) đã kết thúc.

          C.  Nhân dân Pháp phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam.

          D.  Bị Mĩ ép kéo dài và mở rộng chiến tranh.

Câu 2. Nội dung nào sau đây là chủ trương của Đảng  ta trong Đông-Xuân 1953-1954?

A. Trong vòng 18 tháng phải đánh bại Pháp.

B. Ta tránh giao chiến ở miền Bắc để chuẩn bị đàm phán.

C. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự để kết thúc chiến tranh.

D. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.

Câu 3. Khẩu hiệu do Đảng và chính phủ ta nêu ra trong chiến dịch Điện Biên Phủ là

A. Tốc chiến,tốc thắng để nhanh chóng kết thúc chiến dịch.

B. Tất cả cho tiền tuyến,tất cả để chiến thắng.

C. Tiêu diệt hết quân địch ở Điện Biên Phủ.

D. Biến Điện Biên Phủ thành mồ chôn giặc Pháp.

Câu 4. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong kí Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và Hiệp định Giơ-ne-vơ 21-7-1954  là.

A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.                                B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước.

C. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.                            D. Không vi phạm chủ quyền dân tộc.

Câu 5. Điểm mạnh nhất của kế hoạch Nava trên chiến trường Đông Dương là

A. Tập trung quân cơ động nhất và phương tiện chiến tranh hiện đại.

B. Tập trung tối đa lực lượng chủ lực ở đồng bằng Bắc bộ.

C. Phân bố đều lực lượng ra khắp chiến trường chính.

D. Trang bị phương tiện vũ khí hiện đại.

Câu 6. Đầu năm 1953, để cứu vãn tình thế ở Đông Dương, Pháp và Mĩ lập ra kế hoạch quân sự mang tên

           A. Rơ-ve.                                                      B. Na va.                      

          C. Xơ- lăng.                                                  D. Đơ -lat -đơ- tat-xi nhi.

Câu 7. Chủ trương quân sự được BCH TW Đảng ta đề ra trong chiến cuộc Đông-Xuân 1953-1954 là

A. Tăng cường chiến tranh du kích ở vùng sau lưng địch.

B. Thực hiện phương châm tích cưc,chủ động,linh hoạt.

C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch ở nơi địch tập trung đông.

D. Tập trung tiêu diệt sinh lực địch ở những nơi địch tương đối yếu.

Câu 8. Trong chiến cuộc Đông-Xuân 1953-1954, những hướng tiến công chiến lược của ta làm phân tán lực lượng địch là

A. Lai Châu,Trung Lào,Thượng Lào,Tây Nguyên.

B. Tây Bắc, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào.

C. Đồng bằng Bắc Bộ, Tây Nguyên, Thượng Lào.

D. Tây Nguyên, Hòa Bình, Đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 9. Nava tập trung binh lực lên Điện Biên Phủ với mục đích gì?

A. Biến Điện Biên Phủ thành nơi tập trung quân chủ lực.                                   

B. Biến Điện Biên Phủ thành căn cứ phòng thủ vững chắc.

C. Cứu nguy cho kế hoạch Na va bước đầu bị phá sản.

D. Xây dựng Điện Biên Phủ thành căn cứ tiêu diệt quân chủ lực của ta.

Câu 10.  Phương châm ban đầu của TW Đảng ta khi quyết định chọn Điện Biên Phủ là trận quyết chiến chiến lược là gì?

           A. Đánh du kích.                                        B. Đánh chắc, tiến chắc.

           C. Đánh nhanh,thắng nhanh.                    D. Kết hợp đánh công kiên với đánh du kích.

Câu 11. Chiến thắng lịch sử nào đã diễn ra trong 56 ngày đêm từ 13/3/1954 đến 7/5/1954?

           A. Chiến dịch Quang Trung.                                      B. Điện Biên Phủ trên không

          C. Chiến dịch Điện Biên Phủ .                                    D. Chiến dịch Thượng Lào.

Câu 12. Hội nghị quốc tế nào đã chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương?

           A. Giơ-ne-vơ.             B. Poxđam.                 C. Ianta.                      D. Pa-ri.

Câu 13. Những quốc gia nào tham dự Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương?

A. Mĩ, Anh, Pháp, Việt Nam.

B.  Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Việt Nam.

C. Việt Nam, Lào, Campuchia, Mĩ, Anh.

D. Mĩ, Pháp, Liên Xô,Việt Nam, Lào.

Câu 14. Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản  pháp lí quốc tế ghi nhận

A. Quyền tự do của các nước Đông Dương.

B. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

C. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.

D. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương.

Câu 15. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954 

A. Sự đoàn kết của 3 nước Đông Dương.

B. Sự giúp đỡ của quốc tế.

C. Do nhân dân ta có truyền thống yêu nước.

D. Do sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn.

Câu 16. Hãy liên kết chính xác nhất thời gian ở cột I với sự kiện ở cột II.

Thời gian - I

Sự kiện – II

1. Tháng 9-1953

2. Ngày 10-12-1953

 

3. Ngày 7-5-1953

4. Ngày 21-7-1954

a.  định Giơ-ne-vơ được kí kết

b. Na va được cử làm tổng chỉ huy quân Pháp ở Đông Dương

c. Ta mở cuộc tiến công thị xã Lai Châu

d. Bộ chính trị họp bàn kế hoạch Đông-Xuân 1953-1954

A. 1a,2b,3c,4d.

B. 1d,2c,3b,4a.

C. 1c,2b,3a,4d.

D. 1b,2d,3c,4a.

Câu 17. Chiến thắng nào trên mặt trận quân sự quyết định đến thắng lợi của ta trên bàn Hội nghị Giơ-ne-vơ ?

A. Chiến thắng Biên Giới 1950.                                B.Chiến thắng Tây Bắc 1953.

C. Chiến thắng Điện Biên Phủ.                                  D.Chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954.

Câu 18. Thắng lợi nào đã chuẩn bị về vật chất và tinh thần để ta mở cuộc tiến công quyết định vào Điện Biên Phủ?

A. Chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954.                             B.Chiến dịch Thượng Lào 1/1954

C. Chiến dịch tiến công thị xã Lai Châu 12/1953.             D.Chiến dịch tiến công Trung Lào 12/1953.

Câu 19. Lí do nào sau đây không đúng khi nói về việc ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với Pháp?

A. Ta có đủ điều kiện để đánh địch ở Điện Biên Phủ.

B. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch Nava ngay từ đầu.

C. Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm mạnh nhưng vẫn có hạn chế.

D. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược then chốt ở Đông Dương và Đông Nam Á.

Câu 20. Âm mưu của Pháp,Mĩ trong xây dựng Điện Biên Phủ là

A. Chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với ta.

B. Gây khó khăn cho quân chủ lực của ta.

C. Biến Điện Biên Phủ thành căn cứ tiêu diệt chủ lực của ta.

D. Biến Điện Biên Phủ thành trung tâm của kế hoạch Na va.

Câu 21. Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 là gì?

A. Làm thất bại kế hoạch đánh nhanh,thắng nhanh của Pháp.

B. Làm bước đầu phá sản  kế hoạch Na-va.

C. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Na-va.

D. Tạo điều kiện quyết định cho ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ.

Câu 22. Trong chiến cuộc Đông-Xuân 1953-1954 ta đã phân tán lực lượng địch ra những vùng nào?

A. Lai Châu,Thượng Lào,Playcu.                            B.Điện Biên Phủ,Xê-nô, Luông Phabang ,Playcu.

C. Điện Biên Phủ, Luông Phabang, Play cu.           C.Lai Châu,Mường Sài, Luông Phabang, Playcu

Câu 23. Nội dung cơ bản trong bước 1 của kế hoạch quân sự Na-va là.

A. Chủ động tấn công chiến trường Bắc Bộ.

B. Giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ.

C. Tấn công chủ yếu vào Đông Nam Bộ.

D. Bình định chiến trường chính Bắc Bộ.

Câu 24. Lực lượng cơ động mạnh nhất của Pháp trong kế hoạch Na-va tập trung tại

           A. Trung du Bắc Bộ.                            B. Đồng bằng Bắc Bộ.

           C. Miền núi phía Bắc.                         D. Bắc Trung Bộ.

Câu 25. Thắng lợi có tính chất quyết định trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954 là thắng lợi trên mặt trận.

           A. Chính trị.                B. Quân sự.                      C. Ngoại giao.                     D. Kinh tế,văn hóa

Câu 26. Hiệp định Giơ-ne-vơ  đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp song chưa trọn vẹn vì.

           A. Mới giải phóng được miền Bắc.

          B. Hiệp định mới chỉ công nhận quyền tự do của Việt Nam.

          C. Chỉ có những nước kí Hiệp định mới có trách nhiệm thi hành.

          D. Chưa đề cập tới các quyền dân tộc cơ bản của cả 3 nước Đông Dương.

Câu 27. Văn bản pháp lí quốc tế nào buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược,rút hết quân đội về nước?

A. Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946.                                       B. Hiệp định Giơ-ne-vơ.

C. Tạm ước 14-9-1946.                                                D. Hiệp định Pa-ri.

Câu 28. Thắng lợi nào sau đây làm thất bại âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương của đế quốc Mĩ?

A. Chiến cuộc Đông-Xuân 1953-1954..                         B. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.

C. Hiệp định Giơ-ne-vơ.                                                 D. Hiệp định Pa-ri.

Câu 29. Nội dung nào sau đây không thuộc Hiệp định Giơ-ne-vơ?

A. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7-1956.

B. Trách nhiệm thi hành thuộc về người kí Hiệp định và những người kế tục họ.

C. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình.

D. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn,lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.

Câu 30. Chọn một câu trả lời đúng nhất để điền vào chỗ trống hoàn thiện đoạn tư liệu nói về phương hướng chiến lược của ta trong chiến cuộc Đông-Xuân 1953-1954:

“Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch (a),nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch,giải phóng đất đai,đồng thời buộc chúng phải (b) phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ…”

A. a.tập trung đông, b.chủ động.

B. a.sơ hở,  b.bị động.

C. a.tương đối yếu, b.bị động.

D. a.tập trung ít, b.chủ động.

Câu 31.Vì sao Mĩ và Pháp đánh giá Điện Biên Phủ là “pháo đài bất khả xâm phạm”?

C. Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, lực lượng đông , vũ khí hiện đại.

A. Điện Biên Phủ là hệ thống phòng thủ kiên cố nhất Đông Dương.

B. Điện Biên Phủ là nơi tập trung lực lượng quân đông.

D. Điện Biên Phủ có vị trí then chốt của châu Á.

Câu 32. Chiến cuộc Đông-Xuân 1953-1954 đã bước đầu làm phá sản kế hoạch Na-va vì

A. Ta đã tiêu diệt được phần lớn sinh lực địch.

B. Ta buộc Pháp phải thay đổi kế hoạch Na-va.

C. Ta đã tieu diệt được lực lượng lớn địch ở đồng bằng Bắc Bộ.

D. Ta buộc địch phải phân tán đối phó với ta ở những địa bàn xung yếu.

Câu 33. Âm mưu mới của Pháp và Mĩ khi bước vào chiến cuộc Đông-Xuân 1953-1954 là

A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Đông Dương.

B. Bình định Việt Nam và Đông Dương để tập trung khai thác.

D. Giành lại thế chủ động trên chiến trường chính của Đông Dương.

C. Giành một thắng lợi quân sự quyết định nhằm”kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

Câu 34. Pháp quyết định xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ trong bối cảnh

A. Lực lượng cơ động của chúng đang rất mạnh.

B. Kế hoạch quân sự Na-va bước đầu bị phá sản.

C. Mĩ đang tăng cường can thiệp sâu vào Đông Dương.

D. Quân Pháp liên tiếp giành thắng lợi ở các chiến trường.

Câu 35. Chiến thắng nào có ý nghĩa làm xoay chuyển cục diện chiến tranh trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954?

A. Chiến dịch Biên Giới 1950..                                          B. Chiến dịch Việt Bắc 1947.

C. Chiến dịchThượng Lào 1953.                                       D. Chiến dịch Điện Biên Phủ

Câu 36. Kế hoạch Na-va của Pháp ra đời trong bối cảnh nào?

A. Pháp đang huy động lực lượng mở rộng chiến tranh.

B. Pháp đang giành nhiều thắng lợi trên chiến trường.

C. Pháp ngày càng suy yếu ,sa lầy vào thế bị động.

D. Pháp đã làm chủ được chiến trường Bắc Bộ.

Câu 37. Phương châm được Đảng ta quán triệt trong toàn bộ cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 là.

A. Chủ động đánh địch ở mọi nơi.

B. Đánh địch với hình thức linh hoạt.

C. Xây dựng đội quân chiến đấu cơ động.

D. Tích cực, chủ động, cơ động và linh hoạt.

Câu 38. Một trong những hạn chế khi Pháp xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là.

A. Không nằm trong kế hoạch Nava ban đầu.

B. Địa bàn quá rộng và hiểm trở.

C. Lực lượng của Pháp không đủ.

D. Không được Mĩ ủng hộ.

Câu 39. Phương châm tác chiến cuối cùng của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ là.

A. Đánh nhanh, thắng nhanh.                                       B. Đánh ăn chắc, tiến ăn chắc

C. Đánh du kích .                                                          D. Đánh lâu dài...

Câu 40. Quyền dân tộc cơ bản được ghi nhận trong Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là

A. Quyền tự chủ, tự quyết,toàn vẹn lãnh thổ.

B. Độc lập, lựa chọn con đường phát triển phù hợp với dân tộc.

C. Độc lập chủ quyền, không can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam.

D. Độc lập,chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương.

Câu 41. Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ, Việt Nam sẽ thống nhất bằng con đường

A. Trưng cầu dân ý 2 miền Nam Bắc.

B. Tổng tuyển cử tự do trong cả nước.

C. Trưng cầu dân ý của nhân dân Bắc Bộ.

D. Trưng cầu dân ý của nhân dân Nam Bộ.

Câu 42. Bài học cách mạng nào của cuộc kháng chiến chống Pháp được Đảng ta vận dụng  để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?

A. Sử dụng sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc.

B. Kết hợp đấu tranh chính trị và quân sự.

C. Đấu tranh quân sự là chủ yếu.

D. Kết hợp đấu tranh kinh tế,văn hóa.

Câu 43. Nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam 1945-1954 là

A. Sự đoàn kết của 3 nước Đông Dương và các lực lượng tiến bộ trên thế giới.

B. Sự lãnh đạo sang suốt của Đảng, đứng đầulà chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Tinh thần đoàn kết của dân tộc Việt Nam và Đông Dương.

D. Sự giúp đỡ của Trung Quốc và Liên Xô..

Câu 44.Vì sao khi Pháp thực hiện kế hoạch Nava, Mĩ viện trợ lên đến 73%  tổng chi phí chiến tranh ở Đông Dương ?

           A. Mĩ muốn độc chiếm Đông Dương                                  B. Mĩ biến Đông Dương trở thành “sân sau”

           C. Mĩ muốn kéo dài và mở rộng chiến tranh                      D. Mĩ muốn thể hiện sức mạnh quân sự

Câu 45. Khi mới ra đời kế hoạch Nava của thực dân Pháp đã chứa đựng yếu tố thất bại vì

           A. Quân Pháp lệ thuộc vào sự viện trợ và giúp đỡ của Mĩ

           B. Quân Pháp đang gặp nhiều khó khăn , tinh thần chiến đấu giảm sút

           C. Chiến thuật của quân Pháp chưa phù hợp với địa hình Việt Nam

           D. Mâu thuẫn giữa “tập trung” với “phân tán” lực lượng

Câu 46.Cho đoạn trích:”Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” (Trích Thư của Chủ tịch Hồ Chí Minhguwir điện khen ngợi, động viên cán bộ chiến sĩ ngoài mặt trận năm 1954)

Nội dung đoạn thư trên nói nên tầm quan trọng của chiến dịch nào 

           A. Chiến dịch Tây Bắc                                                  B. Chiến dịch Trung Lào

           C. Chiến dịch Bắc Tây Nguyên                                    D. Chiến dịch Điện Biên Phủ

Câu 47. Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta giành thắng lợi hoàn toàn /

           A. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954

           B. Kí Hiệp định Gionevo 1954 về Đông Dương

           C. Quân Pháp rút khỏi Việt Nam

           D. Hiệp thương thống nhất hai miền

Câu 48. Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của quân dân ta là

           A. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc                                     B. Tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực quân Pháp

           C. Giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam                          D. Phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp

Câu 49. Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được một hiệp định quốc tế công nhận là

           A. Hiệp định Ianta năm 1945                                                      B. Hiệp định Sơ bộ năm 1946

           C. Hiệp định Gionevo năm 1954 về Đông Dương                      D. Hiệp định Pari năm 1973

Câu 50. Điểm chung trong kế hoạch Rơ ve năm 1949 , kế hoạch Đơ lat Đơ Tatxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 1953 là

           A. Tiếp tục thống trị lâu dài Việt Nam                                  B. Kết thúc chiến tranh trong danh dự

           C. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh                        D. Phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh

Câu 51.Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và Hiệp định Ginevo 1954 là

          A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù                                          B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước

          C. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng                                       D. Không vi phạm chủ quyền quốc gia

Câu 52. Chiến thắng Điện Biên Phủ là chiến thắng quân sự lớn nhất của nhân dân ta trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) vì

           A. Dã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức

           B. Góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới

           C. Tác động trực tiếp buộc Pháp phải kí Hiệp định Gionevo 1954 về Đông Dương

           D. Đã làm thất bại âm mưu của Mĩ muốn quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương

Câu 53. Điền vào chỗ trống câu sau đây :”Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử dân tộc như….của thế kỉ XX”

           A. Một Chi Lăng, một Xương Giang một Đống Đa

           B. Một Ngọc Hồi, một Hà Nội, một Đống Đa

           C. Một Bạch Đằng, một Rạch Gầm- Xoài Mút, một Đống Đa

           D. Một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa

Câu 54: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương lần thứ hai (1945 – 1954), kế hoạch quân sự nào của thực dân Pháp đã được Thủ tướng Pháp Lanien khẳng định là “chẳng những được Chính phủ Pháp mà cả những người bạn Mĩ cũng tán thành. Nó cho phép hi vọng đủ mọi điều”.

       A. Kế hoạch Nava.                                               B. Kế hoạch Bôlae.

       C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi.                          D. Kế hoạch Rơve.

Câu 55: Nội dung nào của Hiệp định Giơnevơ về việc kết thúc chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương (21 – 7 – 1954) có ý nghĩa lớn nhất đối với Việt Nam?

      A. Các nước và các nước công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.

      B. Các bên thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn cõi Đông Dương.

      C. Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.

          D. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7 – 1956

Câu 56: Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) có ý nghĩa quốc tế sâu sắc vì

     A. Đã góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ và mới, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh.

     B. Đã góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh.

     C. Đã mở đầu quá trình sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, châu Phi và Mĩ Latinh.

     D. Đã chọc thủng một khâu trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Lào và Campuchia.

Câu 57: Mục tiêu của Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam khi quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ (12 - 1954) là

     A. Làm phá sản kế hoạch Nava, giành thắng lợi quyết định kết thúc chiến tranh.

     B. Làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp, buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ.

     C. Tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

         D. Làm xoay chuyển cuộc chiến tranh ở Đông Dương, tạo điều kiện cho đấu tranh ngoại giao

Câu 58: Điểm giống nhau cơ bản về tình thế của Pháp khi tiến hành kế hoạch Rơve, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi và kế hoạch Nava trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam là gì?

     A. Pháp được Mĩ giúp sức, lực lượng rất mạnh.

     B. Pháp tiếp tục giữ vững thế chiến lược tiến công.

     C. Pháp đã bị thất bại trong các kế hoạch quân sự trước đó?

     D. Pháp lâm vào thế bị động, phòng thủ trên toàn chiến trường Đông Dương.

Câu 59: Nhận định nào đúng nhất về vai trò của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam?

      A. Hậu phương vững mạnh là nền móng để xây dựng nền kinh tế của một nhà nước mới; hoàn thành nhiệm vụ kháng chiến, kiến quốc.

      B. Hậu phương đáp ứng nhu cầu cung cấp cho kháng chiến ngày càng lớn về vật chất và tinh thần, là nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của chiến tranh.

      C. Hậu phương đã đem lại quyền lợi cho nhân dân, động viên khích lệ chiến sĩ ngoài chiến trường.

      D. Hậu phương đã cung cấp sức người, sức của cho quân ta mở các chiến dịch quyết định, giành thắng lợi, thúc đẩy cuộc kháng chiến đi lên.

  

VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975

I.MIỀN BẮC TỪ 1954 ĐẾN 1975

Câu 1. Sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp(1946-154) kết thúc, miền Bắc đã cơ bản hoàn thành cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng văn hóa.                                                   B. Cách mạng ruộng đất.

C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.                                     D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

Câu 2. Ngày 10-10-1954 đi vào lịch sử Việt Nam với ý nghĩa là

A. Ngày giải phóng thủ đô.                                       B. Ngày kí Hiệp định Giơ -ne-vơ

C. Ngày quân Pháp rút khỏi miền Bắc.                     D. Ngày TW Đảng và Bác Hồ về Hà Nội.

 Câu 3. Ngày 16-5-1955, gắn với sự kiện nào sau đây ở miền Bắc Việt Nam

A. Quân Pháp rút khỏi Hà Nội.                                  B. Quân Pháp rút khỏi Hải Phòng.

C. Quân Pháp rút khỏi Quảng Ninh.                          D. Quân ta tiếp quản thủ đô.

Câu 4.  Điều khoản nào của Hiệp định Giơ -ne-vơ chưa được thực hiện khi Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam tháng 5-1956 ?

A. Các bên thực hiện ngừng bắn,  lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.

B. Tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử để thống nhất hai miền Nam - Bắc.

C. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

D. Lấy vĩ tuyến 17( sông Bến Hải-Quảng Bình) làm giới tuyến quân sự tạm thời.

Câu 5. Ngay sau khi Hiệp định Giơ -ne-vơ được kí kết, Mĩ liền thay thế Pháp và dựng lên chính quyền tay sai nào ở miền Nam Việt Nam là

A. Chính quyền Bảo Đại.                                                           B. Chính quyền Nguyễn Văn Thiệu

C. Chính quyền Trần Trọng Kim.                                               D. Chính quyền Ngô Đình Diệm

Câu 6. Mục đích của Mĩ trong việc thay chân Pháp ở miền Nam Việt Nam là

A. Giúp đỡ nhân dân miền Nam Việt Nam khắc phục hậu quả  của chiến tranh.

B. Thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơ -ne-vơ  mà Pháp chưa thi hành.

C. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.

D. Thực hiện ý đồ kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương của Mĩ.

Câu 7. Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình nước ta sau khi Hiệp định Giơ -ne-vơ năm 1954 về vấn đề Đông Dương được kí kết là

A. Pháp chấm dứt chiến tranh và các hành động quân sự với 3 nước Đông Dương.

B. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm 2 miền với hai chế độ chính trị khác nhau.

C. Ngô Đình Diệm lên nắm quyền, Mĩ âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam.

D. Pháp rút khỏi miền Bắc, miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhiệm vụ cách mạng của 2 miền Nam-Bắc sau Hiệp định Giơ -ne-vơ

A. Đất nước thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội.

B. Miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất.

C. Miền Bắc tiến hành  hàn gắn vết thương, khôi phục kinh tế.

D. Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân

Câu 9. Để  biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới,thành  căn cứ quân sự ở Đông Dương và Đông Nam Á, Mĩ đã làm gì?

A. Giúp đỡ nhân dân miền Nam Việt Nam khắc phục hậu quả  của chiến tranh.

B. Thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơ -ne-vơ  mà Pháp chưa thi hành.

C. Viện trợ cho Pháp để  kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương .

D. Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam.

Câu 10. Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau Hiệp định Giơ -ne-vơ năm 1954 về vấn đề Đông Dương là

A. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp.

C. Chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. Tiến hành đấu tranh chống lại Mĩ - Diệm.

Câu 11. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau Hiệp định Giơ -ne-vơ năm 1954 về vấn đề Đông Dương là

A. Tiến hành cách mạng ruộng đất.

B. Tiến hành kháng chiến chống Pháp.

C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. Tiếp tục cuộc cách mạng dân chủ nhân dân,chống Mĩ - Diệm.

Câu 12. Chủ trương cải cách ruộng đất ở miền Bắc từ 1954- 1956  được Đảng và chính phủ đưa ra khi

A. Đất nước ta hoàn toàn giải phóng.

B. Miền Bắc được giải phóng.

C. Miền Nam được giải phóng.

D. Đất nước đang trong cuộc kháng chiến chống Pháp.

Câu 13. Khẩu hiệu nào dưới đây được Đảng ta đề ra ngay từ khi thành lập(1930) đã trở thành hiện thực sau cải cách ruộng đất và sửa sai(1954 - 1957)

A. “Đả đảo đế quốc”                                                                 B. “ Đả đảo phong kiến”

C. “Người cày có ruộng”                                                           D. “Độc lập-tự do-hạnh phúc”

Câu 14. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất

A. Yêu cầu về quyền lợi kinh tế, chính trị của nông dân.

B. Nhằm củng cố khối liên minh công - nông.

C. Nhằm mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.

D. Khẩu hiệu “người cày có ruộng” đã trở thành hiện thực. 

Câu 15. Sau Hiệp định Giơ-ne -vơ 1954 về Đông Dương, miền Bắc thực hiện nhiệm vụ nào đầu tiên trong số các nhiệm vụ dưới đây

A. Tiến hành hợp tác hóa nông nghiệp, nông thôn.

B. Thực hiện khôi phục kinh tế, cải tạo xã hội chủ nghĩa.

C. Tiến hành công nghiệp hóa, trọng tâm là công nghiệp nặng.

D. Tiến hành cải cách ruộng đất, thực hiện chủ trương “người cày có ruộng”

Câu 16. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau là đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau khi kí Hiệp định nào ?

A. Hiệp định sơ bộ.                                                   B. Hiệp định Giơ-ne-vơ.

C. Hiệp định Pa-ri.                                                     D. Hiệp ước Hoa-Pháp.

Câu 28. Khối liên minh công-nông ở miền Bắc được củng cố hơn với sự kiện nào ?

A. Miền Bắc tổ chức hội nghị nông dân.                            B. Tổ chức Đại hội thi đua yêu nước toàn quốc.

C. Miền Bắc đã hoàn toàn giải phóng.                               D. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất.

Câu 29.Vấn đề ruộng đất cho dân cày được khẳng định lần đầu tiên trong văn kiện nào của Đảng /

A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2-1930)

B. Luận cương chính trị (10-1930)

C. Nghị quyết hội nghị Ban chấp hành TƯ  Đảng 910-1930)

D. Nghị quyết đại hội Đảng toàn quốc lần thứ nhất (3-1930)

Câu 30. Sau hiệp định Gionevo năm 1954 về Đông Dương , nhiệm vụ chung được đặt ra cho cách mạng Việt Nam là gì ?

A. Khôi phục kinh tế- xã hội và xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước

B. Khôi phục hậu quả chiến tranh và giải phóng miền Nam thống nhất đất nước

C. Làm cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam

D. Hoàn thành cải tạo quan hệ sản xuất ở miền Bắc và giải phóng miền Nam

Câu 31.Ý phản ánh không đúng về thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1956) là đã

A. Đánh đổ hoàn toàn giai cấp địa chủ phong kiến

B. Giải phóng hoàn toàn nông dân khỏi ách áp bức bóc lột của đế quốc và địa chủ phong kiến

C. Giải phóng hoàn toàn nông dân khỏi ách áp bức bóc lột của địa chủ phong kiến

D. Đưa nông dân lên địa vị làm chủ

Câu 32 . Nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau 1954 là gì?

A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam.

B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam chống Mĩ -ngụy, miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội chi viện cho miền Nam, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, bảo vệ miền Bắc, thực hiện thống nhất nước nhà.

D. Miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà.

Câu 33.  Mục tiêu chung của cách mạng hai miền sau Hiệp định Giơ ne vơ là gì?

A. Kháng chiến chống Mỹ, giải phóng hoàn toàn miền Nam.

B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước.

C. Kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, xây dựng CNXH ở miền Bắc.

D. Kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, thực hiện cách mạng ruộng đất ở miền Bắc.

Câu 34.  Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng ta trong thời kì chống Mĩ cứu nước là gì?

A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam.

C. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

D. Đánh Mĩ và tay sai, giải phóng miền Nam, bảo vệ miền Bắc, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất Tổ quốc

Câu 35.  Ý nghĩa lớn nhất của việc miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ là gì?

A. Làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ.

B. Bảo vệ miền Bắc.

C. Thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ của quân dân ta.

D. Đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, miền Bắc tiếp tục làm nghĩa vụ hậu phương lớn.

Câu 36 . Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ có tác dụng như thế nào đến cuộc kháng chiến chống Mĩ?

A. Buộc Mĩ phải chấp nhận ký hiệp định Pa-ri.

B. Buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán với ta ở Pa-ri.

C. Khẳng định quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta, góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của giặc Mĩ.

Câu 37. Những cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân của đế quốc Mĩ để lại hậu quả

A. Cản trở công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

B. Tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc.

C. Miền Bắc phải chuyển từ xây dựng chủ nghĩa xã hội sang chiến đấu bảo vệ tổ quốc.

D. Miền Bắc phải thay đoiỉ mục tiêu trong một số lĩnh vực.

Câu 38.  Chiến thắng quân sự nào của quân dân ta đã buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam?

A. Tổng tiến công Tết Mậu Thân 1968.                                 B. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.   

C. Đại thắng mùa xuân 1975.                                                D. Vạn Tường.

Câu 39. Tại sao gọi là trận “Điện Biên Phủ trên không”?

A. Thắng lợi có ý nghĩa như “trận Điện Biên Phủ”.

B. Đánh bại cuộc tập kích bằng đường hàng không của Mĩ cuối nam 1972.

C. Buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán ở Pa ri.

D. Buộc Mĩ ký hiệp định Pa ri.

Câu 40 . Trong 20 năm từ 1954 – 1975, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Bắc đạt được thành tựu nào?

A. Xây dựng được những cơ sở vật chất – kỷ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.

B. Chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.

C. Xây dựng xong cơ sở vật chất – kỷ thuật của chủ nghĩa xã hội.

D. Xây dựng xong cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.

Câu 41. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng đã khẳng định vai trò của cách mạng miền Bắc như thế nào ?

A. Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định đối với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta

B. Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

C. Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước

D. Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với thắng lợi của cách mạng miền Nam

Câu 42. Một trong những công trình thủy lợi lớn được xây dựng thời kì miền Bắc thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhaats ?

A. Công trình thủy nông Bắc-Hưng- Hải                            B. Công trình thủy lợi Bái Thượng

C. Công trình thủy lợi Đô Lương                                        D. Công trình thủy nông Thác Huống

Câu 43. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam chủ trương tiến hành đồng thời

A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam

B. Cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam

C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam

D. Cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam

Xem thêm
166 câu trắc nghiệm 2023 - Lịch Sử 12: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (trang 1)
Trang 1
166 câu trắc nghiệm 2023 - Lịch Sử 12: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (trang 2)
Trang 2
166 câu trắc nghiệm 2023 - Lịch Sử 12: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (trang 3)
Trang 3
166 câu trắc nghiệm 2023 - Lịch Sử 12: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (trang 4)
Trang 4
166 câu trắc nghiệm 2023 - Lịch Sử 12: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (trang 5)
Trang 5
166 câu trắc nghiệm 2023 - Lịch Sử 12: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (trang 6)
Trang 6
166 câu trắc nghiệm 2023 - Lịch Sử 12: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (trang 7)
Trang 7
166 câu trắc nghiệm 2023 - Lịch Sử 12: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (trang 8)
Trang 8
166 câu trắc nghiệm 2023 - Lịch Sử 12: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (trang 9)
Trang 9
166 câu trắc nghiệm 2023 - Lịch Sử 12: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 27 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống