5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa Lí có đáp án

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu 5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa Lí có đáp án, tài liệu bao gồm 33 trang. Đề thi được tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi TN THPT môn Địa Lí sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO                KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019

             BÌNH PHƯỚC                                     Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

                                                                        Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ

    ĐỀ THI THAM KHẢO                Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

              ĐỀ SỐ 001

 

Câu 41. Trên biển, phạm vi của vùng trời được xác định là khoảng không gian bao trùm tới ranh giới bên ngoài của

A. Lãnh hải và không gian các đảo.            B. Vùng đặc quyền kinh tế.

C. Tiếp giáp lãnh hải.                                  D. Thềm lục địa.

Câu 42. Đất feralit vùng đồi núi nước ta có màu đỏ vàng đặc trưng là bởi vì

A. Bị rửa trôi hết chất màu, bạc màu.                  

B. Thành phần đất chứa nhiều ba dơ.

C. Thành phần đất chứa nhiều oxít sắt, oxít nhôm.                    

D. Do hình thành trên nguồn gốc đá mẹ măc ma.

Câu 43. Duyên hải Nam Trung bộ có mưa lũ vào

A. Mùa hạ.                B. Thu đông.            C. Mùa đông.          D. Mùa xuân.

Câu 44. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, chuyên môn hóa sản xuất công nghiệp của cụm Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả là

A. Vật liệu xây dựng, phân bón hóa học.                       B. Cơ khí, luyện kim.

C. Cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng.                 D. Hóa chất, giấy.

Câu 45. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, thị trường nhập khẩu lớn nhất của nước ta là

A. Đông Á.               B. Châu Âu.            C. Bắc Mỹ.             D. Đông Nam Á.

Câu 46. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, con sông làm ranh giới cho vùng núi Tây Bắc với vùng lân cận là

A. Sông Hồng và sông Cả.                                  B. Sông Hồng và sông Mã.

C. Sông Đà và sông Cả.                                      D. Sông Đà và sông Mã.

Câu 47. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?

A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Cần Thơ.

B. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa.

C. Hải Phòng, Biên Hoà, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu.

D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Thủ Dầu Một, Cần Thơ.

Câu 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết biểu đồ khí hậu nào dưới đây có nhiệt độ trung bình các tháng luôn trên 25°C?

A. Biểu đồ khí hậu Đà Nẵng.                    B. Biểu đồ khí hậu TP. Hồ Chí Minh.

 

C. Biểu đồ khí hậu SaPa.                          D. Biểu đồ khí hậu Hà Nội.

Câu 49. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào dưới đây chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ?

A. Đất xám trên phù sa cổ.                         B. Đất phèn.

C. Đất feralit trên đá badan.                       D. Đất phù sa sông.

Câu 50. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số (năm 2007) từ 200 001 đến 500 000 người?

A. Đà Nẵng.                B. Hạ Long.           C. Biên Hòa.                 D. Cần Thơ.

Câu 51. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tuyến quốc lộ nào sau đây không kết nối Tây Nguyên với Duyên hải Nam Trung Bộ?

A.   Quốc lộ 19.           B. Quốc lộ 20.               C. Quốc lộ 24                 D. Quốc lộ 25.

Câu 52. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, các tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (2007) là

A. Long An, Cần Thơ.                                       B. Tiền Giang, Hậu Giang.

C. Long An, Tiền Giang.                                    D. Long An, An Giang.

Câu 53. Nửa sau mùa đông, gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta có tính chất lạnh ẩm vì

A. Gió thổi qua lục địa Trung Hoa rộng lớn.           B. Gió di chuyển về phía đông.

C. Gió có nguồn gốc hình thành từ biển.               D. Gió thổi lệch về phía đông, qua biển.

Câu 54. Nguyên nhân làm cho quá trình đô thị hóa ở nước ta phát triển là do

A. Nền kinh tế chuyển sang kinh tế thị trường.

B. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu, rộng.

B. Thu hút đầu tư nước ngoài ở nước ta ngày càng lớn.

C. Các đô thị phát triển góp phần giải quyết nhiều việc làm hơn.

Câu 55. Trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước thì lực lượng lao động trong các khu vực kinh tế ở nước ta sẽ chuyển dịch theo hướng

A. Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực sản xuất công nghiệp, xây dựng.

B. Giảm dần tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ.

C. Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư.

D. Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.

Câu 56. Sự phát triển mạng lưới giao thông vận tải từ Bắc đến Nam mang lại tính hiệu quả nào cho sản xuất nông nghiệp nước ta?

A. Tính mùa vụ khai thác hiệu quả hơn.                         

D. Tạo điều kiện phân bố cây trồng, vật nuôi.

C. Áp dụng hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.  

B. Cơ cấu mùa vụ hợp lý hơn.        

Câu 57. Kim ngạch xuất - nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá mạnh, chủ yếu do

A. Dân số đông, nhu cầu cao, trong khi sản xuất phát triển chưa mạnh.

B. Kinh tế phát triển chậm do chưa đáp ứng được nhu cầu trong nước.

C. Sự phục hồi của sản xuất và tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.

D. Đời sống kinh tế nhân dân tăng, nhu cầu sử dụng hàng ngoại nhập cao.

Câu 58. Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta vì

A. Biển nước ta giàu về tài nguyên khoáng sản, hải sản.

B. Vùng biển nước ta rộng lớn, đường bờ biển dài 3.260 km.

C. Kinh tế biển đóng góp ngày càng lớn trong GDP cả nước.

D. Ngày càng có nhiều khu kinh tế ven biển hình thành và phát triển.

Câu 59. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, giá trị nhập khẩu của nước ta tăng nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Thị trường buôn bán mở rộng và đa dạnghóa.

B. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên thuận lợi.

C. Nguồn lao động dồi dào, thiên nhiên ưu đãi.

D. Sự phát triển của sản xuất và nhu cầu tiêu dùng.

Câu 60. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, phát biểu nào sau đây không đúng với dân số Việt Nam giai đoạn từ 1960 đến năm 2007?

A. Dân số nước ta tăng từ năm 1960 đến 2007.

B. Dân số thành thị tăng nhanh hơn dân số nông thôn.

C. Dân số nông thôn luôn lớn hơn dân số thành thị.

D. Dân số nông thôn tăng là xu thế chung.

Câu 61. Việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của nước ta gặp nhiều khó khăn là do

A. Có đường biên giới kéo dài trên đất liền và trên biển.

B. Đường bờ biển kéo dài và tiếp giáp nhiều quốc gia.

C. Vùng biển nước ta rộng lớn và đang có sự tranh chấp.

D. Phần lớn biên giới nước ta nằm ở khu vực núi cao.

Câu 62. Trong nông nghiệp, thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện thuận lợi để

A. Chủ động thực hiện kế hoạch sản xuất mùa vụ.          

B. Thâm canh, tăng vụ, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.

C. Trồng các loại cây có nguồn gốc cận nhiệt.

D. Phòng trừ sâu bệnh, dịch bệnh trên cây trồng.

Câu 63. Ý nào sau đây không phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta trong những năm qua?

A. Cả nước hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.

B. Các vùng nông nghiệp chuyên canh được hình thành.

C. Các khu công nghiệp, khu chế xuất quy mô lớn ra đời.

D. Các khu kinh tế năng động phát triển rộng khắp cả nước.

Câu 64. Công nghiệp chế biến sữa và sản phẩm từ sữa bò phân bố gần các đô thị lớn, nguyên nhân là do

A. Trình độ người lao động các đô thị cao. 

B. Ít tốn kinh chi phí vận chuyển sữa đến nơi tiêu thụ.

C. Thị trường tiêu thụ sữa lớn.

D. Người dân thành thị có nhiều kinh nghiệm chăn nuôi bò sữa.

Câu 65. Một trong những nguyên nhân quan trọng làm cho vùng biển Bắc Trung Bộ ít tập trung các bãi tôm, bãi cá là

A. Sự hoạt động của dòng dương lưu lạnh gần bờ.

B. Bờ biển ít vũng, vịnh, đầm, phá, đảo ven bờ.

C. Vùng thềm lục địa bị thu hẹp, dốc.

D. Vùng biển bị ô nhiễm do các hoạt động kinh tế của con người.

Câu 66. Giải pháp quan trọng nhất để nâng cao hiệu quả trong sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là

A. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, trước hết là giao thông vận tải.

B. Phát triển mô hình kinh tế vườn, kinh tế hộ gia đình.

C. Thu hút lao động từ các vùng khác, đẩy mạnh đào tạo nghề.

D. Phát triển công nghiệp chế biến, đẩy mạnh xuất khẩu.

Câu 67. Đánh giá nào sau đây đúng về khả năng phát triển kinh tế của vùng đồng bằng tây Xibia (Nga)?

A. Khả năng phát triển nông nghiệp thuận lợi, nhất là cây lương thực, thực phẩm.

B. Ít thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng giàu tài nguyên khoáng sản.

C. Nguồn thủy năng dồi dào, thuận lợi phát triển công nghiệp năng lượng.

D. Là khu vực tập trung dân cư đông đúc, có thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 68. Điểm giống nhau cơ bản giữa Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam thể hiện ở chỗ

A. Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa lớn nhất cả nước.

B. Có thế mạnh hàng đầu trong khai thác tổng hợp kinh tế biển.

C. Nguồn lao động dồi dào, có chất lượng cao hàng đầu cả nước.

D. Có các ngành công nghiệp ra đời và phát triển rất sớm.

Câu 69. Cho biểu đồ:

5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa Lí có đáp án (ảnh 1)

 Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành.

B. Tình hình sản xuất công nghiệp phân theo ngành.

C. Qui mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành.\

D. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành.

Câu 70. Nguyên nhân quan trọng làm cho ngành chăn nuôi ở Đông Nam Á chưa trở thành ngành sản xuất chính là:

A. Công nghiệp chế biến và bảo quản thực phẩm phát triển chưa mạnh.

B. Cơ sở thức ăn chưa đảm bảo, nguồn vốn phát triển chăn nuôi hạn chế.

C. Thị trường tiêu thụ nội vùng nhỏ, khả năng cạnh tranh sản phẩm nhập ngoại thấp.

D. Khu vực có nhiều thiên tai, dịch bệnh và chất lượng sản phẩm chưa cao.

Câu 71. Để tăng sức cạnh tranh hàng hóa đối với các nước phát triển trên thế giới, các nước đang phát triển cần phải

A. Chú trọng phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.

B. Thu hút đầu tư vốn, chuyển giao công nghệ hiện đại.

C. Chú trọng trong khai thác nguồn tài nguyên có thế mạnh.

D. Tăng cường mở rộng thị trường thế giới.

Câu 72. Giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia châu Phi trong việc sử dụng tự nhiên là

A. Chấm dứt việc khai thác khoáng sản và rừng.

B. Hạn chế mở rộng diện tích đất canh tác, cải tạo đất nông nghiệp.

C. Khai thác, sử dung hợp lý tài nguyên và áp dụng biện pháp thủy lợi.

D. Bảo vệ tài nguyên sinh vật trước nguy cơ tuyệt chủng.

Câu 73. Đối với ngành chăn nuôi nước ta, để nâng cao năng suất thì vấn đề quan trọng nhất cần phải được khắc phục là

A. Dịch bệnh gây hại gia súc, gia cầm đe dọa trên diện rộng.

B. Hiệu quả chăn nuôi chưa cao và chưa ổn định.

C. Các giống gia súc và gia cầm chưa thật sự tốt.

D. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi chưa được đảm bảo.

Câu 74. Hoạt động nào sau đây cần áp dụng chủ yếu để đưa ngành Bưu chính trở thành ngành kinh doanh hiệu quả?

A. Tập trung vào các dịch vụ chuyển phát nhanh EMS.

B. Tăng cường các dịch vụ mang tính phục vụ khách hàng.

C. Tập trung phát triển mạng lưới các khu vực thành thị.

D. Ưu tiên phát triển dịch vụ chuyển tiền, ngoại tệ.

Câu 75. Cho bảng số liệu về tổng giá trị xuất nhập khẩu và cán cân xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2000-2014

Đơn vị: tỷ USD

Năm

2000

2007

2010

2014

Tổng giá trị xuất nhập khẩu

30,1

111,4

156,4

244,3

Cán cân xuất nhập khẩu

-1,1

-14,2

-13,2

1,9

                  Nguồn: Niên giám thống kê 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016

Nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2000-2014?

A. Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của nước ta đều tăng.

B. Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu.

C. Giá trị xuất khẩu tăng chậm hơn giá trị nhập khẩu.

D. Năm 2014 giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu.

Câu 76. Đàn trâu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh hơn ở Tây Nguyên, nguyên nhân chủ yếu là do Trung du và miền núi Bắc Bộ

A. Nhiều cao nguyên đồng cở rộng lớn làm môi trường chăn thả.

B. Nguồn thức ăn từ phụ phẩm nông nghiệp của vùng dồi dào hơn.

C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, ẩm ướt.

D. Lịch sử khai phá lâu đời, người dân nhiều kinh nghiệm trong chăn nuôi.

Câu 77. Với một mùa đông lạnh và có mưa phùn, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế để phát triển loại hình sản xuất nào dưới đây?

A. Nuôi được nhiều gia súc ưa lạnh, ẩm (trâu).

B. Trồng được nhiều cây công nghiệp lâu năm.

C. Tăng thêm được nhiều vụ lúa.

D. Trồng được nhiều loại rau ôn đới.

Câu 78. Phát triển tổng hợp kinh tế biển có ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành và thay đổi cơ cấu lãnh thổ kinh tế của Đông Nam Bộ vì 

A. Có cơ cấu đa dạng về ngành.                

B. Gắn liền với phát triển kinh tế vùng ven biển.

C. Mang lại hiệu quả kinh tế cao.             

D. tác động đến nhiều khu vực kình tế khác.

Câu 79. Tác động của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên đối với việc phát triển xã hội của vùng là

A. Ngăn chặn triệt để việc chặt phá rừng, lấn rừng làm nương rẫy.

B. Tạo ra tập quán sản xuất mới cho các đồng bào dân tộc ít người.

C. Khắc phục tình trạng sản xuất nhỏ lẻ, phát triển kinh tế hàng hóa.

D. Tăng cường sự kết nối giữa các vùng trên phạm vi cả nước.

Câu 80. Phương châm “sống chung với lũ” ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm

A. Khai thác nguồn lợi kinh tế do lũ mang lại.

B. Thích nghi với biến đổi khí hậu.

C. Thay đổi tốc độ dòng chảy của sông ngòi.

D. Giảm bớt các thiệt hại do lũ gây ra.

------------- Hết -----------

 

Đáp án

Câu

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

ĐA

A

C

B

C

A

A

C

B

A

B

B

C

D

A

D

A

C

C

D

D

Câu

61

62

63

64

65

66

67

68

69

70

71

72

73

74

75

76

77

78

79

80

ĐA

A

B

D

C

A

D

B

C

D

B

B

C

D

B

C

C

D

B

B

A

  

 

 

 

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO                KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019

             BÌNH PHƯỚC                                   Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

                                                                      Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ

    ĐỀ THI THAM KHẢO            Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

              ĐỀ SỐ 002

 

Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hướng gió mùa hạ thịnh hành ở đồng bằng Bắc Bộ là

A. Tây nam.                   B. Đông bắc.                     C. Nam.                         D. Đông nam.

Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số lớn nhất vùng Tây Nguyên?

A. Đà Lạt.                     B. Buôn Ma Thuột.            C. Pleiku.                     D. Kon Tum.

Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết đất xám trên phù sa cổ phân bố nhiều nhất ở vùng nào sau đây?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.                               B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Đông Nam Bộ.                                                D. Tây Nguyên.

Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Hạ Long.                   B. Phúc Yên.              C. Thái Nguyên.                      D. Việt Trì.

Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết hầu hết các tuyến đường sắt của nước ta đều kết nối với thành phố nào sau đây?

A. Thành phố Hồ Chí Minh.                             B. Thành phố Đà Nẵng.

C. Thành phố Hải Phòng.                                 D. Thành phố Hà Nội.

Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng nào?

A. Đồng bằng sông Cửu Long.                    B. Bắc Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.                           D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 47: Căn cứ vàoAtlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết các tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ có khu kinh tế cửa khẩu?

A. Bình Phước, Tây Ninh.                          B. Bình Dương, Tây Ninh.

C. Tây Ninh, Đồng Nai.                              D. Bình Phước, Đồng Nai.

Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không thuộc vùng núi Tây Bắc?

A. Dãy Pu Sam Sao.                                    B. Dãy Hoàng Liên Sơn.       

C. Dãy Con Voi.                                           D. Dãy Pu Đen Đinh.

Câu 49: Căn cứ  vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14 cao nguyên có độ cao lớn nhất ở vùng Tây Nguyên là

 

    A. Đắk Lắk.             B. Mơ Nông.            C. Pleiku.                 D. Lâm Viên

Câu 50: Ở nước ta, gió Tây khô nóng hoạt động mạnh nhất vào thời kì

A. Nửa sau mùa hạ.        B. Nửa đầu mùa hạ.            C. Mùa hạ.                 D. Mùa đông.

Câu 51: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) đặc trưng cho vùng khí hậu:

    A. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.            B. Cận xích đạo gió mùa.

    C. Cận nhiệt đới hải dương.                                    D. Nhiệt đới lục địa khô.

Câu 52:Hướng núi chủ yếu của vùng núi Đông Bắc nước ta hướng:

    A.Đông Bắc-Tây Nam      B.Tây Bắc-Đông Nam          C.Vòng cung             D.Bắc-Nam

Câu 53: Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có

    A. Sông ngòi dày đặc.                                              B. Địa hình đa dạng

   C. Khoáng sản phong phú.                                       D. Tổng bức xạ lớn.

Câu 54. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp là do

A. Cơ sở hạ tầng đô thị lạc hậu.                    B. Trình độ công nghiệp hóa thấp.

C. Dân cư phân bố không đồng đều.             D. Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ.

Câu 55: Chất lượng lao động nước ta đang được nâng lên nhờ

A. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.                

B. Kinh nghiệm sản xuất được tích lũy qua nhiều thế hệ.

C. Thành tựu trong phát triển giáo dục, văn hóa, y tế.        

D. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 56. Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp nhiệt đới nước ta chủ yếu là do sự phân hóa về

     A. Thổ nhưỡng.            B. Địa hình.                C. Khí hậu.                D. Sinh vật.

Câu 57: Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta hiện nay?

   A. Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước.

   B. Nhu cầu của du khách trong, ngoài nước và điều kiện phụcvụ.

   C. Định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư.

   D. Lao động làm du lịch và cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạtầng.

Câu 58: Điều kiện thuận lợi của vùng biển nước ta để phát triển du lịch biển-đảo là

   A. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.

   B. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên biển Đông.

   C. Sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài.

   D. Có nhiều sa khoáng và thềm lục địa có dầu mỏ.

Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết các thị trường nào sau đây nước ta xuất siêu?

A. Hoa Kì, Anh, Ô-xtrây-li-a.                     B. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.

C. Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc.          D. Nhật Bản, Đài Loan, Xin-ga-po.

Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về công nghiệp năng lượng nước ta?

A.  Nhà máy điện Cà Mau chạy bằng nhiên liệu khí.

 

B.  Sản lượng điện cả nước tăng liên tục qua các năm.

 

C.  Từ Thanh Hóa đến Huế nhiều nhà máy điện nhất.

 

D.  Nhà máy thủy điện Hòa Bình nằm trên sông Đà.

 

Câu 61: Cho bảng số liệu sau:

Nhiệt độ trung bình (TB) tháng 1, tháng 7 của một số địa điểm

Địa điểm

Nhiệt độ TB tháng 1 (0C)

Nhiệt độ TB tháng 7 (0C)

Lạng Sơn

Hà Nội

Huế

Đà Nẵng

Quy Nhơn

TPHCM

13,3

16,4

19,7

21,3

                     23,0

25,8

                     27,0

28,9

29,4

29,1

29,7

27,1

Địa điểm nào sau đây có biên độ nhiệt cao nhất?

   A. Lạng Sơn                  B. Hà Nội.              C. Huế                    D. Đà Nẵng.

Câu 62: Phát biểu nào sau đây đúng với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta hiện nay?

   A. Đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

   B. Tốc độ chuyển dịch cơ cấu ngành trong GDP diễn ra rất nhanh.

   C. Tỉ trọng của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp tăng qua các năm.

   D. Đáp ứng được hoàn toàn yêu cầu phát triển đất nước hiện nay.

 Câu 63: Hướng phát triển cơ cấu ngành công nghiệp nào dưới đây giúp tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm?

   A. Xây dựng cơ cấu ngành linh hoạt, thích nghi với cơ chế thị trường.

   B. Điều chỉnh sản xuất theo nhu cầu thị trường.

   C. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.

   D. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.

Câu 64: Ý nghĩa lớn nhất của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến ở nước ta là

   A. Khai thác tốt tiềm năng đất đai, khí hậu mỗi vùng.

   B. Giải quyết việc làm, nâng cao đời sống người dân.

   C. Tạo thêm nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị cao.

   D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành.

Câu 65: Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam có thế mạnh tương đồng về yếu tố nào sau đây?

   A. Nguồn lao động lớn và chất lượng cao.

   B. Có lịch sử khai thác lãnh thổ từ lâu đời.

   C. Thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, rừng.

   D. Có tài nguyên khoáng sản nổi trội là dầu khí.

Câu 66: Cho biểu đồ về tình hình phát triển ngành du lịch nước ta, giai đoạn 2000 - 2015.

5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa Lí có đáp án (ảnh 2)

(Nguồn số liệu: Tổng cục Du lịch Việt Nam)

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Số lượt khách du lịch và doanh thu từ ngành du lịch của nước ta, giai đoạn 2000 - 2015.

B. Số lượt khách du lịch và tốc độ tăng doanh thu từ ngành du lịch của nước ta, giai đoạn 2000 - 2015.

C. Tốc độ tăng số lượt khách và doanh thu từ ngành du lịch của nước ta, giai đoạn 2000 - 2015.

D. Cơ cấu khách du lịch và doanh thu từ du lịch của nước ta, giai đoạn 2000 - 2015.

Câu 67: Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững trong ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ là

    A. Tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng.

    B. Bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.

    C. Hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới.

    D. Phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí.

Câu 68: Cho bảng số liệu:

TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2014  (Đơn vị: nghìn ha)

Các loại đất

ĐBSH

ĐBSCL

Tổng diện tích đất

2106,0

4057,6

Đất nông nghiệp

869,3

2607,1

Đất lâm nghiệp

519,8

302,1

Đất chuyên dùng

318,4

262,7

Đất ở

141,0

124,3

Đất chưa sử dụng

357,5

761,4

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Để thể hiện quy mô và cơ cấu sử dụng đất của ĐBSH và ĐBSCL năm 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

   A. Biểu đồ cột.     B. Biểu đồ miền.       C. Biểu đồ đường.          D. Biểu đồ tròn.

Câu 69: Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển là

   A. Trình độ phát triển kinh tế.                       B. Sự phong phú về tài nguyên.

   C. Sự đa dạng về thành phần chủng tộc.         D. Sự phong phú về nguồn lao động.

Câu 70: Diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm chủ yếu là do

   A. Sản xuất lúa gạo đã đáp ứng được nhu cầu của người dân.

   B. Năng suất tăng lên nhanh chóng.

   C. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.

   D. Nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm.

Câu 71: Ở Việt Nam, vùng sẽ chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu do nước biển dâng là

   A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.         B. Đồng bằng sông Hồng.           

   C. Tây Nguyên.                                    D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 72: Cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế - xã hội ở mỗi quốc gia cũng như toàn khu vực Đông Nam Á là

   A. Tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực.

   B. Thu hút mạnh các nguồn đầu tư nước ngoài.

   C. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.

   D. Tăng cường các chuyến thăm lẫn nhau của các nhà lãnh đạo.

Câu 73: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi gia súc và gia cầm phát triển mạnh là do

   A. Sử dụng nhiều giống gia súc, gia cầm có giá trị kinh tế cao.

   B. Nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ rộng.

   C. Lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất.

   D. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.

Câu 74: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng?

   A. Tăng cường sản xuất hàng hóa.                  B. Mở rộng thị trường.      

   C. Nâng cao năng suất lao động.                    D. Tổ chức sản xuất hợp lý.

Câu 75: Vấn đề cần đặc biệt chú ý trong việc phát triển ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ

   A. Giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng thủy sản.

   B. Khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

   C. Hạn chế việc nuôi trồng và bảo vệ môi trường ven biển.

   D. Ngừng hẳn việc khai thác ven bờ, đầu tư cho đánh bắt xa bờ.

Câu 76: Nhân tố tự nhiên nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi đối với việc sản xuất muối ở Duyên hải Nam

Trung Bộ?

   A. Nhiệt độ cao quanh năm.                 B. Vùng nước ven biển có độ mặn cao.

 

   C. Địa hình ven biển thuận lợi.             D. Có nhiều sông lớn đổ ra biển.

Câu 77: Nguyên nhân nào dẫn đến sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc

Bộ và Tây Nguyên?

   A. Trình độ thâm canh.               B. Điều kiện về địa hình.

   C. Khí hậu và Đất đai.               D. Tập quán sản xuất.

Câu 78: Cho bảng số liệu:

Diện tích tự nhiên, diện tích rừng của Tây Nguyên và cả nước năm 2005, 2014

Vùng

Diện tích tự nhiên

Diện tích rừng

Năm 2005

Năm 2014

Vùng Tây Nguyên

5 446,1

2 995,9

2 567,1

Cả nước

331 212

12 418,5

13 796,5

Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?

   A. Năm 2005, Tây Nguyên chiếm 24,1% diện tích rừng cả nước.

   B. Độ che phủ rừng của Tây Nguyên năm 2005 là 55%.

   C. Độ che phủ rừng của Tây Nguyên ngày càng giảm.

   D. Tây Nguyên luôn chiếm trên 20% diện tích rừng cả nước.

Câu 79: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về sức ép của dân số đối với việc phát triển kinh tế-xã hội của Đồng bằng sông Hồng?

   A. Phần lớn nguyên liệu cho công nghiệp phải đưa từ vùng khác đến.

   B. Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người còn thấp.

   C. Việc giải quyết việc làm gặp nhiều nan giải, nhất là ở các thành phố.

   D. Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp.

Câu 80: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL?

   A. Lai tạo các loại giống cây trồng chịu phèn, chịu mặn.

   B. Dùng nước ngọt từ sông Hậu đổ về rửa phèn thông qua kênh Vĩnh Tế.

   C. Chia ruộng thành các ô nhỏ nhằm thuận tiện cho việc thau chua, rửa mặn.

   D. Tăng cường khai phá rừng ngập mặn mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.

---Hết---

 

ĐÁP ÁN

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

D

B

C

B

D

A

A

C

D

B

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

B

C

D

B

C

C

A

A

A

C

61

62

63

64

65

66

67

68

69

70

A

A

C

C

A

A

B

D

A

C

71

72

73

74

75

76

77

78

79

80

D

A

B

B

B

D

C

D

A

D

Xem thêm
5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa Lí có đáp án (trang 1)
Trang 1
5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa Lí có đáp án (trang 2)
Trang 2
5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa Lí có đáp án (trang 3)
Trang 3
5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa Lí có đáp án (trang 4)
Trang 4
5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa Lí có đáp án (trang 5)
Trang 5
5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa Lí có đáp án (trang 6)
Trang 6
5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa Lí có đáp án (trang 7)
Trang 7
5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa Lí có đáp án (trang 8)
Trang 8
5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa Lí có đáp án (trang 9)
Trang 9
5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa Lí có đáp án (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 34 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống