5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử mới nhất

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu 5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử mới nhất, tài liệu bao gồm 20 trang. Đề thi được tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi TN THPT môn Lịch Sử sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

ĐỀ THI MÔN: LỊCH SỬ LỚP 12

Mã đề thi: 01

Câu 1: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatsxinhi (1950) là kết hoạch được xây dựng trong tình thế nào của Pháp ở Đông Dương?

  1. Thế yếu và nguy cơ bại trận.                                        B.Thế mạnh và thế thắng
  2. Thế cầm cự.                                                                  D.Thế yếu và thế thua

Câu 2: Sự kiện mở đầu cho Cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga là

  1. Các Xô viết được thành lập.
  2. Lênin về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
  3. Cuộc biểu tình của nữ công nhân ở Thủ đô Pê - tơ - rô - grát.
  4. Cuộc tấn công vào Cung điện Mùa Đông.

Câu 3: Các tổ chức phản động như Việt Quốc, Việt Cách vào Việt Nam với mục đích cướp chính quyền của ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là tay sai của thế lực ngoại xâm nào dưới đây?

  1. Đế quốc Anh                          
  2. Đế quốc Mĩ
  3. Thực dân Pháp                     
  4. Trung Hoa Dân Quốc

Câu 4: Nguyên nhân có ý nghĩa quyết định phong trào “Đồng khởi” bùng nổ là

  1. Cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn trong những năm 1957 -1959.
  2. Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.
  3. Ngô Đình Diệm tuyên bố “Biên giới Hoa Kì kéo dài đến vĩ tuyến 17”.
  4. Chính sách “tổ cộng”, “diệt cộng” của Mĩ – Diệm.

Câu 5: Chủ trương thay đổi khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi pháp xít Nhật” được nêu ra trong

  1. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứu 5 (5/1941).
  2. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (từ 15 đến 20/4/1945).
  3. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945).
  4. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945).

Câu 6: Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong tư tưởng chính trị của Nguyễn Ái Quốc từ  lập trường yêu nước sang lập trường cộng sản là

  1. Lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
  2. Lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.
  3. Bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
  4. Đưa Bản yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Vécxai.

Câu 7: Tháng 3/1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Bắc Kì đã thành lập

  1. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
  2. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
  3. Đông Dương Cộng sản đảng.
  4. An Nam Cộng sản đảng.

Câu 8: Khác với Nhật Bản, quá trình phát xít hóa của Đức diễn ra thông qua sự chuyển đổi từ

  1. Chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ chuyên chế độc tài phát xít.
  2. Chế độ quân chủ lập hiến sang chế độ phát xít.
  3. Chế độ dân chủ sang chế độ chuyên chế Thiên hoàng.
  4. Chế độ tư sản kiểu mới sang chế độ quan chủ lập hiến.

Câu 9: Điểm khác nhau chủ yếu giữa “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam và “Luận cương chính trị” của Đảng Cộng sản Đông Dương là

  1. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
  2. Lực lượng nòng cốt của cách mạng là liên minh công nông.
  3. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp công nhân.
  4. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp công nhân.

Câu 10: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí Hiệp định Sơ bộ (3 – 1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (7 – 1954) là:

     A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.                      B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước.

     C. Không vi phạm chủ quyền quốc gia.                   D. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng

Câu 11: Sự thành công trong năm nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nám Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế?

  1. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.
  2. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường.
  3. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển ngoại thương.
  4. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

Câu 12: Tính chất của phong trào cách mạng 1936 – 1939 là gì?

  1. Mang tính dân tộc sâu sắc.                                             
  2. Mang tính dân chủ là chủ yếu.
  3. Mang tính dân tộc, dân chủ, nhân dân sâu sắc.                 
  4. Mang tính dân tộc và dân chủ

Câu 13: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa những năm 1950 – 1953 là

     A. Phục vụ dân sinh        B. Đại chúng hóa         C. Củng cố hậu phương.          D. Phát triển xã hội.

Câu 14: Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam ?

  1. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi.                                 B. Nòng cốt, quyết định thắng lợi.
  2. Đông đảo, quyết định thắng lợi.                                       D. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.

Câu 15: Nội dung nào phản ảnh không đúng về điểm giống nhau giữa  “chiến tranh cục bộ ” và “chiến tranh đặc biệt ” ?

  1. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ
  2. Đều phối hợp hoạt động quân sự với chính trị.
  3. Đều có hoạt động phá hoại miền Bắc.
  4. Đều có quân Mĩ vừa trực tiếp chiến đấu vừa là cố vấn chỉ huy.

Câu 16: Đối tượng và mục tiêu đấu tranh chủ yếu của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là ?

  1. Chống thực dân Anh, thành lập Liên đoàn Hồi giáo.
  2. Chống thực dân Anh, giành độc lập dân tộc.
  3. Chống đế quốc và phong kiến, xây dựng xã hội tự do, bình đẳng.
  4. Chống thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc.

Câu 17: Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng  là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam ?

  1. Điện Biên Phủ năm 1954.                                
  2. Việt Bắc thu – đông năm 1947.
  3. Chiến tranh đặc biệt.                                       
  4. Đông Dương hóa chiến tranh.

Câu 18: Từ năm 1965 đến năm 1968, Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam ?

  1. Việt Nam hóa chiến tranh.                                       B. Chiến tranh cục
  2. Chiến tranh đặc biệt.                                                D. Đông Dương hóa chiến tranh

Câu 19: Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của hai Hiệp đinh Giơ ne vơ 1954 về Đông Dương và Hiệp đinh Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?

  1. Là văn bản mang tính pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền tự do cơ bản của nhân dân Việt Nam.
  2. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
  3. Hiệp định có 5 cường quốc trong Hội đồng bảo an Liên Hợp quốc tham gia.
  4. Các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực.

Câu 20: Nhiệm vụ trọng tâm của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965) ở miền Bắc là

     A. Cải tạo chủ nghĩa xã hội.                                 B. Công nghiệp và nông nghiệp.

     C. Xây dựng chủ nghĩa xã nội.                            D. Công nghiệp nặng.

Câu 21: Đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, cường quốc công nghiệp đứng thứ ba trên thế giới là

     A. Nhật Bản.                    B. Anh                   C. Cộng hòa Liên bang Đức.                             D. Pháp.

Câu 22: Trong quá trình kháng chiến (1858 -1884), quan quân triều đình nhà Nguyễn đã để lỡ mất cơ hội nào đánh thắng thực dân Pháp?

  1. Pháp rút quân đưa sang chiến trường Trung Quốc (3/1860).
  2. Sau khi Pháp chiếm được Gia Định (2/1859).
  3. Sau khi kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” bị thất bại (cuối 1859).
  4. Pháp chiếm các mỏ than Hòn Gai, Quảng Yên, Nam Định (3/1883).

Câu 23: Nội dung nào không nằm trong Hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862?

  1. Mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho thương nhân Pháp và Tây Ban Nha tự do buôn ban.
  2. Nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Tây Nam Kì.
  3. Triều đình Huế bồi thường 20 triệu quan cho Pháp.
  4. Nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Đồng Nam Kì.

Câu 24: Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới hai khẳng định vị trí hàng đầu của hai nước nào?

     A. Đức và Mỹ.      B. Liên Xô và Mỹ.      C. Liên Xô và Anh     D. Mỹ và Anh.

Câu 25: Trong những năm 1947 – 1991, sự kiện nào đã tạo ra một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình và an ninh ở châu Âu?

  1. Cuộc gặp gỡ giữa M. Goócbachốp và G. Busơ trên đảo Manta (1989).
  2. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa giữa Mĩ và Liên Xô (1972).
  3. Mĩ, Canađa và 33 nước châu Âu kí Định ước Henxinki (1975).
  4. Hiệp ước về cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972).

Câu 26: Trong phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1925 ở Việt Nam, Đảng Lập hiến là tổ chức chính trị của lực lượng xã hội nào?

      A. Tiều tư sản.                  B. Tư sản.                   C. Trung địa chủ.                     D. Công nhân.

Câu 27: Năm 1934, Mĩ đưa ra chính sách đối ngoại với khu vực Mĩ Latinh như thế nào?

     A. “Cam kết và mở rộng”.                         B. “Cây gậy và củ cà rột”.

    C. “Ngoại giao đồng đôla”.                       D. “Láng giềng thân thiện”.

Câu 28: Tác động tích cực của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) đến nền kinh tế Việt Nam là gì?

  1. Du nhập phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa vào Việt Nam.
  2. Phát triển nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
  3. Làm cho công nghiệp Việt Nam phát triển.
  4. Xóa bỏ quan hệ sản xuất phong kiến.

Câu 29: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là

  1. Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
  2. Là đòn tấn công bất ngờ, choáng váng đối với quân Mĩ và quân đồng minh.
  3. Mĩ chấp nhận đến đầm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
  4. Lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.

Câu 30: Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là

  1. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930.
  2. Mẫu thuẫn dân tộc và giai cấp phát triển sâu sắc.
  3. Sự cổ vũ của phong trào cách mạng trên thế giới.
  4. Thực dân Pháp khủng bố dã man những người yêu nước.

Câu 31: Sự kiện nào dưới đây tác động tiêu cực đến xu thế toàn cầu hóa?

  1. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
  2. Phân hóa giàu nghèo trong từng nước và giữa các nước ngày càng lớn.
  3. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
  4. Góp phần làm chuyển biến cơ cấu kinh tế.

Câu 32: Vì sao nói Đảng cộng sản Việt Nam ra đời được coi là bước ngoặt của cách mạng Việt Nam?

  1. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
  2. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng đường lối và giai cấp lãnh đạo.
  3. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo.
  4. Kết thúc thời kì phát triển của khunh hướng cách mạng dân chủ tư sản.

Câu 33: Điểm mới trong phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

  1. Quan niệm về tập hợp lực lượng thay đổi: gắn liền với lập hội, tổ chức chính trị.
  2. Quan niệm muốn giành độc lập dân tộc chỉ có khởi nghĩa vũ trang.
  3. Quan niệm về cuộc vận động cứu nước đã thay đổi, cầu viện bên ngoài giúp đỡ.
  4. Quan niệm cứu nước phải gắn liền với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn.

Câu 34: Bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” được Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai đòi Chính phủ Pháp và các nước đồng minh thừa nhận.

  1. Các quyền dân tộc cơ bản, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
  2. Quyền tự do hội họp, tự do ngôn luận của nhân dân Việt Nam.
  3. Các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng và quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam.
  4. Các quyền dân tộc cơ bản, bình đẳng, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 35: Mục tiêu chung của các chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 và Biên giới thu – đông năm 1950 đều nhằm

  1. Tiêu diệt một bộ phận quan trong sinh lực địch.
  2. Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới.
  3. Buộc địch phải bị động phân tán lực lượng.
  4. Phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.

Câu 36: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu thất bại của Mĩ trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương?

  1. Mĩ chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta tại hội nghị Pari năm 1968.
  2. Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
  3. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
  4. Hiệp định Giơne vơ năm 1954 về Đông Dương.

Câu 37: Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai đến kinh tế Việt Nam là

  1. Có bước phát triển mới nhưng phổ biến vẫn lạc hậu, cột chặt vào kinh tế Pháp.
  2. Duy trì quan hệ sản xuất cũ với cơ chế tập trung quan liệu bao cấp.
  3. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
  4. Phát triển độc lập tự chủ, mở rộng quy mô, tốc độ nhanh chóng.

Câu 38: Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là

  1. Coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.
  2. Không còn chú trọng hợp tác với Mỹ và các nước Tây Âu.
  3. Tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
  4. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Bắc Á.

Câu 39: Bài học kinh nghiệm và là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1930 – 1975) là

  1. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ của Đảng.
  2. Truyền thống yêu bước, đoàn kết dân tộc và đoaàn kết quốc tế.
  3. Xây dựng chính quyền của dân, do dân và vì dân.
  4. Nằm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

Câu 40: Mục tiêu đấu tranh của Trung Quốc Đồng minh hội là gì?

  1. Đánh đuổi đế quốc, khôi phục Trung Hoa.
  2. Chia ruộng đất, giảm tô thuế cho dân cày.
  3. Lật đổ phong kiến, đánh đuổi để quốc, thành lập Dân quốc.
  4. Đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa.

 

 

ĐỀ 2

Câu 1: Điểm khác biệt lớn nhất giữa phong trào nông dân Yên Thế với phong trào Cần Vương là

     A. Nguyên nhân bùng nổ                                              B. Giai cấp lãnh đạo

     C. Lực lượng tham gia                                                  D. Mục tiêu đấu tranh

Câu 2: Yếu tố khách quan tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong những năm 1936-1939 là

     A. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương

     B. Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ VII.

     C. Ở Đông Dương có Toàn quyền mới.

     D. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp

Câu 3: Thách thức lớn nhất mà xu thế toàn cầu hóa hiện nay đã đặt ra cho Việt Nam là gì?

     A. Sự chi phối của các công ty đa quốc gia.            B. Sự chênh lệch về trình độ.

     C. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế             D. Sự cạnh tranh quyết liệt về kinh tế.

Câu 4: Sự chuyển biến về kinh tế và xã hội ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có mối quan hệ với nhau như thế nào?

     A. Chuyển biến về kinh tế kéo theo những chuyển biến xã hội tích cực

     B. Chuyển biến về kinh tế dẫn tới những tác động xấu về mặt xã hội

     C. Chuyển biến về xã hội kéo theo sự biến đổi về mặt kinh tế.

     D. Chuyển biến về kinh tế kéo theo sự biến đổi về mặt xã hội.

Câu 5: Từ sau cuộc tấn công Gia Định (2-1859), thực dân Pháp buộc phải chuyển sang thực hiện kế hoạch

     A. “đánh nhanh thắng nhanh”.                               B. “đánh chắc, chắc thắng thì đánh”.

     C. “chinh phục từng gói nhỏ”.                               D. “đánh lâu dài”.

Câu 6: Điểm chung của Hiệp ước Bali (1976) và Định ước Henxiki (1975) là

     A. Khẳng định sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia.

     B. Tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực khoa học-kĩ thuật.

     C. Tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực kinh tế - xã hội

     D. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa nhiều nước.

Câu 7: Sự kiện nào được gọi là bước ngoặt trong phong trào cách mạng 1930 – 1931?

     A. Chính quyền Xô viết thực hiện những chính sách tiến bộ tại Nghệ An, Hà Tĩnh

     B. Cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân nhân ngày Quốc tế lao động 1-5.

     C. Chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt, tan rã tại Nghệ An, Hà Tĩnh

     D. Những cuộc biểu tình có vũ trang của nông dân Nghệ An, Hà Tĩnh

Câu 8: Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng dựa trên cơ sở

     A. Lực lượng vũ trang hoạt động mạnh                                      B. Lực lượng chính trị được tổ chức và phát triển

     C. Các đội du kích địa phương hoạt động mạnh                        D. Lực lượng dân quân tự vệ phát triển mạnh

Câu 9: Trong cuộc chạy đua thôn tính phương Đông, thực dân Pháp đã lợi dụng việc làm nào để chuẩn bị tiến hành xâm lược Việt Nam?

     A. Thông qua buôn bán vũ khí với triều đình nhà Nguyễn

     B. Tiến hành trao đổi sản phẩm thủ công Pháp

     C. Truyền bá đạo Thiên chúa

     D. Đầu tư kinh doanh, buôn bán tại Việt Nam

Câu 10: Kẻ thù nào dọn đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam lần thứ hai?

     A. Việt Quốc, Việt Cách                                           B. Quân Trung Hoa Dân quốc

     C. Đế quốc Anh                                                        D. Phát xít Nhật.

Câu 11: So với cuộc Duy tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản, cải cách Rama V (thế kỉ XIX) ở Xiêm chú trọng nhất lĩnh vực

     A. Ngoại giao                  B. Giáo dục                     C. Kinh tế                       D. Chính trị.

Câu 12: Từ nguyên nhân bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), bài học quan trọng nhất được rút ra để ngăn chặn cuộc chiến tranh là

     A. Kêu gọi sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế

     B. Biết kìm chế, giải quyết các vấn đề bằng biện pháp hòa bình

     C. Đoàn kết nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới.

     D. Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn.

Câu 13: Các cuộc chiến tranh được ví như “ngọn gió thần” thổi vào nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

     A. Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953) và chiến tranh vùng Vịnh (1991).

     B. Nội chiến Trung Quốc (1946 – 1949) và chiến tranh vùng Vịnh (1991).

     C. Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953) và chiến tranh Việt Nam (1954 – 1975).

     D. Nội chiến Trung Quốc (1946 – 1949) và chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953).

Câu 14: Cho bảng dữ liệu sau:

I (Thời gian)

II (Sự kiện)

1) Năm 1923

a) Tiếng bom Sa Diện (Quảng Châu)

2) Năm 1924

b) Cuộc bãi công công nhân xưởng đóng tàu Ba Son tại cảng Sài Gòn

3) Năm 1925

c) Thành lập Đảng Lập Hiến

4) Năm 1926

d) Lễ truy điệu, để tang Phan Châu Trinh

 

Hãy chọn đáp án đúng về mối quan hệ giữa thời gian ở cột (I) với sự kiện ở cột (II) cho phù hợp

     A. 1 – c, 2 – a, 3 – b, 4 – D                                   B. 1 – d, 2 – b, 3 – c, 4 – A

     C. 1 – c, 2 – b, 3 – a, 4 – D                                    D. 1 – d, 2 – c, 3 – b, 4 – A.

Câu 15: Điểm thống nhất trong tư tưởng của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là

     A. Cứu nước và cứu dân                                                       B. Chống phong kiến để mưu cầu độc lập dân tộc

     C. Chống Pháp để mưu cầu độc lập dân tộc.                        D. Chủ trương Duy tân để chống Pháp

Câu 16: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2 – 1930) cho cách mạng Việt Nam là

     A. Phải tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân                             B. Phải biết chờ thời cơ chín muồi

     C. Có đường lối lãnh đạo đúng đắn                                                           D. Có sự chuẩn bị chu đáo

Câu 17: Cho các dữ kiện sau:

1. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh.                                        2. Nhật tấn công Mĩ ở Trân Châu cảng

3. Đức tấn công Liên Xô.                                                           4. Hội nghị Ianta

Hãy chọn đáp án đúng để sắp xếp các dữ liệu trên theo trình tự thời gian

     A. 3 – 2 – 4 – 1               B. 3 – 4 – 2 – 1               C. 2 – 3 – 1 – 4               D. 1 – 3 – 4 – 2.

Câu 18: Nội dung nào trong quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945) về Nhật Bản đã ảnh hưởng đến quan hệ ngoại giao giữa Nhật Bản và Liên bang Nga hiện nay?

     A. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin (trước đó do Nhật Bản chiếm đóng).

     B. Nhật Bản trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin và các đảo nhỏ xung quanh.

     C. Liên Xô chiếm đóng Bắc Triều Tiên

     D. Khôi phục quyền lợi Liên Xô ở cảng Lữ Thuận (Trung Quốc) vốn bị Nhật Bản chiếm đóng.

Câu 19: Từ phong trào dân chủ 1936 – 1939, bài học nào còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay?

     A. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.

     B. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh

     C. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào cách mạng nước ta

     D. Sự linh hoạt trong các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao

Câu 20: Nét tương đồng về hình thức đấu tranh của cách mạng Cuba năm 1959 so với cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

     A. Đấu tranh ngoại giao                                              B. Đấu tranh chính trị

     C. Đấu tranh vũ trang                                                 D. Khởi nghĩa từng phần.

Câu 21: Ý dưới đây không phải là nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

     A. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động có địa vị kinh tế cao.

     B. Thành lập sau khi đã trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ, hoàn thành khôi phục kinh tế, có nhu cầu liên minh, hợp tác

     C. Khi mới thành lập chỉ có một vài nước thành viên, về sau mở rộng nhiều nước.

     D. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh quân sự, chính trị mạnh để tránh bị chi phối từ các cường quốc lớn bên ngoài

Câu 22: Trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu, Mĩ đã thu được một số kết quả, ngoại trừ việc

     A. Ngăn cản, đẩy lùi được chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới

     B. Lối kéo được nhiều nước đồng minh đi theo và ủng hộ Mĩ.

     C. Làm chậm quá trình giành độc lập của nhiều nước trên thế giới.

     D. Làm cho nhiều nước bị chia cắt trong thời gian này.

Câu 23: Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương có điểm gì tương đồng với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914)?

     A. Không đầu tư nhiều vào cơ sở hạ tầng

     B. Pháp chỉ chú trọng đầu tư vào ngành khai thác mỏ

     C. Hạn chế phát triển công nghiệp nặng.

     D. Đẩy mạnh hoạt động thương mại xuất nhập khẩu.

Câu 24: Trong bối cảnh thế giới phân chia thành hai cực, hai phe, nguyên tắc hoạt động được xem là có ý nghĩa thực tiễn nhất của Liên hợp quốc là

     A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình

     B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào

     C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

     D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).

Câu 25: Từ giữa năm 1931, phong trào cách mạng Việt Nam tiếp diễn như thế nào?

     A. Hoàn toàn chấm dứt.                                            B. Dần dần lặng xuống

     C. Phát triển sôi nổi, mạnh mẽ hơn                        D. Bùng nổ lẻ tẻ, yếu ớt

Câu 26: Từ những năm 70 của thế kỉ XX đến nay, cuộc cách mạng nào giữ vị trí then chốt đối với sự phát triển của thế giới?

     A. “cách mạng chất xám”.                                     B. “cách mạng xanh” trong nông nghiệp

     C. cách mạng công nghiệp                                    D. cách mạng khoa học – công nghệ

Câu 27: Khác với cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, cách mạng tháng 10 Nga năm 1917 diễn ra theo hình thái

     A. Bắt đầu từ thành thị, lấy thành thị làm trung tâm

     B. Nổ ra đồng thời trên cả nước, bất kể nông thôn hay thành thị

     C. Kết hợp hài hòa giữa nông thôn và thành thị

     D. Bắt đầu từ nông thôn, lấy nông thôn bao vây thành thị.

Câu 28: Phong trào vô sản hóa (1928) của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã thực hiện tốt vai trò nào?

     A. Tổ chức nhân dân tập dượt đấu tranh.

     B. Kết hợp phong trào công nhân với phong trào yêu nước

     C. Tuyên truyền vận động, nâng cao ý thức chính trị cho công nhân.

     D. Đưa một số hội viên ưu tú đi đào tạo tiếp ở Liên Xô

Câu 29: Hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc đã đặt nền tảng đầu tiên cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới?

     A. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản

     B. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa

     C. Thành lập Hội những người Việt Nam yêu nước tại Pháp

     D. Thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông

Câu 30: Lực lượng vũ trang ba thứ quân được sử dụng trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) gồm

     A. Bộ đội địa phương, bộ đội chủ lực, pháo binh

     B. Pháo binh, công binh, bộ binh

     C. Bộ đội chủ lực, thanh niên xung phong, dân quân du kích

     D. Bộ dội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích

Câu 31: Mặt trận nào có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

     A. Mặt trận Liên Việt                                                      B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương

     C. Mặt trận Việt Minh                                                    D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương

Câu 32: Cho các dư liệu sau:

1. Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

2. Quân Nhật vượt biên giới Việt – Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam.

3. Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.

Hãy sắp xếp các dữ kiện trên cho đúng với trình tự thời gian

     A. 1 – 3 – 2.                    B. 1 – 2 – 3                     C. 3 – 2 – 1                     D. 2 – 3 – 1

Câu 33: Kế hoach quân sự mới của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ sau khi Pháp đánh mất quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ là

     A. kế hoạch Mác san.                                            B. Kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi

     C. Kế hoạch Nava                                                 D. Kế hoạch Rove

Câu 34: Chiến thuật của quân ta trong chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) la gì?

     A. Phục kích, tập kích                                              B. Phục kích và tấn công

     C. Khiêu chiến, bao vây                                              D. Bao vây, tiêu diệt

Câu 35: Mục tiêu cốt lõi của công cuộc cải cách giáo dục năm 1950 ở Việt Nam là gì?

     A. Đẩy lùi nạn thất học, mù chữ trong nhân dân

     B. Phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất

     C. Đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng

     D. Thực hiện khẩu hiệu: “Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến”.

Câu 36: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918), khuynh hướng cách mạng vô sản từng bước thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam vì:

     A. Giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam

     B. Là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng yêu cầu của lịch sử

     C. Đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân

     D. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã lỗi thời

Câu 37: Nhân tố quyết định nhất đối với thắng lợi của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 là

     A. Hậu phương được củng cố, lớn mạnh về mọi mặt

     B. Hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc

     C. Vai trò lãnh đạo của Đảng, Chính phủ đối với cuộc kháng chiến.

     D. Sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô

Câu 38: Cho dữ liệu sau: “Cuộc …(1) đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc …(2) lớn nhất thế giới” (Trích SGK Lịch sử 12 NXBGD 2008,tr.34).

Hãy chọn đáp án đúng nhất để hoàn thiện phần còn thiếu trong đoạn dữ liệu trên.

     A. (1) – “cách mạng chất xám”, (2) – sản xuất phần mềm

     B. (1) – “cách mạng chất xám”, (2) – sản xuất máy bay

     C. (1) – “cách mạng xanh”, (2) – sản xuất gạo.

     D. (1) – “ cách mạng trắng”, (2) – sản xuất sữa

Câu 39: Tinh thần yêu chuộng hòa bình trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã được Đảng ta phát huy như thế nào trong cuộc đấu ranh bảo vệ chủ quyền trên biển đảo hiện nay?

     A. Đàm phán, chia sẻ quyền lợi

     B. Nhân nhượng một số quyền lợi.

     C. Chấp nhận đánh đổi một phần chủ quyền biển đảo

     D. Đấu tranh hòa bình trên cơ sở tuân thủ luật pháp quốc tế

Câu 40: Cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương diễn ra gay gắt và phức tạp là do

     A. Xu thế đối đầu của các cường quốc trong trật tự hai cực Ianta

     B. Lập trường thiếu thiện chí và ngoan cố của Pháp, Mĩ.

     C. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước

     D. Quân viễn chinh Pháp chưa thất bại hoàn toàn ở chiến trường Việt Nam

Xem thêm
5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử mới nhất (trang 1)
Trang 1
5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử mới nhất (trang 2)
Trang 2
5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử mới nhất (trang 3)
Trang 3
5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử mới nhất (trang 4)
Trang 4
5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử mới nhất (trang 5)
Trang 5
5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử mới nhất (trang 6)
Trang 6
5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử mới nhất (trang 7)
Trang 7
5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử mới nhất (trang 8)
Trang 8
5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử mới nhất (trang 9)
Trang 9
5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử mới nhất (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 20 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống