6 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu 6 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử, tài liệu bao gồm 26 trang. Đề thi được tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi TN THPT môn Lịch Sử sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Megabook

ĐỀ SỐ 15

ĐỀ THI THỬ THPT QG - NĂM 2018 – 2019

Tên môn: Lịch sử 12

 

Câu 1: Điểm chung thể hiện mặt tiến bộ giữa Tuyên ngôn Độc lập (1776) của nước Mỹ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (1789) của nước Pháp là gì?

A. Đề cao quyền công dân và quyền con người.  

B. Bảo vệ quyền lợi cho tất cả các tầng lớp trong xã hội.

C. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.          

D. Quyền tư hữu là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm.

 

Câu 2: Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở châu Âu cuối thế kỷ XVIII đến đầu thế kỷ XIX là gì?

A. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản.

B. Thúc đẩy những chuyển biến trong nông nghiệp và giao thông.

C. Hình thành giai cấp tư sản và vô sản.

D. Góp phần giải phóng nông dân, góp phần bổ sung lao động cho thành thị.

 

Câu 3: Nhà Nguyễn đặt quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây như thế nào?

A. Đặt quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây.

B. Thi hành chính sách tương đối mở đối với các nước phương Tây.

C. Thực hiện mở cửa để quan hệ với phương Tây.

D. Chủ trương đóng cửa, không chấp nhận quan hệ với họ.

 

Câu 4: Thay đổi lớn nhất trong cải cách hành chính dưới thời Minh Mạng là

A. Chia cả nước thành 3 vùng: Bắc thành, Gia Định thành và Trực doanh.

B. Chia cả nước thành 31 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên.

C. Chia cả nước thành 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên.

D. Chia cả nước thành 3 vùng: Bắc thành, Gia Định thành và phủ Thừa Thiên.

 

Câu 5: Mâu thuẫn dân tộc cơ bản nhất trong xã hội Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là mâu thuẫn giữa

A. Nhân dân Trung Quốc với các nước đế quốc xâm lược.

B. Quần chúng nhân dân với chính quyền Mãn Thanh.

C. Giai cấp nông dân với tầng lớp địa chủ phong kiến.

D. Giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.

 

Câu 6: Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á không bị các nước đế quốc biến thành thuộc địa vì

A. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.

B. Thực hiện chính sách dựa vào các nước lớn.

C. Tiến hành cải cách phát triển đất nước, thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.

D. Chấp nhận kí kết các hiệp ước bất bình đẳng với các đế quốc Anh, Pháp.

 

Câu 7: Sự kiện lịch sử thế giới nào đã tác động mạnh mẽ đến phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Phong trào công nhân quốc tế phát triển mạnh.          

B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga.

C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. 

D. Sự phục hồi của CNTB sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

 

Câu 8: Nội dung nào không phải là lí do khiến Pháp chiếm Gia Định?

A. Pháp nhận thấy không thể chiếm Đà Nẵng.

B. Chiếm Gia Định có thể cắt đứt đường tiếp tế của nhà Nguyễn.

C. Gia Định không có quân triều đình đóng.

D. Có hệ thống giao thông thuận lợi, từ Gia Định có thể rút sang Campuchia.

 

Câu 9: Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là

A. Khởi nghĩa Hương Khê.                                              B. Khởi nghĩa Yên Thế.

C. Khởi nghĩa Ba Đình.                                                    D. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

 

Câu 10: Sau khi hoàn thành cơ bản xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp đã làm điều gì?

A. Khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

B. Khai thác thuộc địa lần thứ hai.

C. Bắt đầu xúc tiến vào việc thiết lập bộ máy cai trị trên toàn Việt Nam.

D. Bắt đầu xúc tiến thiết lập bộ máy chính quyền thực dân và chế độ bảo hộ ở phần lãnh thổ Bắc Kì và Trung Kì.

 

Câu 11: Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng có ý nghĩa gì?

A. Bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.

B. Chặn đứng kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.

C. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.

D. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.

 

Câu 12: Theo nội dung Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 thành Vĩnh Long sẽ được trả lại cho triều đình Huế khi

A. Pháp hoàn thành quá trình xâm lược toàn bộ Việt Nam.

B. Pháp hoàn thành quá trình mở rộng xâm chiếm Bắc Kì.

C. triều đình Huế chấm dứt được các hoạt động chống Pháp ở Đông Nam Kì

D. Pháp đàn áp xong phong trào đấu tranh của nhân dân.

 

Câu 13: Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo ngày nay, Việt Nam có thể áp dụng nguyên tắc nào của Liên hợp quốc?

A. Tranh thủ sự ủng hộ của dư luận quốc tế.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

C. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn.

Câu 14: Nhận xét nào dưới đây là đúng về hạn chế trong các nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Đề cao sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).

B. Coi trọng việc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.

C. Đề cao việc tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.

D. Coi trọng việc giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

Câu 15: Ý nào không đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hòa bình và cách mạng thế giới?

A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học kỹ thuật tiên tiến.

B. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. Liên Xô ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới,

D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân.

Câu 16: Xác định mốc thời gian tan rã của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu?

A. Từ cuối những năm 60 của thế kỷ XX.                          B. Từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX.

C. Từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX.D. Từ cuối những năm 80 và đầu những năm 90 của thế kỷ XX.

Câu 17: Việc thực dân Anh đưa ra phương án Macbátơn đã chứng tỏ

A. Thực dân Anh đã chấm dứt việc cai trị và bóc lột Ấn Độ.

B. Thực dân Anh đã nhượng bộ trong quá trình cai trị ở Ấn Độ.

C. Cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn.

D. Thực dân Anh muốn thay đổi phương án cai trị để xoa dịu mâu thuẫn dân tộc.

Câu 18: Nguyên nhân chính dẫn đến Chiến tranh lạnh đó là sự đối lập về

A. Mục tiêu và cách thức.                                                B. Hình thức và biện pháp.

C. Mục tiêu và chiến lược.                                               D. Hình thức và chiến lược.

Câu 19: Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?

A. Kết quả của việc thu hút nguồn lực từ bên ngoài của các nước đang phát triển.

B. Các nước tư bản tăng cường đầu tư vốn ra thị trường thế giới.

C. Kết quả của việc tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.

D. Các cường quốc đẩy mạnh liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu.

Câu 20: Tại sao trong giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật được gọi là cách mạng khoa học - công nghệ?

A. Cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật.

B. Các quốc gia đầu tư cho việc nghiên cứu công nghệ.

C. Việc đầu tư cho nghiên cứu trên lĩnh vực công nghệ tiếp tục được triển khai.

D. Là giai đoạn công nghệ bắt đầu ứng dụng trong sản xuất.

Câu 21: Hiệp ước nào dưới đây đã chấm dứt chế độ chiếm đóng của quân Đồng minh ở Nhật Bản?

A. Hiệp ước Maxtrích.                                 B. Hiệp ước Bali.

C. Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật.                  D. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô.

Câu 22: Vào năm 1924, Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn những thanh niên yêu nước để lập ra Cộng sản đoàn từ tổ chức

A. Tâm tâm xã.                                              B. Tân Việt Cách mạng đảng.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.     D. Việt Nam Quốc dân đảng.

Câu 23: Sự kiện nào của thế giới tác động mạnh mẽ đến cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Chiến tranh thế giới nhất kết thúc.                               

B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.

C. Pháp là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới nhất.   

D. Đảng Cộng sản Trung Quốc ra đời.

Câu 24: Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của

A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.

B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

D. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 25: Khi phát xít Nhật xâm lược Đông Dương (1940), thực dân Pháp đã hành động gì?

A. Phát lệnh tổng động viên chống phát xít Nhật.

B. Bắt tay cấu kết với Nhật Bản để cùng thống trị nhân dân ta.

C. Phối hợp với quân Đồng minh chiến đấu chống Nhật.

D. Hợp tác với Đảng Cộng sản Đông Dương chống Nhật Bản xâm lược.

Câu 26: Quá trình đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít của nhân dân Việt Nam gắn liền với những phong trào cách mạng nào?

A. Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939.

B. Phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.

C. Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.

D. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.

Câu 27: Thực chất của phong trào Đông Dương Đại hội trong thời kì 1936-1939 là

A. Vận động quần chúng thực hiện chính sách của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Thu thập “dân nguyên” đưa vệu sách đòi Chính phủ Pháp phải thực hiện quyền tự do đó chủ cho nhân dân Đông Dương.

C. Triệu tập Hội nghị Đông Dương để bàn về vấn đề chống chủ nghĩa phat XII

D. Phong trào đấu tranh công khai của nhân dân ta.

Câu 28: Hiệp định Giơnevơ là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận

A. Quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương

B. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương.

C. Quyền tổ chức tổng tuyển cử tự do.

D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.

Câu 29: Âm mưu chung của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Chống phá chính quyền cách mạng Việt Nam.    

B. Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam.

C. Mở đường cho đế quốc Mỹ xâm lược.           

D. Đưa thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.

Câu 30: Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chủ trương từ hòa hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hòa hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?

A. Tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946).

B. Hiệp ước Hoa - Pháp (28/2/1946).

C. Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp (6/3/1946).

D. Quốc hội khóa I (2/3/1946) nhường cho Tưởng một số ghế trong Quốc hội.

Câu 31: Trọng tâm của kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinh là

A. Tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm,

B. Đánh phá hậu phương của ta bằng biệt kích, gián điệp, thổ phỉ.

C. Xây dựng phòng tuyến công sự xi măng cốt sắt và vành đai trắng bao quanh trung du đồng bằng Bắc Bộ.

D. Gấp rút tập trung quân Âu – Phi nhằm xây dựng lực lượng chiến lược cơ động mạnh.

 Câu 32: Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rove (5/1949) là mở đầu cho

A. Chính sách xoay trục của Mĩ sang khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

B. Thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở Đông Nam Á.

C. Thời kì Mĩ trực tiếp dính líu đến cuộc chiến tranh Đông Dương.

D. Sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp Mĩ.

Câu 33: Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã dựa trên cơ sở nào để đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam?

A. Quân Mĩ rút khỏi miền Nam, địch mất chỗ dựa.

B. So sánh lực lượng có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.

C. Khả năng chi viện của hậu phương miền Bắc ngày càng lớn.

D. Mĩ cắt giảm viện chợ cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 34: Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ta ngay sau Hiệp định Giơnevơ được kí kết là

A. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

B. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất nước nhà.

C. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng XHCN ở miền Bắc.

D. Tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc.

Câu 35: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) của nhân dân miền Bắc là gì?

A. Miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ và đảm bảo nghĩa vụ hậu phương

B. Nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.

C. Làm cho bộ mặt của miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều.

D. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH.

Câu 36: Điểm khác biệt lớn nhất của chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 so với chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là

A. Giải phóng vùng đất đai rộng lớn.                                   

B. Buộc địch phải đầu hàng không điều kiện.

C. Sử dụng chiến thuật đánh nhanh thắng nhanh.               

D. Có ảnh hưởng quốc tế to lớn.

Câu 37: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Phước Long đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ là gì?

A. Làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đội Sài Gòn.

B. Chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của quân ta, giúp Bộ Chính trị hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam.

C. Giáng đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn.

D. Tạo tiền đề thuận lợi để hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Câu 38: Âm mưu thâm độc của Mỹ trong việc “dùng Người Việt đánh người Việt”, “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” nhằm

A. Tăng cường khả năng chiến đấu của quân đội Sài Gòn.

B. Giảm xương máu của quân quân Mĩ trên chiến trường.

C. Tận dụng xương máu của người Việt Nam.                

D. Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh.

Câu 39: Vì sao Việt Nam phải tiến hành đổi mới?

A. Đó là một yêu cầu cấp thiết từ trước năm 1986.

B. Để khắc phục những sai lầm đưa đất nước vượt qua khủng hoảng.

C. Đổi mới để xây dựng đất nước với cơ cấu ngành kinh tế đa dạng.

D. Đổi mới sẽ tạo điều kiện bắt đầu đi vào quá trình xây dựng CNXH.

Câu 40: Tính chất nền kinh tế Việt Nam trong thời kì Đổi mới là gì?

A. Kinh tế tự cấp.                                                      B. Kinh tế bao cấp.

C. Kinh tế hàng hóa tự do.                                        D. Kinh tế hàng hóa có sự điều tiết của Nhà nước.

 SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG

THPT CHUYÊN NGÔ QUYỀN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019- LẦN 1

Đề thi môn: Lịch sử

 

 

Câu 1: Thành công của cách mạng Trung Quốc đã ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam là

A. Tạo điều kiện cho sinh viên Việt Nam sang du học tại Trung Quốc.

B. Giúp Việt Nam phát triển kinh tế.

C. Tăng cường sức mạnh cho phe XHCN, động viên giúp đỡ, để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho cách mạng Việt Nam.

D. Tạo điều kiện cho Việt Nam giao lưu phát triển khoa học

Câu 2: Ngay sau khi Nhật đầu hàng Đồng Minh, những quốc gia ở Đông Nam Á đứng lên tuyên bố độc lập là:

A. Inđônêxia, Lào, Philippin.                                                      B. Việt Nam, Philippin, Lào.

C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.                                                     D. Việt Nam, Malaixia, Lào.

Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất trong sự ra đời của nước CHND Trung Hoa đối với quan hệ quốc tế trong thế kỉ XX là

A. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của CNĐQ, xóa bỏ tàn dư của phong kiến.

B. Tăng cường hệ thống XHCN trên thế giới.

C. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập tự do và tiến lên CNXH.

D. Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 4: Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Campuchia thực hiện đường lối đối ngoại khác với Lào và Việt Nam

A. Đồng minh của Mĩ.                                                                  B. Tham gia khối SEATO.

C. Tiến hành vận động ngoại giao đòi độc lập.                            D. Hòa bình trung lập.

Câu 5: Kẻ thù dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta

A. Các lực lượng phản cách mạng trong nước.                 

B. Bọn Nhật đang còn ở Việt Nam.

C. Bọn Việt quốc, Việt cách.                                            

D. Đế quốc Anh.

Câu 6: “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc” là chủ trương của

A. Lý Thường Kiệt.                                                                                 B. Trần Hưng Đạo.

C. Lê Hoàng                                                                                            D. Lê Lợi.

Câu 7: Ý nào phản ánh đúng về đóng góp của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc?

A. Bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.

B. Thống nhất hoàn toàn đất nước.

C. Hỗ trợ vua Lê nắm quyền trở lại trên cả nước.

D. Đánh bại ba lần xâm lược của quân Mông – Nguyên, Xiêm và Thanh.

Câu 8: Việt Nam Quốc dân đảng là một đảng chính trị theo xu hướng

A. Dân chủ tư sản.                                                                       B. Dân chủ vô sản và tư sản.

C. Dân chủ tiểu tư sản.                                                                D. Dân chủ vô sản.

Câu 9: Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Đến năm 1999, các nước Đông Nam Á đều gia nhập tổ chức ASEAN.

B. Các nước Đông Nam Á đã đạt được nhiều thành tựu kinh tế to lớn.

C. Các nước đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.

D. Các nước Đông Nam Á đều giành được độc lập.

Câu 10: Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới, Pháp có âm mưu mới là:

A. Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất.

B. Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng viện binh.

C. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng

D. Bình định kết hợp phản công và tiến công lực lượng cách mạng.

Câu 11: Văn kiện nào sau đây được xem như là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta.

A. Bình Ngô đại cáo.       B. Nam quốc sơn hà          C. Hịch tướng sĩ.       D. Phú sông Bạch Đằng.

Câu 12: Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai:

A. Hòa bình, trung lập.

B. Hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.

C. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người.

D. Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ.

Câu 13: Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và cuộc kháng chiến từ thế phòng ngự sang thế tiến công. Đó là ý nghĩa lịch sử của

A. Chiến dịch Biên giới 1950.                                          B. Chiến dịch Việt Bắc 1947.

C. Chiến dịch Tây Bắc 1952.                                          D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 14: Tại sao gọi là "trật tự hai cực Ianta" ?

A. Đại diện hai nước Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng.

B. Tại Hội nghị, các nước bàn biện pháp kết thúc sớm Chiến tranh thế giới thứ hai.

C. Tại Hội nghị Ianta, Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho hai phe.

D. Thế giới đã xảy ra nhiều cuộc xung đột ở Ianta.

Câu 15: Nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng tư sản dân quyền ở Việt Nam là

A. Đánh đổ thế lực phong kiến, đánh đổ cách bóc lột theo lối tư bản thực hành cách mạng thổ địa triệt để và đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp làm cho nhân dân hoàn toàn độc lập.

B. Đánh đổ phong kiến địa chủ, giành ruộng đất cho dân cày.

C. Đánh đổ giai cấp tư sản và địa chủ phong kiến.

D. Đánh đổ đế quốc Pháp giành độc lập dân tộc.

Câu 16: Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp ước 1874?

A. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai.

B. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất.

C. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.

D. Do Pháp bị đánh chặn ở Thanh Hóa.

Câu 17: Sai lầm nghiêm trọng trong chính sách ngoại giao của Nhà Mạc là

A. Bắt Lào, Chân Lạp thần phục                          B. Thần phục Trung Quốc và các nước Phương Nam

C. Thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”             D. cắt đất thần phục nhà Minh.

Câu 18: Vì sao cuối năm 1928 đầu năm 1929, Việt Nam cần thiết phải thành lập một chính Đảng để lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc?

A. Do phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta phát triển mạnh.

B. Sự phát triển mạnh của hai tổ chức Thanh niên và Tân Việt.

C. Trước sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái, Việt Nam quốc dân đảng tan rã nha

D. Do phong trào dân tộc và dân chủ, phong trào công nông theo con đường vô sản phát triển mạnh.

Câu 19: Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam nhằm

A. Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh.                    B. Biến Việt Nam thành thuộc địa.

C. Hoàn thành xâm chiếm các nước châu Á.               D. Giúp Nhà Nguyễn củng cố chính quyền phong kiến.

Câu 20: Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga đã

A. Trở thành quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô.

B. Trở thành quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác.

C. Trở thành quốc gia kế tục Liên Xô.

D. Trở thành quốc gia Liên bang Xô viết.

Câu 21: Từ cuối những năm 90, những vùng lãnh thổ đã trở về với Trung Quốc gồm

A. Đài Loan, Hồng Kông.                                               B. Đài Loan, Hồng Kông, Ma Cao.

C. Hồng Kông, Ma Cao.                                                  D. Hồng Kông, Tây Tạng.

Câu 22: Khó khăn lớn nhất của nước Nga hiện nay là

A. Mâu thuẫn nội bộ trong chính quyền.                        B. Tệ nạn xã hội.

C. Nạn vô gia cư, xung đột sắc tộc.                               D. Tình trạng thiếu nước sạch và lương thực .

Câu 23: Lý do quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hoà hoãn với Tưởng để chống Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng:

A. Tưởng dùng bọn tay sai Việt quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong.

B. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.

C. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh.

D. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.

Câu 24: Mặt trận giữ vai trò chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám 1945 là

A. Mặt trận liên việt.                    B. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận Việt minh.                 D. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

Câu 25: Lực lượng vũ trang ra đời từ khởi nghĩa Bắc Sơn sau đó thống nhất lại với tên gọi là

A. Việt Nam giải phóng quân.                                         B. Cứu quốc quân.

C. Vệ quốc đoàn.                                                             D. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.

Câu 26: Yếu tố có tác động làm cho cách mạng tháng Tám 1945 nổ ra và giành được thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu là

A. Do Đức đầu hành đồng minh.                        

B. Do Đảng ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.

C. Do thời cơ khách quan thuận lợi.

D. Do nhân dân ta vùng lên đấu tranh đồng loạt ở khắp các địa phương.

Câu 27: Đặc điểm nào sau đây không thuộc giai đoạn thứ hai của phong trào Cần Vương

A. Quy tụ thành các trung tâm lớn, hoạt động ở vùng trung du và miền núi.

B. Thu hút nhiều giai cấp, tầng lớp tham gia..

C. Đặt dưới sự lãnh đạo của văn thân, sĩ phu.

D. Phong trào phát triển theo chiều rộng.

Câu 28: Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch.                            B. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.

C. Không cho nông dân tham gia sản xuất.                     D. Tước đoạt ruộng đất của nông dân.

Câu 29: Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia

A. Phong kiến độc lập, có chủ quyền.                             B. Thuộc địa.

C. Phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài.                         D. Nửa thuộc địa nửa phong kiến.

Câu 30: Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng (từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859 ) đã

A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp.

B. Bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.

C. Bước đầu làm thất bại âm mưu “chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp.

D. Làm thất bại âm mưu “chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp.

Câu 31: Trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam vì

A. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.

B. Nhằm cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp, Việt Nam phải lệ thuộc Pháp.

C. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa do nền công nghiệp Pháp sản xuất.

D. Biến Việt Nam thành thị trường độc chiếm của Pháp.

Câu 32: Nhận xét nào sau đây đúng nhất nói về ý nghĩa chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ?

A. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta.

B. Thể hiện lòng yêu nước, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.

C. Thể hiện lòng yêu nước, ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.

D. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của nhân dân ta trong việc phá thế vòng vây của địch.

Câu 33: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) đánh dấu sự xác lập hoàn toàn trình độ tự giác của phong trào công nhân Việt Nam vì

A. Phong trào công nhân trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước.

B. Phong trào công nhân là một trong ba nhân tố dẫn đến sự ra đời của Đảng.

C. Từ sau năm 1930 phong trào bắt đầu phát triển mạnh mẽ và có ý thức chính trị rõ rệt.

D. Giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.

Câu 34: Chiến thắng mãi mãi ghi vào lịch sử đấu tranh anh hùng của dân tộc Việt Nam, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên là:

A. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.

B. Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288.

C. Chiến thắng Như Nguyệt năm 1075.

D. Chiến thắng Chi Lăng-Xương Giang năm 1427.

Câu 35: Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là

A. Thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa tất cả các nước

B. Duy trì hoà bình và an ninh quốc tế.

C. Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, nhân đạo.

D. Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực.

Câu 36: Ba tư tưởng sau đây được trình bày trong tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc?

- Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng.

- Cách mạng phải do đảng theo chủ nghĩa Mác - Lênin lãnh đạo.

- Cách mạng Việt Nam phải gắn bó và đoàn kết với cách mạng thế giới.

A. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.                                             B. Tạp chí Thư tín quốc tế.

C. Người cùng khổ.                                                                     D. “Đường Kách mệnh”.

Câu 37: Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến các chính sách của vua Quang Trung chưa được áp dụng nhiều trên thực tế?

A. Không có sự hậu thuẫn của vua Lê.                                       B. Vua Quang Trung mất sớm.

C. Nguyễn Ánh đánh bại triều Tây Sơn.                                     D. Triều Tây Sơn bị chia rẽ.

Câu 38: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện

A. Cuộc gặp không chính thức giữa Busợ và Goocbachấp tại đảo Manta.

B. Định ước Henxinki năm 1975 (12/1989).

C. Cuộc gặp giữa thủ tướng Anh và tổng thống Mĩ.

D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972

Câu 39: Điều gì chứng tỏ Cương lĩnh đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là đúng đắn, sáng tạo, thấm đượm tính dân tộc và nhân văn?

A. Thấy được khả năng liên minh có điều kiện với giai cấp tư sản dân tộc, lôi kéo một bộ phận giai cấp địa chủ trong cách mạng giải phóng dân tộc.

B. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.

C. Nêu cao vấn đề dân tộc lên hàng đầu.

D. Đặt ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu, đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp.

Câu 40: “Kế hoạch Đời - lát dờ Tát-xi-nhi? 12-1950 ra đời là kết quả của

A. Sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh hơn nữa chiến tranh xâm lược Đông Dương

B. Sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương

C. Sự “dính líu trực tiếp” của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

D. Sự cứu vãn tình thế sa lầy trên chiến trường của Pháp.

 

Xem thêm
6 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử (trang 1)
Trang 1
6 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử (trang 2)
Trang 2
6 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử (trang 3)
Trang 3
6 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử (trang 4)
Trang 4
6 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử (trang 5)
Trang 5
6 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử (trang 6)
Trang 6
6 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử (trang 7)
Trang 7
6 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử (trang 8)
Trang 8
6 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử (trang 9)
Trang 9
6 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 27 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống