5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu 5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử, tài liệu bao gồm 22 trang. Đề thi được tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi TN THPT môn Lịch Sử sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

SỞ GDĐT NGHỆ AN

  LIÊN TRƯỜNG THPT

         _____________

 

        ĐỀ THI THỬ THPT  QUỐC GIA – LẦN 1

                         NĂM HỌC 208 – 2019

                                 Môn: Lịch sử

   

Câu 1: Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái chứng tỏ điều gì?

A. Giai cấp tư sản chưa có đường lối đấu tranh đúng đắn, tổ chức lỏng lẻo, thành phần phức tạp.

B. Cuộc khởi nghĩa chưa tập hợp đông đảo các giai cấp, tầng lớp trong xã hội tham gia.

C. Đường lối cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản không phù hợp với thực tiễn cách mạng nước ta.

D. Cuộc khởi nghĩa nổ ra trong tình thế bị động, chưa có đường lối đúng đắn, thực dân Pháp còn mạnh.

Câu 2: Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1994 đến năm 2000 là

A. Mở rộng hoạt động đối ngoại với các nước trên phạm vi toàn cầu.

B. Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cách mạng thế giới.

C. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh.

D. Ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.

Câu 3: Nhiệm vụ của cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là

A. Lật đổ chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản, giành chính quyền về tay giai cấp vô sản, xây dựng chế độ mới.

B. Đưa nước Nga ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất, tạo điều kiện cho nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.

C. Lật đổ chế độ phong kiến do Nga Hoàng đứng đầu, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

D. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế do Nga Hoàng đứng đầu, đưa nước Nga đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.

Câu 4: Sự khác biệt căn bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi với Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, khu vực Mỹ la tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.

B. Lãnh đạo phong trào đấu tranh ở châu Phi là giai cấp vô sản, Mỹ la tinh là giai cấp tư sản dân tộc.

C. Hình thức đấu tranh ở Châu Phi chủ yếu là khởi nghĩa vũ tranh, Mỹ la tinh là đấu tranh chính trị.

D. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới, khu vực Mỹ la tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.

Câu 5: “Hình thái cuộc khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến tới tổng khởi nghĩa”. Đó là nội dung quan trọng được đề ra trong hội nghị nào?

A. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 5/1941. B. Hội nghị toàn quốc của Đảng tháng 8/1945.

C. Hội nghị quân sự Bắc kì tháng 4/1945.               D. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 11/1939.

Câu 6: Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. Giữa giai cấp công nhân với đế quốc Pháp và tay sai.

B. Giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai.

C. Giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến và thực dân Pháp.

D. Giữa giai cấp tư sản, tiểu tư sản với đế quốc Pháp và tay sai.

Câu 7: Sắp xếp các dữ liệu cho phù hợp với trình tự thời gian.

(1) Mặt trận dân chủ Đông Dương.            (2) Mặt trận Liên Việt.

(3) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.                 (4) Mặt trận Việt Minh.

A. (4), (3), (2), (1)                       B. (1), (2), (3), (4)       C. (2), (3), (4), (1)      D. (1), (4), (2), (3)

Câu 8: Sự kiện nào thể hiện "Tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam."?

A. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn (8 -1925).

B. Tiếng bom Sa Diện của Phạm Hồng Thái ở Quảng Châu (6 -1924).

C. Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).

D. Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị Vécxai (6 -1919).

Câu 9: Mĩ đã sử dụng chiêu bài nào để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”?

A. Ủng hộ độc lập dân tộc.                                  B. Thúc đẩy dân chủ.

C. Chống chủ nghĩa khủng bố.                            D. Tự do, tín ngưỡng.

Câu 10: Đại hội lần thứ VII của quốc tế cộng sản (7-1935) đã xác định kẻ thù của nhân dân thế giới là

A. Bọn phản động thuộc địa.                                B. Chủ nghĩa đế quốc.

C. Chủ nghĩa thực dân.                                         D. Chủ nghĩa phát xít.

Câu 11: Quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ từ chiến thắng nào?

A. Chiến thắng Hòa Bình.                                   B. Chiến thắng Điện Biên Phủ.

C. Chiến thắng Biên Giới.                                   D. Chiến thắng Việt Bắc.

Câu 12: Sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đặt ra vấn đề gì cho cách mạng nước ta?

A. Đoàn kết với các dân tộc Đông Dương.         B. Xây dựng khối liên minh công - nông.

C. Có đường lối cách mạng đúng đắn.                D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 13: Mục tiêu của phong trào Cần Vương là

A. Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, thiết lập thể chế cộng hòa.

B. Lật đổ chế độ phong kiến mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

C. Đánh đuổi thực dân Pháp giành độc lập dân tộc, thiết lập nền quân chủ lập hiến.

D. Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, lập lại chế độ phong kiến.

Câu 14: Hoạt động thể hiện rõ nhất tinh thần dân tộc của giai cấp tư sản Việt Nam giai đoạn 1919-1925 là

A. Cuộc đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn (1923).

B. Thành lập Đảng Lập hiến (1923), nhóm Nam Phong và Trung Bắc Tân văn.

C. Cuộc vận động "Chấn hưng nội hóa", "bài trừ ngoại hóa" (1919).

D. Cuộc đấu tranh chống độc quyền xuất cảng lúa gạo ở Nam kì (1923).

Câu 15: Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị của Đảng năm 1930 thể hiện ở

A. Đường lối, nhiệm vụ cách mạng.                   B. Nhiệm vụ, lực lượng cách mạng.

C. Mục tiêu và hình thức đấu tranh.                    D. Lực lượng tham gia và giai cấp lãnh đạo

Câu 16: Vì sao nói cuộc đấu tranh ngày 1/5/1930 là bước ngoặt của phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Cuộc đấu tranh đã thể hiện lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân ta, buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi.

B. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam không chỉ đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân trong nước mà còn thể hiện tinh thần đoàn kết với nhân dân lao động thế giới.

C. Mục tiêu cuộc đấu tranh không chỉ đòi quyền lợi về kinh tế như tăng lương, giảm giờ làm mà còn đòi các quyền tự do, dân chủ.

D. Cuộc đấu tranh có sự lãnh đạo của các tổ chức Đảng, có sự phối hợp giữa các địa phương, đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân Việt Nam.

Câu 17: Cuộc đấu tranh với quân Trung Hoa Dân Quốc và bọn phản cách mạng năm 1945-1946 để lại bài học kinh nghiệm quý báu nào cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo của nước ta hiện nay?

A. Kết hợp đấu tranh chính trị với ngoại giao. B. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước trong khu vực.

C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. D. Kiên trì đấu tranh bằng con đường hòa bình.

Câu 18: Việc Trung Quốc, Liên Xô, các nước trong phe xã hội chủ nghĩa lần lượt công nhận, đặt quan hệ ngoại giao với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương từ năm 1950 đã

A. Làm cho cuộc chiến tranh Đông Dương ngày càng chịu sự tác động của hai phe.

B. Phá được thế bao vây Việt Bắc của Pháp trong kế hoạch Rove.

C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

D. Gây nhiều khó khăn cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

Câu 19: Tháng 4-1945, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập.

A. Ủy ban lâm thời khu giải phóng.                    B. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam.

C. Việt Nam giải phóng quân.                             D. Khu giải phóng Việt Bắc.

Câu 20: Tại sao nói “Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI”?

A. Các nước đang phát triển có môi trường hòa bình để phát triển kinh tế, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tận dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật, tăng cường mối giao lưu văn hóa, giáo dục, thể thao.

B. Các quốc gia, dân tộc trên thế giới có môi trường hòa bình để xây dựng, phát triển đất nước, tăng cường sự hợp tác quốc tế và ứng dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.

C. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thực lực của mỗi quốc gia.

D. Các nước phát triển có điều kiện để tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như mở rộng thị trường đầu tư vốn, khoa học - kỹ thuật, tận dụng nguồn nhân công, nguyên liệu giá rẻ từ thế giới thứ 3.

Câu 21: Ý nào sau đây là biểu hiện “di chứng” của cuộc chiến tranh lạnh?

A. Mâu thuẫn giữa Mĩ - Liên Xô tiếp tục phát triển dẫn đến các cuộc chiến tranh thương mại kéo dài.

B. Các cuộc xung đột do những mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ vẫn diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.

C. Nền kinh tế của nhiều quốc gia, dân tộc trên thế giới vẫn còn chịu ảnh hưởng nặng nề do hậu quả của cuộc chiến tranh lạnh.

D. Mâu thuẫn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do hai siêu cường Mĩ, Liên Xô đứng đầu tiếp tục phát triển.

Câu 22: Sự kiện nào được xem là hiệu lệnh mở đầu cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp lần thứ 2 của nhân dân ta?

A. Trung đoàn Thủ đô tấn công vào Bắc Bộ Phủ.

B. Thực dân Pháp đốt nhà thông tin ở phố Tràng Tiền.

C. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy.

D. Pháp tấn công vào phố Hàng Bún.

Câu 23: Tại sao từ những năm 70 của thế kỷ XX, các nước Tây Âu, Nhật Bản đều có sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại?

A. Do sự lớn mạnh về tiềm lực kinh tế, tài chính. B. Do sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây.

C. Các nước muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ. D. Do sự sụp đổ của trật tự 2 cực Ianta.

Câu 24: Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những quốc gia sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới?

A. Cách mạng trắng.                                                        B. Cuộc cách mạng xanh.

C. Cách mạng công nghệ.                                               D. Cách mạng chất xám.

 Câu 25: Điểm then chốt của kế hoạch Nava là

A. Lập hành lang Đông - Tây để bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc.

B. Giành thắng lợi quân sự để kết thúc chiến tranh trong danh dự.

C. Xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.

D. Tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh.

Câu 26: Thành quả lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là

A. Quần chúng được giác ngộ trở thành lực lượng chính trị hùng hậu.

B. Hình thành khối liên minh công - nông.

C. Thành lập được chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh.

D. Đảng rút ra nhiều bài học quý báu trong lãnh đạo cách mạng.

Câu 27: Điểm khác nhau cơ bản trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là gì?

A. Chủ trương và phương pháp cách mạng.                    B. Khuynh hướng cách mạng.

C. Cách thức tiến hành.                                                   D. Kết quả, ý nghĩa lịch sử.

Câu 28: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?

A. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam.

B. Là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản.

C. Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam, chấm dứt thời kỳ khủng hoảng, bế tắc về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng

D. Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam trong thời đại mới.

Câu 29: Đầu thế kỷ XX, tổ chức ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác trên lĩnh vực nào?

A. Kinh tế.                       B. Quân sự.                 C. Văn hóa.                             D. Chính trị.

Câu 30: Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian:

(1) Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.

(2) Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pari.

(3) Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

(4) Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội đại biểu lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.

A. (2), (3), (4), (1)                       B. (1), (4), (2), (3)       C. (1), (2), (3), (4)      D. (1), (3), (2), (4)

Câu 31: Điều khoản nào trong Hiệp định Giơnevơ phản ánh thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954)?

A. Hiệp định cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.

B. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia.

C. Việt Nam tiến tới thống nhất đất nước bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước sẽ được tổ chức vào tháng 7- 1956.

D. Quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở 2 miền Nam - Bắc lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời.

Câu 32: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp tháng 12-1920 có ý nghĩa như thế nào?

A. Nguyễn Ái Quốc đã tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam đó là con đường cách mạng vô sản.

B. Là sự chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho việc thành lập chính Đảng vô sản ở Việt Nam.

C. Xây dựng mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

D. Đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ một người yêu nước trở thành một người cộng sản.

Câu 33: Chọn và điền từ còn thiếu vào chỗ... trong nội dung sau đây: “Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về... (1) mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng (2) phân tán lực lượng trên những địa bàn... (3) mà chúng không thể bỏ”. (SGK Lịch sử lớp 12- trang 147)

A. 1- chiến lược, 2- bị động, 3- xung yếu.                      B. 1- chiến lược, 2- phải, 3- lợi hại.

C. 1- chiến lược, 2- chủ động, 3- quan trọng                  D. 1- lực lượng 2- chủ động, 3- quan trọng.

Câu 34: Chiến tranh lạnh kết thúc đã dẫn tới sự thay đổi lớn nhất trong quan hệ quốc tế là gì?

A. Phong trào đòi tự do, dân chủ của các lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới phát triển mạnh mẽ.

B. Mĩ, Liên Xô chuyển từ đối đầu sang đối thoại, ký các Hiệp định về hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.

C. Xung đột, nội chiến, tranh chấp vẫn diễn ra ở nhiều quốc gia, khu vực trên thế giới.

D. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ, trật tự thế giới mới hình thành theo xu hướng “đa cực”.

Câu 35: Việt Nam đặt dưới sự “bảo hộ” của người Pháp. Nam Kỳ là xứ thuộc địa. Bắc kỳ là đất bảo hộ. Trung kỳ giao cho triều đình quản lí”. Điều khoản trên được qui định trong Hiệp ước nào?

A. Nhâm Tuất.                             B. Patonốt.                              C. Hácmăng.               D. Giáp Tuất

Câu 36: Cuộc đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ trong phong trào 1936-1939 mở đầu bằng

A. Cuộc mít tinh tại khu Đấu xảo (Hà Nội).                                   B. Phong trào “đón rước” Gôđa.

C. Cuộc đấu tranh nghị trường.                                                    D. Phong trào Đông Dương đại hội.

Câu 37: Để đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”, việc đầu tiên Đảng ta thực hiện sau cách mạng tháng Tám 1945 là

A. Xây dựng chính quyền cách mạng.                             B. Chống ngoại xâm và nội phản.

C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt.                                         D. Giải quyết khó khăn về tài chính.

Câu 38: Theo quyết định của Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của

A. Mĩ.                  B. Liên Xô.                 C. các nước phương Tây.                   D. Anh.

Câu 39: Sau khi đảo chính Pháp (9-3-1945), Nhật tuyên bố

A. Đưa Bảo Đại lên làm “Quốc trưởng”.

B. Cướp đất của nông dân, bắt nhân dân nhổ lúa trồng đay.

C. “giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập”.

D. Đàn áp dã man những người cách mạng.

Câu 40: Các nước tham dự Hội nghị Giơnevơ cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương là

A. Chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

B. Độc lập, tự do, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

C. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

D. Độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

----------- HẾT ----------

 

 

SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG

THPT THÁI PHIÊN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019- LẦN 1

Đề thi môn: Lịch sử

 

 

 

Câu 1: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929), thực dân Pháp đã thực hiện biện pháp gì để nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương?

A. Nâng mức thuế quan với hàng nước ngoài.

B. Thành lập ngân hàng Đông Dương

C. Tăng cường thu thuế.

D. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa Pháp.

Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác?

A. Năm 1922, công nhân viên chức ở Bắc kỳ đấu tranh đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương.

B. Năm 1920, thành lập công hội.

C. Năm 1925, thợ máy xưởng Ba Son Sài Gòn bãi công.

D. Năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

Câu 3: Bài học quan trọng nhất rút ra cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ sự sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu là

A. Nhìn nhận khách quan những sai lầm và hạn chế trong quá trình xây dựng đất nước.

B. Phải bắt kịp sự phát triển của khoa học - kỹ thuật.

C. Kiên quyết đấu tranh với các thế lực thù địch.

D. Phải có sự biến đổi linh hoạt phù hợp với thực tế, không xa rời nguyên tắc xã hội chủ nghĩa.

Câu 4: Nhiệm vụ chiến lược của Cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong giai đoạn 1936 - 1939 là

A. “Chống đế quốc”, “chống phong kiến”.

B. “Đánh đổ phong kiến để người cày có ruộng”.

C. “Đánh đổ đế quốc Pháp”, “giành độc lập dân tộc”.

D. “Chống phát xít”, “chống chiến tranh”, “chống bọn phản động thuộc địa”.

Câu 5: Điểm giống nhau về xu hướng phát triển của phong trào dân tộc dân chủ (1919 – 1925) ở Việt Nam do tư sản dân tộc và tiểu tư sản lãnh đạo là

A. Theo con đường cách mạng tư sản                        B. Theo con đường cách mạng vô sản.

C. Theo con đường cách mạng tư sản dân quyền. D. Theo con đường cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

Câu 6: Vô sản hóa là chủ trương của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đưa hội viên

A. Vào nhà máy, đồn điền, hầm mỏ để thực hiện cùng ăn, cùng ở cùng làm với công nhân.

B. Về nước để truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin.

C. Vào nhà máy, đồn điền, hầm mỏ cùng sinh hoạt, lao động để tuyên truyền vận động cách mạng.

D. Về nông thôn làm việc trong các đồn điền để nhằm tuyên truyền vận động cách mạng.

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. Lật đổ ngai vàng phong kiến.

B. Chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật trên đất nước ta.

C. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam.

D. Đưa người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.

Câu 8: Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương đã khắc phục triệt để những hạn chế của Luận cương chính trị được thông qua trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam (tháng 10 – 1930) và khẳng định trở lại tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị được thông qua trong Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam đầu năm 1930?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 – 1940.

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5 – 1941.

C. Hội nghị toàn quốc của Đảng tháng 8 - 1945.

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11 - 1939.

Câu 9: Cơ sở nào để Đảng cộng sản Đông Dương quyết định sử dụng hình thức đấu tranh công khai hợp pháp trong phong trào dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1936 - 1939?

A. Nghị quyết của đại hội quốc tế Cộng Sản tháng 7 năm 1935.

B. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện đe dọa hòa bình an ninh thế giới.

C. Chính phủ mặt trận nhân dân pháp ban hành một số chính sách tiến bộ với thuộc địa.

D. Đời sống của các tầng lớp nhân dân ta cực khổ.

Câu 10: Điểm khác nhau cơ bản giữa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX với cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

A. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ đòi hỏi cuộc sống.

B. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

D. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất.

Câu 11: Sau chiến tranh thế giới thứ hai 1939 - 1945 quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô thay đổi như thế nào?

A. Từ quan hệ đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh.

B. Mâu thuẫn gay gắt về quyền lợi.

C. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế.

D. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

Câu 12: Từ sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), phong trào kháng chiến của nhân dân Việt Nam có điểm gì mới?

A. Do bộ phận sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.

B. Thực dân Pháp đánh đến đâu, nhân dân ta kháng chiến đến đó.

C. Diễn ra trên quy mô rộng lớn.

D. Kết hợp thêm nhiệm vụ chống phong kiến đầu hàng.

Câu 13: Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ về cơ bản chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi?

A. Angiêri giành được độc lập năm 1962.

B. Namibia tuyên bố độc lập năm 1990.

C. Môdăm bích và Ănggola giành được độc lập năm 1975.

D. Năm 1960, 17 nước ở Châu Phi giành được độc lập.

Câu 14: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam giai đoạn 1945 - 1954 kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp đã bị phá sản hoàn toàn sau thắng lợi nào của quân dân ta?

A. Chiến dịch Việt Bắc - Thu Đông năm 1947. B. Cuộc chiến đấu tại các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16.

C. Chiến dịch Biên giới Thu - Đông năm 1950. D. Chiến dịch Hòa Bình đông - xuân 1951 - 1952.

Câu 15: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 có ý nghĩa như thế nào đối với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.

B. Chứng tỏ chủ nghĩa Mác Lênin đã xâm nhập mạnh mẽ vào phong trào công nhân.

C. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.

D. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam hoàn toàn đấu tranh tự giác.

Câu 16: Quyết định nào của hội nghị Ianta (tháng 2 – 1945) đã buộc nhân dân các nước Đông Nam Á phải tiếp tục đứng lên đấu tranh bảo vệ nền độc lập của mình?

A. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

B. Quân đội Mỹ chiếm đóng Nhật Bản và Nam Triều Tiên.

C. Các vùng còn lại của châu Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.

D. Việc giải giáp Quân Nhật ở Đông Dương được giao cho quân đội Anh và quân đội Trung Hoa Dân Quốc.

Câu 17: Mục đích chung của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) và cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 (1919 – 1929) của thực dân Pháp thực hiện ở Đông Dương là

A. Thúc đẩy kinh tế thuộc địa phát triển.

B. Bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra và làm giàu cho chính quốc.

C. Bù đắp thiệt hại chiến tranh.

D. Phát triển kinh tế chính quốc.

Câu 18: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm 20 của thế kỷ XX là

A. Những hạn chế về cơ sở kinh tế - xã hội của Việt Nam.

B. Những hạn chế của con đường cách mạng tư sản.

C. Hạn chế về tổ chức lãnh đạo và đường lối đấu tranh.

D. Thực dân Pháp còn mạnh với vũ khí hiện đại.

Câu 19: Mối quan hệ giữa các thành viên của Liên Hợp Quốc được xây dựng dựa trên cơ sở

A. Tôn trọng độc lập và quyền tự quyết của các dân tộc.

B. Tôn trọng quyền bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.

C. Tôn trọng quyền bình đẳng và tự chủ của các dân tộc.

D. Tôn trọng quyền tự quyết và toàn vẹn lãnh thổ của các dân tộc.

Câu 20: Anh chị hãy chỉ ra mối quan hệ giữa hai sự kiện sau

1. Tháng 7 - 1920 Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.

2. Tháng 12 - 1920 Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập quốc tế cộng sản và tham gia sáng lập đảng cộng sản Pháp.

A. Mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn.

B. Mối quan hệ giữa chuyển biến trong hành động và nhận thức.

C. Mối quan hệ giữa thực tiễn với lý luận.

D. Mối quan hệ giữa chuyển biến trong nhận thức và hành động.

Câu 21: Căn cứ địa cách mạng là nơi cần có những điều kiện thuận lợi trong đó “nhân hòa” là yếu tố quan trọng nhất. Đâu là yếu tố “nhân hòa” để Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng căn cứ địa vào năm 1941?

A. Có lực lượng du kích phát triển sớm.                         B. Mọi người đều tham gia mặt trận Việt Minh.

C. Sớm thành lập các hội cứu quốc.                                D. Có phong trào quần chúng tốt từ trước.

Câu 22: Phong trào Cần Vương ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX chấm dứt với sự thất bại của cuộc khởi nghĩa nào?

A. Khởi nghĩa Ba Đình.                                                               B. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

C. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.                                                           D. Khởi nghĩa Hương Khê.

Câu 23: Sự kiện nào đánh dấu chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân Đảng với tư cách là một chính Đảng trong phong trào Dân tộc dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?

A. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập 1930. B. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái 1930.

C. Cuộc ám sát trùm mộ phu người Pháp 1929.   D. Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam 1929.

Câu 24: Điểm mới giữa Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941 so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939 là

A. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.

B. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc.

C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

D. Thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.

Câu 25: Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, Chính phủ thân nhật Trần Trọng Kim hoang mang tột độ, điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến (SGK Lịch sử 12, trang 115). Điều kiện khách quan thuận lợi được đề cập trong đoạn trích là:

A. Các lực lượng chính trị và vũ trang đã sẵn sàng.

B. Sự ủng hộ tuyệt đối của quân đồng minh.

C. Quần chúng nhân dân đã sẵn sàng đứng lên giành chính quyền.

D. Kẻ thù duy nhất của chúng ta đã gục ngã hoàn toàn.

Câu 26: Đặc điểm chung của khu vực Đông Bắc Á ở nửa sau thế kỉ XX là

A. Các quốc gia đầu tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân phương tây và giành được độc lập.

B. Trừ Nhật Bản các quốc gia và vùng lãnh thổ còn lại trong khu vực đều trong tình trạng kém phát triển.

C. Các quốc gia đầu tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa Phát xít giành độc lập dân tộc.

D. Hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ đều nhanh chóng bắt tay vào công cuộc khôi phục xây dựng phát triển kinh tế và đạt được nhiều thành tựu rực rỡ.

Câu 27: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là

A. Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.                      B. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.

C. Giải quyết tàn dư của chế độ cũ để lại.                   D. Đấu tranh chống thì trong giặc ngoài.

Câu 28: Tính chất của phong trào Cần Vương ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX là

A. Phong trào yêu nước đứng trên lập trường phong kiến.

B. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.

C. Phong trào yêu nước của giai cấp nông dân.

D. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

Câu 29: Điểm khác nhau căn bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo với Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Đông Dương do Trần Phú soạn thảo là

A. Xác định lực lượng nòng cốt của Cách mạng Việt Nam là công nhân và nông dân liên minh với nhau.

B. Phân hóa cao độ kẻ thù trong việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc của cách mạng Việt Nam.

C. Giải quyết đúng đắn giữa hai nhiệm vụ: Giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.

D. Đánh giá đúng khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp tầng lớp trong xã hội Việt Nam.

Câu 30: Trong thập kỷ 90 của thế kỉ XX, nước Mỹ dưới thời tổng thống B. Clinton không theo đuổi mục tiêu nào trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”?

A. Sử dụng khẩu hiệu thúc đẩy dân chủ đề can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.

B. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ.

C. Đảm bảo an ninh cho nước Mỹ với một lực lượng quân sự mạnh.

D. Từng bước thiết lập trật tự thế giới đa cực để đóng vai trò lãnh đạo thế giới.

Câu 31: Cuộc cách mạng nào đã giúp Ấn Độ tự túc được lương thực cho toàn dân và bước đầu có xuất khẩu?

A. Cách mạng trắng.                                                        B. Cách mạng xanh.

C. Cách mạng chất xám.                                                 D. Cách mạng khoa học - công nghệ.

Câu 32: Điểm khác nhau căn bản về chức năng nhiệm vụ của mặt trận Việt Minh so với Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương là

A. Thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, giành độc lập dân tộc.

B. Thực hiện nhiệm vụ chức năng chính quyền.

C. Thực hiện đoàn kết các lực lượng dân tộc.

D. Thực hiện nhiệm vụ đoàn kết lực lượng công - nông ở Việt Nam.

Câu 33: Nhân tố nào đã đào sâu thêm mâu thuẫn giữa các nước đế quốc và là nguyên nhân quan trọng dẫn tới sự bùng nổ của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.

B. Chính sách dung dưỡng của Anh, Pháp, Mỹ.

C. Sự ra đời và lên nắm quyền của các lực lượng phát xít ở một số nước.

D. Hệ thống hòa ước Vécxai - Oasinhtơn.

Câu 34: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam

A. Sự ra đời và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam.

B. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.

C. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt.

D. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933.

Câu 35: Trong cao trào kháng Nhật cứu nước do Đảng Cộng sản Đông Dương phát động, khẩu hiệu nào đã đáp ứng nguyện vọng cấp thiết của nông dân Việt Nam?

A. “Độc lập dân tộc, ruộng đất dân cày "                        B. “Phá kho thóc giải quyết nạn đói”.

C. “Ruộng đất dân cày”.                                                  D. “Độc lập dân tộc”.

Câu 36: Bài học kinh nghiệm lớn nhất cho Đảng Cộng sản Đông Dương trong quá trình đề ra đường lối lãnh đạo cách mạng giai đoạn 1936 - 1939 là

A. Phải biết tranh thủ những điều kiện khách quan thuận lợi.

B. Phải biết xây dựng được một Mặt trận Thống nhất dân tộc rộng rãi.

C. Nhạy bén trong giải quyết mối quan hệ giữa nhiệm vụ chiến lược và sách lược.

D. Kết hợp nhiều hình thức đấu tranh.

Câu 37: Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự ra đời của hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á năm 1967?

A. Nhu cầu hợp tác để cùng phát triển.

B. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản vào khu vực.

C. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

D. Ảnh hưởng của xu thế liên kết khu vực.

Câu 38: Nguyên nhân chung dẫn đến sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, chuyển hóa của Tân Việt cách mạng Đảng, thất bại của Việt Nam Quốc dân Đảng ở Việt Nam cuối những năm 20 của thế kỷ XX là

A. Hành động khủng bố của thực dân Pháp.

B. Sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng vô sản.

C. Sự chuyển biến của tình hình thế giới.

D. Sự du nhập và ảnh hưởng sâu rộng của chủ nghĩa Mác-Lênin.

Câu 39: Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, sự kiện lịch sử nào thể hiện tinh thần đoàn kết của giai cấp công nhân Việt Nam với nhân dân lao động thế giới?

A. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An) tháng 9 – 1930.

B. Tháng 5 – 1930, bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh Nhân ngày quốc tế lao động.

C. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam tháng 10 - 1930.

D. Từ cuối năm 1930 đến đầu năm 1931, ở Nghệ Tĩnh nhiều Xô Viết được thành lập.

Câu 40: Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học kỹ thuật ngày nay là

A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. Mọi phát minh về kỹ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất.

C. Mọi phát minh về kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

D. Khoa học kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Xem thêm
5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử (trang 1)
Trang 1
5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử (trang 2)
Trang 2
5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử (trang 3)
Trang 3
5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử (trang 4)
Trang 4
5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử (trang 5)
Trang 5
5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử (trang 6)
Trang 6
5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử (trang 7)
Trang 7
5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử (trang 8)
Trang 8
5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử (trang 9)
Trang 9
5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 22 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống