Tuyển chọn 5 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Tuyển chọn 5 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12, tài liệu bao gồm 21 trang. Đề thi được tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi TN THPT môn Lịch Sử sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC

KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT

 

 

Câu 1: (VD) Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là gì?

     A. Chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.     B. Chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.

     C. Chính nghĩa thuộc v phe Hiệp ước.            D. Chính nghĩa thuộc vcác nước tư bản.

Câu 2: (NB) Mục tiêu của Trung Quốc trong cuộc cải cách mở cửa từ năm 1978 là

     A. Độc lập tự chủ, tiến bộ xã hội.                       B. Tự do, bình đẳng, bác ái.       

     C. Giàu mạnh, dân chủ, văn minh.                     D. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân tài.

Câu 3: (NB) Tổ chức Hiệp ước Vacsava là liên minh

     A. Chính trị, quân sự mang tính phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa.

     B. Hợp tác kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

     C. Phòng thủ về quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

     D. Chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

Câu 4: (VD) Nội dung nào dưới đây phản ánh đầy đủ vai trò của Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai?

     A. Hỗ trợ liên quân Anh - Mĩ để tiêu diệt phát xít.

     B. Có vai trò nhất định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

     C. Góp phần lớn vào việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

     D. Là một trong ba lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định.

Câu 5: (TH) Ảnh hưởng của chiến thắng cầu Giấy lần thứ nhất (1873)  đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của quân dân ta là gì?

     A. Pháp phải tìm cách thương lượng với ta.

     B. Thực dân Pháp càng củng cố quyết tâm xâm lược.                           

     C. Làm nức lòng nhân dân cả nước.

     D. Triều đình Huế phải kí Hiệp ước Hácmăng.

Câu 6: (TH) Âm mưu chủ yếu trong “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ là gì?

     A. Ngăn chặn, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

     B. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.       

     C. Tham vọng làm bá chủ thế giới.

     D. Khống chế các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

Câu 7: (NB) Nhiệm vụ trực tiếp trước mắt của cách mạng Việt Nam được Hội nghị Ban   chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7 - 1936) xác định là

     A. Đánh đuổi đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.

     B. Đánh đuổi đế quốc Pháp, giành độc lập dân tộc.

     C. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.          

     D. Chống phát xít, chống chiến tranh, giành độc lập dân tộc.

Câu 8: (NB) Giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở  các nước Đông Nam Á đang trong giai đoạn

     A. Khủng hoảng triền miên.                               B. Phát triển thịnh đạt. 

     C. Bước đầu phát triển.                                      D. Mới hình thành.

Câu 9: (TH) Lực lượng chính tham gia phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc ngay từ ngày đầu bùng nổ

     A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản.                  B. Sinh viên yêu nước ở Bắc Kinh.

     C. Tư sản dân tộc và nông dân.                           D. Công nhân, nông dân ở Vũ Xương.

Câu 10: (NB) Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước Tuynidi, Ma rốc ...thành lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri năm 1921 nhằm tập hợp

     A. Nhân dân thuộc địa sống trên đất Pháp chống chủ nghĩa thực dân.

     B. Nhân dân thuộc địa ủng hộ nhân dân Việt Nam chống Pháp             

     C. Nhân dân thuộc địa biểu tình chống thực dân Pháp.

     D. Những người yêu nước ở Đông Dương chống thực dân Pháp.

Câu 11: (TH) Phong trào cách mạng 1930-1931 nêu cao khẩu hiệu

     A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc, việt gian”                   B. “Tự do dân chủ”, “cơm áo hòa bình”    

     C. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”                     D. “Chống đế quốc” và “chống phát xít”.

Câu 12: (TH) Thái độ của Nga hoàng đối với cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là gì?

     A. Tham chiến một cách có điều kiện.

     B. Đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc                              

     C. Tham gia cuộc chiến tranh khi thấy lợi nhuận.

     D. Đứng ngoài cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 13: (VD) Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Đức là

     A. Thực dân.                                                        B. Cho vay nặng lãi.

     C. Quân phiệt hiếu chiến                                     D. Phong kiến quân phiệt.

Câu 14: (VD) Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất trong phong trào cần vương?

     A. Hương Khê              B. Bãi Sậy                     C. Hùng Lĩnh               D. Ba Đình

Câu 15: (NB) Thái độ của triều đình nhà Nguyễn sau Hiệp ước 1862 đối với cuộc khởi nghĩa Trương Định là

     A. Đàn áp man.                                                  B.ng hộ có điều kiện.    

     C. Yêu cầu phải bãi binh.                                        D. Đàm phán, mua chuộc.

Câu 16: (NB) Một trong những nội dung quan trọng của Hội nghị Ianta (2 - 1945) là

     A. Các nước thắng trận thỏa thuận việc chia nước Đức thành 2 nước Đông Đức và Tây Đức.

     B. Đàm phán, ký kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận.

     C. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

     D. Các nước phát xít Đức, Italia kí văn kiện đầu hàng phe đồng minh vô điều kiện.

Câu 17: (VD) Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đối với xã hội Việt Nam là

     A. Tác động mạnh mẽ đến đời sống của tư sản, tiểu tư sản.

     B. Làm cho đời sống của giai cấp công nhân thêm cực khổ.                   

     C. Tác động tiêu cực đến đời sống của giai cấp nông dân.

     D. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân nhân lao động.

Câu 18: (NB) Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX là

     A. Muốn làm bạn với tất cả các nước.               

     B. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa  

     C. Đặt quan hệ với các nước lớn.                      

     D. Tích cực, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

Câu 19: (TH) Vì sao cuộc cải cách của Ra-ma V ở Xiêm được gọi là cách mạng tư sản?

     A. Lật đổ hoàn toàn chế độ phong kiến.            B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển,

     C. Do giai cấp vô sản lãnh đạo.                         D. Duy trì chế độ quân chủ chuyên chế.

Câu 20: (NB) Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới

     A. Tòa án quốc tế.        B. Hội đồng Bảo an.     C. Đại hội đồng.           D. Ban thư ký.

Câu 21: (VD) Thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX đã chứng tỏ

     A. Khuynh hướng dân chủ tư sản không đáp ứng được yêu cầu lịch sử.

     B. Sự du nhập của tư tưởng dân chủ tư sản chưa rõ nét                          

     C. Bộ phận sĩ phu tiến bộ chưa thể tiếp thu tư tưởng mới.

     D. Quần chúng nhân dân không ủng hộ phong trào yêu nước.

Câu 22: (TH) Nội dung nào dưới đây không phải là hậu quả của Chiến tranh lạnh?

     A. Mối quan hệ đồng minh chống phát xít bị phá vỡ.      B. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.

     C. Chi phí một khối lượng lớn về tiền và của.                 D. Sự đối lập về mục tiêu, chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ.

Câu 23: (VDC) Bài học kinh nghiệm từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 mà Đảng Cộng sản Việt Nam có thể áp dụng trong đấu tranh bảo vệ chủ quyền lãnh thổ hiện nay là

     A. Xây dựng và phát huy khối đoàn kết dân tộc               B. Chớp thời cơ một cách linh hoạt                                   

     C. Tăng cường quan hệ ngoại giao.                                 D. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 24: (VD) Điểm mới căn bản của Hội nghị tháng 5 - 1941 so với Hội nghị tháng 11 - 1939 của Đảng Cộng sản Đông Dương là

     A. Thành lập các mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi chống đế quốc.

     B. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

     C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.

     D. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

Câu 25: (TH) Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam trong thời kì 1930 - 1945 là

     A. Lật đổ chế độ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.

     B. Lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh                       

     C. Đánh đổ các giai cấp bóc lột, giành quyền tự do dân chủ.

     D. Đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc.

Câu 26: (VD) Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là gì?

     A. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê nin.              

     B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.

     C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

     D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 27: (TH) Cơ sở để Mĩ thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

     A. Sự ủng hộ của các nước đồng minh bị Mĩ khống chế.

     B. Sự tạm lắng của phong trào cách mạng thế giới.

     C. Sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô.

     D. Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn.

Câu 28: (VDC) Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) để lại bài học to lớn nào cho các quốc gia trong cuộc đấu tranh bảo vệ hòa bình hiện nay?

     A. Các quốc gia cần có sự bình đẳng để giữ lấy hòa bình.

     B. Bảo vệ hòa bình thế giới là trách nhiệm của mọi quốc gia, dân tộc trên thế giới.      

     C. Liên hợp quốc cần giải quyết triệt để các vấn đề xung đột về sắc tộc.

     D. Các tổ chức quốc tế cần gia tăng thành viên, có sự bình đẳng trong hợp tác.

Câu 29: (TH) Thực chất của hệ thống Vecxai - Oasinhtơn là

     A. Xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận với các nước bại trận.

     B. Xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận với các nước thuộc địa.   

     C. Xác lập sự áp đặt nô dịch đối với các nước bại trận, thuộc địa và phụ thuộc.

     D. Sự phân chia thế giới, phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận.

Câu 30: (TH) Trước sự đe dọa xâm lược của các nước phương Tây, Xiêm đã thực hiện chính sách gì để bảo vệ nền độc lập?

     A. Dựa vào thế lực các nước láng giềng.           B. Thự hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.

     C. Chuẩn bị lực lượng quân sự hùng mạnh.      D. Quân sự hóa nền kinh tế trong nước.

Câu 31: (VD) Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 có tác động như thế nào đến cách mạng Việt Nam?

     A. Ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động cách mạng của Việt Nam Quốc dân đảng.

     B. Góp phần thúc đẩy khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam phát triển.

     C. Là cơ sở để Nguyễn Ái Quốc lựa chọn, tìm ra con đường giải phóng dân tộc đúng đắn.

     D. Làm cho phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có sự phân hóa rõ nét.

Câu 32: (TH) Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thất bại của các cuộc khởi nghĩa chống Pháp ở Lào và Campuchia cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là gì?

     A. Các cuộc khởi nghĩa chưa có sự chuẩn bị chu đáo.   B. Các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, rời rạc.

     C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và khoa học.     D. Thực dân Pháp có tiềm lực mạnh về quân sự.

Câu 33: (VD) Điểm giống nhau về tình hình Việt Nam và Nhật Bản giữa thế kỉ XIX là

     A. Chế độ phong kiến đang phát triển.                  B. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đang xuất hiện                  

     C. Bị các nước đế quốc xâu xé, thống trị.              D. Chế độ phong kiến khủng hoảng sâu sắc.

Câu 34: (VDC) Nội dung nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới?

     A. Nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài.

     B. Quá trình liên kết khu vực, hợp tác giữa các nước đang được đẩy mạnh.

     C. Hòa bình, ổn định tạo nên sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

     D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực.

Câu 35: (VD) Điểm khác nhau cơ bản giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh về chủ trương giải phóng dân tộc là gì?

     A. Phan Châu Trinh chủ trương đánh đuổi thực dân Pháp, Phan Bội Châu muốn lật đổ chế độ phong kiến.

     B. Phan Bội Châu lập chính quyền công nông, Phan Châu Trinh lập chính quyền tư sản.

     C. Phan Châu Trinh chủ trương giải phóng dân tộc, Phan Bội Châu chủ trương cải cách dân chủ.

     D. Phan Bội Châu chủ trương giải phóng dân tộc, Phan Châu Trinh chủ trương cải cách dân chủ.

Câu 36: (VDC) Việt Nam có thể học tập được kinh nghiệm gì từ công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (1978)?

     A. Coi khoa học kĩ thuật là điều kiện quan trọng.           B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

     C. Phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ.               D. Cải cách mở cửa phải đi đôi với ngoại giao mềm dẻo.

Câu 37: (VD) Điểm giống nhau trong hoạt động cách mạng của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là

     A. Đều có tư tưởng duy tân, muốn thay đổi vận mệnh dân tộc.

     B. Dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi thực dân Pháp

     C. Tiến hành cải cách đất nước, học tập phương Tây.

     D. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

Câu 38: (VD) Điểm khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh thế giới thứ hai so với Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

     A. Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh.               B. Hậu quả đối với nhân loại.   

     C. Kẻ chủ mưu phát động chiến tranh.              D. Tính chất của chiến tranh.

Câu 39: (NB) Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp các yếu tố nào?

     A. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân và phong trào dân chủ.

     B. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào dân tộc và phong trào dân chủ.

     C. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào dân chủ và phong trào yêu nước.

     D. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

Câu 40: (VDC) Vai trò chủ yếu của Liên hợp quốc hiện nay là gì?

     A. Góp phần gìn giữ hòa bình thế giới và các vấn đề mang tính quốc tế.

     B. Thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia, khu vực.        

     C. Là trung gian giải quyết các tranh chấp trên lĩnh vực kinh tế.          

     D. Chủ yếu giải quyết những mâu thuẫn về dân tộc, sắc tộc trên thế giới.

 

 

Sở GD- DDT Thanh Hóa                Thi thử THPT Quốc gia 2018

                                                                       Môn: Lịch Sử

 

Câu 1: Vấn đề nước Đức được thỏa thuận tại Hội nghị Ianta như thế nào?

A. Nước Đức phải chấp nhận tình trạng tồn tại hai nhà nước với hai chế độ chính trị và con đường phát triển khác nhau.

B. Nước Đức phải trở thành một quốc gia thống nhất, hòa bình, dân chủ và tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

C. Nước Đức phải chấp nhận sự chiếm đóng lâu dài của quân đội các nước Đồng minh.

D. Nước Đức sẽ trở thành một quốc gia độc lập, thống nhất, dân chủ và hòa bình.

Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về căn bản của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của chúng ở Châu Phi?

A. Năm 1960 “Năm Châu Phi”.

B. Ngày 11/11/1975 nước Cộng hòa Nhân dân Ăngola ra đời.

C. Năm 1962 Angieri được công nhận độc lập.

D. Năm 1974 thắng lợi của Cách mạng Êtiopia.

Câu 3: Điểm khác biệt trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm 1950 - 1973 so với những năm 1945 - 1950 là

A. Từ bỏ chính sách liên minh với Mĩ, thực hiện chính sách biệt lập.

B. Một mặt liên minh với Mĩ, mặt khác cố gắng đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.

C. Anh tiếp tục liên minh với Mĩ, Pháp và Đức trở thành đối trọng của Mĩ.

D. Tiến hành hợp tác, liên kết khu vực.

Câu 4: Sự kiện nào được xác định đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, song điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi ở nước ta?

A. Nhật đảo chính Pháp.                                                    B. Nhật nhảy vào Đông Dương.

C. Nhật đầu hàng Đồng minh.                                           D. Khởi nghĩa Bắc Sơn thất bại.

Câu 5: Lí do khách quan làm cho Đức không thực hiện được kế hoạch đổ bộ vào nước Anh năm 1940 là

A. Quân đội Đức đã suy yếu do đánh chiếm nhiều nước nước ở Châu Âu.

B. Anh có ưu thế về không quân và hải quân.

C. Liên Xô đã tuyên chiến với Đức ở mặt trận phía Đông.

D. Hoa Kì bắt đầu viện trợ cho Anh.

Câu 6: Hội nghị nào sau đây của Đảng Cộng sản Đông Dương không trực tiếp xác định nhiệm vụ cho cách mạng Việt Nam là chống chủ nghĩa phát xít?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941.

B. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 3 - 1945.

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939.

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 - 1936.

Câu 7: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 - 1954), kế hoạch quân sự nào của thực dân Pháp đã được Thủ tướng Pháp Lanien khẳng định là “chẳng những được Chính phủ Pháp mà cả những người bạn Mĩ cũng tán thành. Nó cho phép hi vọng đủ mọi điều”.

A. Kế hoạch Nava.                                                             B. Kế hoạch Bôlae.

C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi.                                      D. Kế hoạch Rơve.

Câu 8: Đâu không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc (1954 - 1965)?

A. Cải cách ruộng đất                                                         B. Khôi phục kinh tế.

C. Đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội.                      D. Đấu tranh chống Mĩ - Diệm.

Câu 9: Hình thức đấu tranh chủ yếu chống Mĩ - Diệm của nhân dân miền Nam trong những năm đầu sau Hiệp định Giơnevơ là

A. Đấu tranh vũ trang.                                                        B. Đấu tranh chính trị hòa bình.

C. Khởi nghĩa giành chính quyền.                                      D. Dùng bạo lực cách mạng.

Câu 10: Đâu là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc hình thành khối Đồng minh chống phát xít?

A. Liên Xô bị Đức tấn công.                                              B. Mĩ bị tấn công ở Trân Châu Cảng.

C. Anh - Mĩ đã thay đổi thái độ với Liên Xô.                    D. Hành động xâm lược của chủ nghĩa phát xít.

Câu 11: Lãnh đạo của phong trào Cần Vương thuộc tầng lớp nào?

A. Nông dân.                        B. Thị dân.                            C. Văn thân, sĩ phu.                                            D. Tiểu tư sản.

Câu 12: Với Hiệp ước Giáp Tuất kí năm 1874, triều đình Huế đã chính thức thừa nhận

A. Sáu tỉnh Nam Kì là thuộc Pháp.                                    

B. Ba tỉnh miền Đông Nam Kì là thuộc Pháp.

C. Ba tỉnh Tây Nam Kì là thuộc Pháp.                              

D. Sáu tỉnh Nam Kì và đảo Côn Lôn là thuộc Pháp.

Câu 13: Nguyên nhân khác biệt dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản so với Mĩ và Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Sự lãnh đạo, điều tiết hiệu quả của Nhà nước.              B. Lao động có trình độ kĩ thuật cao.

C. Tận dụng tốt điều kiện khách quan thuận lợi.                D. Chi phí quốc phòng thấp.

Câu 14: “Liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng, đánh đổ đế quốc”, đây là tôn chỉ mục đích của tổ chức nào?

A. Hội liên hiệp thuộc địa ở Pháp.                                    

B. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.

C. Việt Nam quốc dân đảng.                                             

D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.

Câu 15: Ý nào sau đây không phải là minh chứng cho nhận định “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (3/2/1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam”?

A. Đảng ra đời chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

B. Đảng ra đời đã đưa cách mạng Viêt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.

C. Đảng ra đời, là nhân tố chuẩn bị đầu tiên quyết định những bước phát triển nhảy vọt của lịch sử.

D. Đảng ra đời là sản phẩm sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lê nin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

Câu 16: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất mà Đảng Cộng sản Việt Nam rút ra từ việc lãnh đạo thắng lợi cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh bằng nhiều hình thức.

B. Phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù để tập trung mũi nhọn của cách mạng vào kẻ thù cụ thể trước mắt.

C. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng.

D. Xây dựng khối liên minh công - nông và mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 17: Chiến thắng nào sau đây được coi là “Ấp Bắc” đối với quân viễn chinh Mĩ?

A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).                                            B. Núi Thành (Quảng Nam).

C. Trà Bồng (Quảng Ngãi).                                               D. Tây Ninh.

Câu 18: Cơ sở để Mĩ thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn.                               

B. Sự tạm lắng của phong trào cách mạng thế giới.

C. Sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô. 

D. Sự ủng hộ của các nước đồng minh bị Mĩ khống chế.

Câu 19: Chủ trương cứu nước bằng biện pháp tiến hành cải cách ở nước ta đầu thế kỉ XX là của

A. Phan Bội Châu.                                                              B. Phan Châu Trinh.                                        

C. Phan Đình Phùng.                                                          D. Tôn Thất Thuyết.

Câu 20: Thực dân Pháp thất bại trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” ở Đà Nẵng vì

A. Quân Pháp không có người chỉ huy tài giỏi.

B. Quân Pháp chủ quan và chưa có sự chuẩn bị kĩ càng.

C. Bị quân dân ta đánh trả quyết liệt nên không thể tiến sâu vào đất liền.

D. Quân Pháp không quen thủy thổ và khí hậu Việt Nam.

Câu 21: Định ước Henxinki được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa đã tạo ra một cơ chế giải quyết vấn đề gì?

A. Vấn đề văn hóa.                              

B. Vấn đề chống khủng bố ở châu Âu.

C. Vấn đề liên quan kinh tế, tài chính.

D. Vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.

Câu 22: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các nước bại trận.

B. Một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng.

C. Một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

D. Một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để thống trị, bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa.

Câu 23: Khu Giải phóng Việt Bắc được ví như

A. Căn cứ địa của cách mạng cả nước.                               B. Thủ đô kháng chiến.

C. Trung tâm đầu não kháng chiến.                                      D. Hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam độc lập.

Câu 24: Trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, nhân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải phân tán lực lượng ra những địa bàn nào?

A. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâyku, Sầm Nưa.                   

B. Điện Biên Phủ, Thàkhẹt, Plâyku, Luôngphabang.

C. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâyku, Luông Phabang.         

D. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê Nô, Luôngphabang.

Câu 25: Thực tế lịch sử nước ta trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám đã làm rõ luận điểm nào của Chủ nghĩa Mác – Lênin?

A. Giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.

B. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

C. Giành chính quyền đã khó, giữ chính quyền càng khó hơn.

D. Sự nghiệp giải phóng dân tộc phải do dân tộc mình tự quyết định.

Câu 26: Lực lượng chủ yếu tham gia chiến đấu trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ là

A. Quân Mĩ.                                                                        B. Quân đội Sài Gòn.

C. Quân Mĩ và đồng minh của Mĩ.                                     D. Quân Mĩ, quân đội Sài Gòn

Câu 27: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của quân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884 thất bại?

A. Thiếu đường lối và giai cấp lãnh đạo đúng đắn.

B. Pháp có vũ khí hiện đại.

C. So sánh lực lượng quá chênh lệch, Pháp mạnh hơn ta.

D. Chiến thuật sai lầm và thái độ thiếu kiên quyết đánh giặc của triều đình.

Câu 28: Yếu tố quan trọng nhất dẫn đến sự hình thành phong trào yêu nước và cách mạng theo khuynh hướng mới ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là

A. Trong xã hội xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới.

B. Các tư tưởng dân chủ tư sản ở châu Âu truyền bá vào Việt Nam.

C. Chính phủ Pháp thực hiện các chính sách tiến bộ ở thuộc địa.

D. Tấm gương tự cường của Nhật Bản với cuộc Duy Tân Minh Trị.

Câu 29: Đâu không phải là nội dung đường lối cải cách, mở cửa của Trung Quốc?

A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

B. Chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

C. Phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế.

D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc.

Câu 30: Nhóm các nước sáng lập ASEAN chủ trương “Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương”, đây là nội dung của chiến lược nào?

A. Lấy kinh tế làm trung tâm.                                            B. Kinh tế hướng nội.

C. Hợp tác có hiệu quả về kinh tế.                                     D. Kinh tế hướng ngoại.

Câu 31: Trong giai đoạn 1950 - 1973, thời kì “phi thực dân hóa” xảy ra ở thuộc địa của những nước nào?

A. Anh, Pháp, Hà Lan.                                                       B. Italia, Anh, Bồ Đào Nha.

C. Tây Ban Nha, Đức, Mĩ.                                                 D. Mĩ, Anh, Pháp.

Câu 32: Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, khu vực Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của

A. Các nước phương Tây.    B. Mĩ, Anh và Liên Xô.        C. Các nước Đông Âu.           D. Anh và Pháp.

Câu 33: Đâu là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam?

A. Cách mạng tháng Tám thành công (1945).                   B. Kháng chiến chống Pháp thắng lợi (1954).

C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).                      D. Kháng chiến chống Mĩ thắng lợi (1975).

Câu 34: Sự kiện nào đánh dấu Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành một Đảng cầm quyền?

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám.

C. Thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử bầu quốc hội khóa I.

D. Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời.

Câu 35: Cơ sở nào dưới đây để Nguyễn Ái Quốc xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”?

A. Không chỉ giành độc lập cho dân tộc mà còn giành ruộng đất cho dân cày.

B. Giành độc lập cho dân tộc, đưa công nhân lên nắm chính quyền.

C. Giành độc lập cho dân tộc, đưa công nhân, trí thức lên nắm quyền.

D. Không chỉ giải phóng dân tộc mà còn giải phóng xã hội .

Câu 36: So với phong trào 1930 – 1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của phong trào 1936 - 1939 là kết hợp đấu tranh

A. Chính trị và vũ trang.                                                      B. Nghị trường và vũ trang.

C. Công khai và nửa công khai.                                          D. Ngoại giao với vận động quần chúng.

Câu 37: Bài học kinh nghiệm lớn nhất của Việt Nam trong công tác xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất giai đoạn 1930 - 1945 là gì?

A. Tập hợp các lực lượng dân tộc.

B. Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.

C. Thành lập các tổ chức yêu nước.

D. Xác định mục tiêu đấu tranh đúng đắn.

Câu 38: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX góp phần xóa bỏ chủ nghĩa thực dân trên thế giới?

A. Kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975).

B. Cách mạng tháng Tám (1945) và chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).

C. Cách mạng tháng Tám (1945) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975).

D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 39: Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam (1930 - 1975) do Đảng đề ra và thực hiện thành công là

A. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

B. Cải cách ruộng đất và chủ nghĩa xã hội.

C. Giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.     

D. Tự do dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

Câu 40: Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam (1954 - 1975) là

A. Sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm lực lượng nòng cốt.

B. Sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong, nòng cốt.

C. Âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong “chiến lược toàn cầu” của Mĩ.

D. Nhằm âm mưu dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam.

                                                                      ----------- HẾT ----------

MÃ 01

 

1.D

2.B

3.B

4.A

5.B

6.C

7.A

8.D

9.B

10.D

11.C

12.D

13.D

14.D

15.D

16.C

17.A

18.A

19.B

20.C

21.D

22.C

23.D

24.C

25.C

26.B

27.A

28.A

29.C

30.D

31.A

32.A

33.C

34.B

35.D

36.C

37.B

38.A

39.C

40.C

 

Xem thêm
Tuyển chọn 5 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 (trang 1)
Trang 1
Tuyển chọn 5 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 (trang 2)
Trang 2
Tuyển chọn 5 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 (trang 3)
Trang 3
Tuyển chọn 5 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 (trang 4)
Trang 4
Tuyển chọn 5 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 (trang 5)
Trang 5
Tuyển chọn 5 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 (trang 6)
Trang 6
Tuyển chọn 5 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 (trang 7)
Trang 7
Tuyển chọn 5 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 (trang 8)
Trang 8
Tuyển chọn 5 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 (trang 9)
Trang 9
Tuyển chọn 5 đề ôn thi môn Lịch Sử lớp 12 (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 21 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống