Giáo án Tin học lớp 11 đổi mới

Tải xuống 87 1.6 K 33

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Tin học lớp 11 đổi mới mới nhất theo mẫu Giáo án môn Tin Học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Tin Học lớp 11. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Ngày soạn :13/8/2019

Tiết 1:         

§ 1 KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

- Biết khái niệm về lập trình.

- Biết được đặc điểm của 3 lớp ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao.

- Biết vai trò của chương trình dịch, biết khái niệm thông dịch và biên dịch.

2. Về kỹ năng

- Nắm được một nhiệm vụ quan trọng của CTD là kiểm tra lỗi cú pháp của chương trình nguồn.

- Phân biệt được biên dịch và thông dịch.

3. Về thái độ

- Nghiêm túc, hăng hái phát biểu, chú ý nghe giảng.         

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

- Giáo viên: SGK, SGV, phòng máy (nếu có).

- Học sinh:  SGK, vở ghi.

III. PHƯƠNG PHÁP

Kết hợp các phương pháp thuyết trình, đàm thoại, phát vấn học sinh.

IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC

1. Ổn định lớp, kiểm tra sỹ số, trang phục, vệ sinh phòng học

2. Kiểm tra bài cũ

Không kiểm tra

3. Nội dung bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

 

GV: Chúng ta đã được làm quen với ngôn ngữ lập trình trong chương trình lớp 10.

? Có mấy loại ngôn ngữ lập trình.

HS: Trả lời.

 

GV: Có 3 loại ngôn ngữ lập trình là: ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao.

GV: Nêu đặc điểm của từng loại ngôn ngữ lập trình trên?

HS: Trả lời

GV: Vì sao ngôn ngữ bậc cao được sử dụng rộng rãi nhất?

HS: Trả lời.

GV: Có mấy bước để giải một bài toán trên máy tính?

HS: Trả lời.

GV: Việc sử dụng ngôn ngữ lập trình để viết chương trình giải một bài toán trên máy tính được gọi là bước lập trình.

Ta có khái niệm sau:

HS: Ghi bài.

 

GV: Làm thế nào một người việt có thể nói chuyện với một người nước ngoài?

HS: Trả lời.

 

GV: Như đã biết máy tính chỉ hiểu được duy nhất ngôn ngữ máy. Khi đó để máy tính có thể hiểu được một chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao ta cần phải dịch chương trình đó sang ngôn ngữ máy.

GV: Ta có khái niệm chương trình dịch.

HS: Nghe giảng, ghi bài

 

GV: Như vậy từ sơ đồ trên chương trình nguồn viết bằng ngôn ngữ nào? Chương trình đích viết bằng ngôn ngữ nào?

HS: Trả lời.

GV: Xét ví dụ ta muốn giới thiệu trường mình cho một vị khách nước ngoài trong khi ta chỉ biết tiếng việt.

Có mấy cách để thực hiện công việc trên?

HS: Trả lời.

GV: Tương ứng với cách dịch trên chương trình dịch chia làm 2 loại là thông dịch và biên dịch.

GV: Thế nào là thông dịch?

HS: Trả lời.

GV: Thế nào là biên dịch?

HS: Trả lời.

GV: Quá trình thực hiện của thông dịch và biên dịch như sau.

HS: Ghi bài

 

 

 

 

GV: Ngôn ngữ lập trình bậc cao hiện nay chủ yếu dùng trình biên dịch.

 

1. KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH

Có 3 loại ngôn ngữ lập trình:

- Ngôn ngữ máy: Là ngôn ngữ duy nhất máy tính trực tiếp hiểu được. Chương trình viết bằng ngôn ngữ máy dài, khó nhớ, khó hiểu. Mỗi máy tính có  một ngôn ngữ riêng.

- Hợp ngữ: sử dụng câu lệnh tiếng anh, ngắn gọn, dễ hiệu chỉnh. Sử dụng cho nhiều máy khác nhau.

- Ngôn ngữ bậc cao: Câu lệnh gần gũi ngôn ngữ tự nhiên, dễ sử dụng. Dùng cho nhiều loại máy và thuận lợi cho nhiều người dùng.

 

 

 

 

 

Ø Lập trình là sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác của thuật toán.

2. CHƯƠNG TRÌNH DỊCH

- Chương trình dịch là chương trình có chức năng chuyển đổi chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao thành chương trình thực hiện được trên máy tính cụ thể

 Giáo án Tin học lớp 11 đổi mới (ảnh 1)

 

-   

- 

-  Chương trình dịch chia làm 2 loại:

 

a) Thông dịch

Qúa trình thông dịch được thực hiện bằng cách lặp lại các bước.

B1: Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh trong chương trình nguồn.

B2: Chuyển câu lệnh đó sang câu lệnh trong ngôn ngữ máy

B3: Thực hiện câu lệnh.

 

 

 

b) Biên dịch

Biên dịch được thực hiện qua 2 bước:

B1: Kiểm tra tính đúng đắn của các câu lệnh trong chương trình nguồn.

b2: Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành chương trình đích có thể chạy trên máy tính.

Sau quá trình biên dịch chương trình đích có thể được lưu lại để dùng lần sau.

 

 

4. Củng cố kiến thức

- Qua bài học các em nắm được khái niệm lập trình, chương trình dịch.

- Câu hỏi củng cố: So sánh 2 quá trình thông dịch và biên dịch có gì giống và khác nhau?

5. Bài tập về nhà 

-  Xem trước nội dung bài mới.

-  Học bài cũ.

 

Ngày soạn :14/8/2019

Tiết 2:

§ 2 CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

- Biết ngôn ngữ lập trình có 3 thành phần chính: bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa.

 - Biết các khái niệm tên, tên chuẩn, tên dành riêng, hằng, biến.

2. Về kỹ năng

- Nắm được quy tắc đặt tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal.

- Thực hiện được đặt tên đúng, nhận biết được tên sai quy định.

3. Về thái độ

- Nghiêm túc, hăng hái phát biểu, chú ý nghe giảng.      

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

-   Giáo viên: SGK, SGV, phòng máy (nếu có)

-   Học sinh:  SGK, vở ghi

III. PHƯƠNG PHÁP

Kết hợp các phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp.

IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC

1. Ổn định lớp, kiểm tra sỹ số, trang phục, vệ sinh phòng học

2. Kiểm tra bài cũ

    Câu 1: Thế nào là chương trình dịch? Có mấy loại chương trình dịch?

    Câu 2: Phân biệt thông dịch và biên dịch?

3. Nội dung bài mới

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Có những yếu tố nào để xây dựng nên ngôn ngữ tiếng Việt?

HS: Trả lời:

- Bảng chữ cái tiếng Việt, số, dấu.

- Cú pháp.

- Ngữ nghĩa.

GV: NNLT cũng tương tự như vậy, nó gồm các thành phần: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.

GV: Yêu cầu HS đọc SGK  trang 9 cho nhận biết các kí tự trong bảng chữ cái của NNLT Pascal.

HS: Quan sát SGK.

GV: Mỗi đối tượng dùng để viết chương trình đều phải được đặt tên. Tên phải được đặt theo qui tắc đặt tên tuỳ vào từng NNLT

GV: Giới thiệu cách đặt tên của ngôn ngữ Pascal.

HS : Ghi bài.

    Lưu ý: NNLT Pascal không phân biệt chữ hoa chữ thường

GV: Yêu cầu HS Lấy ví dụ về tên đúng, tên sai trong NNLT Pascal.

HS : Lấy VD

GV: Nhiều loại NNLT phân biệt 3 loại tên sau :

GV: Tên dành riêng là tên được quy định một ý nghĩa duy nhất, chúng ta không được dùng tên này với ý nghĩa khác.

GV: Trong Pascal có những tên riêng nào? 

HS: Trả lời.

GV: Giới thiệu về hằng và biến trong NNLT    

HS: Nghe giảng, ghi bài

   

GV: Phân biệt hằng và biến.

HS: Trả lời.

 

 

 

 

 

GV: Để giúp người dùng dễ tìm hiểu chương trình ta có thể đặt các chú thích mà không ảnh hưởng đến kết quả chương trình.

 

GV: Khi đặt chú thích thì chương trình dịch sẽ bỏ qua phần này.

   

 

 

 

1. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN

 a) Bảng chữ cái

     - Tập hợp kí tự được dùng để viết chương trình.

     - Không được dùng bất cứ kí tự nào ngoài các kí tự qui định trong bảng chữ cái

 

b) Cú pháp:

- Là bộ qui tắt để viết chương trình

 

 

 

 

 

c) Ngữ nghĩa:

- Xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó

2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM

     a) Tên

     Mọi đối tượng trong chương trình đều phải đặt tên theo qui tắc của NNLT và của từng chương trình dịch cụ thể

     * Trong Turbo Pascal tên:

     - Không chứa dấu cách, không chứa kí hiệu đặc biệt.

    - Không quá 127 kí tự,       

    - Bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.

     VD:

    - Tên đúng

            LOP11C2, LOP_11C2

     - Tên sai:

            LOP 11C2, 3D, A\B

 

     * Tên dành riêng (từ khoá): NNLT qui định dùng với ý nghĩa xác định.

     VD: Trong pascal: program, uses, const, type, var, begin, end…

 

     b) Hằng và biến

     * Hằng:

Hằng là đại lượng không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

VD:

- Hằng số học: 2; 0; -5; 1.25; -2.36

       - Hằng logic: TRUE; FALSE.

       - Hằng xâu: ‘tin hoc’; ‘Hai Duong'; ‘Truong THPT NBK'.

 

     *  Biến:

            Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

 

     c) Chú thích:

       Đặt chú thích để người đọc chương trình đó dễ hiểu hơn

     Trong pascal chú thích được đặt trong dấu (* và *) hoặc { và }.

 

4. Củng cố kiến thức

- Qua bài học các em nắm được một số khái niệm về tên, quy tắc đặt tên đúng. Phân biệt được tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người lập trình đặt.

- Nắm được khái niệm hằng, biến.

5. Bài tập về nhà 

-  Xem trước nội dung bài mới.

-  Học bài cũ.

 

Ngày soạn : 20.8.2019

Tiết 3:                                               

BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

-   Biết có 3 lớp ngôn ngữ lập trình : Ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.

-   Biết vai trò của chương trình dịch. Phân biệt biên dịch và thông dịch.

-   Biết các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình: Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.

-   Biết các thành phần cơ sở của Pascal: Tên, tên chuẩn, tên riêng (từ khóa), hằng và biến.

2. Về kỹ năng

-   Biết nhận biết và biểu diễn hằng tên đúng trong một ngôn ngữ lập trình Pascal.          

3. Về thái độ

Nghiêm túc, hăng hái phát biểu, chú ý nghe giảng.        

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

-   Giáo viên: SGK, SGV

-   Học sinh:  SGK, vở ghi

III. PHƯƠNG PHÁP

Kết hợp các phương pháp thuyết trình, vấn đáp, hướng dẫn giải bài tập.

IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC

1. Ổn định lớp, kiểm tra sỹ số, trang phục, vệ sinh phòng học

2. Kiểm tra bài cũ

    Câu 1: Nêu quy tắc đặt tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal? Lấy VD?

    Câu 2: Phân biệt khái niệm hằng và biến? Có mấy loại hằng? lấy VD?

3. Nội dung bài mới

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

ĐVĐ: Trước khi giải bài tập trong SGK, các em tự ôn lại một số kiến thức mà chúng ta đã học ở các bài trước dựa trên yêu cầu của câu hỏi trang 13 SGK.

HS: Đọc yêu cầu của câu hỏi và bài tập cuối chương trang 13 SGK.Và suy nghĩ để đưa ra phương án trả lời.

 

GV: Đặt câu hỏi số 1: Tại sao người ta phải xây dựng các ngôn ngữ lập trình bậc cao?

HS: Trả lời.

 

 

GV: Nhận xét, đánh giá và bổ sung hướng dẫn cho học sinh trả lời câu hỏi số 1.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Đặt câu hỏi 2: Chương trình dịch là gì? Tại sao cần phải có chương trình dịch?

.HS: Trả lời.

 

GV: Nhận xét và đánh giá câu trả lời?

 

 

 

 

GV: Đặt câu hỏi 3: Biên dịch và thông dịch khác nhau như thế nào?

 

HS: Trả lời.

 

GV: Phân tích câu trả lời của học sinh.

 

 

 

 

 

GV: Đặt câu hỏi 4: Hãy cho biết các điểm khác nhau giữa tên dành riêng và tên chuẩn?

GV: Gọi hs Trả lời và cho ví dụ 

HS: Trả lời.

 

GV: Phân tích câu trả lời của học sinh.

 

 

GV: Đặt câu hỏi 5: Hãy tự viết ra ba tên đúng theo quy tắc của Pascal

GV: Gọi 3 học sinh lên bảng cho ví dụ về tên do người lập trình đặt. Nhận xét, sửa chữa, góp ý.

HS: Lên bảng.

 

 

GV: Đặt câu hỏi 6: Hãy cho biết những biểu diễn nào dưới đây không phải là biểu diễn hằng trong Pascal và chỉ rõ trong từng trường hợp:

a)  150.0

b)   –22

c) 6,23

d) ‘43’

e)  A20

f)  1.06E-15

g) 4+6

h) ‘C

i)  ‘TRUE’

 

GV: Quan sát học sinh, nhận xét bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 1:

-  Ngôn ngữ bậc cao gần với ngôn ngữ tự nhiên hơn, thuận tiện cho đông đảo người lập trình.

-  Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao nói chung không phụ thuộc vào phần cứng máy tính và một chương trình có thể thực hiện trên nhiều máy tính khác nhau.

- Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao dễ hiểu, dễ hiệu chỉnh và dễ nâng cấp.

-  Ngôn ngữ bậc cao cho phép làm việc với nhiều kiểu dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa dạng, thuận tiện cho mô tả thuật toán. 

Câu 2:

-  Chương trình dịch là chương trình đặc biệt, có chức năng chuyển đổi chương trình được viết trên ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình thực hiện được trên máy tính cụ thể.

Chương trình nguồn -> Chương trình dịch -> Chương trình đích

 

 

Câu 3:

- Trình biên dịch: duyệt, kiểm tra, phát hiện lỗi, xác định chương trình nguồn có dịch được không? dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chương trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ lại để sử dụng về sau khi cần thiết.

-  Trình thông dịch lần lượt dịch từng câu lệnh ra ngôn ngữ máy rồi thực hiện ngay câu lệnh vừa dịch được hoặc báo lỗi nếu không dịch được.

 

Câu 4:

-   Tên dành riêng không được dùng khác với ý nghĩa đã xác định, tên chuẩn có thể dùng với ý nghĩa khác.

VD:

 Tên dành riêng trong Pascal: program, uses, const, type, var, begin, end.

Tên chuẩn: trong Pascal abs, integer.

 

Câu 5: Gợi ý: Trong Pascal tên (do người lập trình đặt) được đặt tuân theo các quy tắc sau:

-  Chỉ bao gồm chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới;

-  Không bắt đầu bằng chữ số;

- Độ dài theo quy định của chương trình dịch (TP không quá 127 kí tự, Free Pascal không quá 255 kí tự).

-  Tuy nhiên, không nên đặt tên quá dài hay quá ngắn mà nên đặt sao cho gợi ý nghĩa đối tượng mang tên đó.

 

Bài tập thêm :

Bài 1: Hãy chọn nghững biểu diễn hằng trong những biểu diễn dưới đây

a. Begin

b. 21 A

c. 1024

d. _ 46

e. 6 B8

f. 12.4E-5

 

4. Củng cố kiến thức

- Qua bài học các em nắm được một số khái niệm về tên, quy tắc đặt tên đúng, cách biểu diễn hằng trong pascal.

- Nắm được khái niệm hằng, biến.

5. Bài tập về nhà 

-  Xem trước nội dung bài mới.

-  Học bài cũ.

 

Ngày soạn :21.8.2019

Tiết 4:                

CHƯƠNG II: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN

§ 3. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

 - Biết cấu trúc chung và các thành phần của một chương trình đơn giản.

 - Hiểu chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình.

 - Củng cố các kiến thức về các quy tắc, từ khóa, tên chuẩn, biến, hằng, bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa.

2. Về kỹ năng

 - Nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản.

3. Về thái độ

- Nghiêm túc, hăng hái phát biểu, chú ý nghe giảng          

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

-   Giáo viên: SGK, SGV, Phòng máy (nếu có)

-   Học sinh:  SGK, vở ghi

III. PHƯƠNG PHÁP

Kết hợp các phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp, thực hành mẫu.

IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC

1. Ổn định lớp, kiểm tra sỹ số, trang phục, vệ sinh phòng học

2. Kiểm tra bài cũ

    - Không kiểm tra

3. Nội dung bài mới

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV:  Một bài làm văn em thường viết có mấy phần? các phần đó có thứ tự không? Tại sao phải chia như vậy?

HS: Lắng nghe, suy nghĩ Trả lời:

- Có 3 phần

- Có thứ tự: mở bài, thân bài, kết luận.

- Để dễ viết, dễ đọc, dễ hiểu nội dung.

GV: Tương tự như vậy một chương trình viết bằng NNLT bậc cao để dễ hiệu chỉnh và sửa chữa cũng được chia thành nhiều phần

GV: Yêu cầu HS đọc SGK cho biết:

Cấu trúc chung của chương trình viết bằng NNLT bậc cao có những thành phần nào?

HS: Trả lời.

GV: Giải thích

-  Phần được đặt trong dấu ngoặc vuông là phần không nhất thiết phải có.

-  Mô tả tiếng việt được đặt trong dấu < >.

GV: Trong phần khai báo có những phần nào?

HS: Trả lời.

GV:  Để khai báo tên chương trình ta bắt đầu bằng từ khoá nào?

HS: Trả lời và ghi bài?

GV: Khai báo tên chương trình chỉ có ý nghĩa để ghi nhớ tên bài toán cần giải .

Một số NNLT có thể không cần phải khai báo tên chương trình.

<tên chương trình> được đặt theo quy tắc đặt tên của chương trình.

Lưu ý là kết thúc câu lệnh ta dùng dấu chấm phẩy‘;’

GV: Mỗi NNLT thường có sẵn một số thư viện cung cấp một số chương trình thông dụng đã được lập sẵn. Để sử dụng chương trình đó cần khai báo thư viện chứa nó.

GV: Thư viện CRT trong pascal cung cấp các chương trình có sẵn để làm việc với màn hình văn bản và bàn phím.

HS: Nghe giảng.

 

GV: Khai báo hằng thường được sử dụng cho những giá trị xuất hiện nhiều lần trong chương trình.

GV: Yêu cầu lấy ví dụ khai báo hằng trong Pascal.

HS: Lấy VD.

 

GV: Tất cả các biến dùng trong chương trình đều phải đặt tên và phải khai báo cho chương trình dịch biết để lưu trữ và xử lí.

GV: Khai báo biến ta sẽ học ở bài 5. Ở đây  ta làm quen khái niệm biến đơn.

    Ví dụ: khi  khảo sát phương trình đường thẳng ax + by + c = 0 các hệ số a, b, c có thể được khai báo như một biến đơn.

GV: Ngoài ra ta còn khai báo chương trình con được trình bày ở chương VI.

 

GV: Dấu hiệu nào để nhận biết thân chương trình.

 

 

 

 

 

GV: Giới thiệu một chương trình đơn giản và hướng dẫn học sinh các bước

   - Viết phần khai báo.

   - Nhận biết phần khai báo, phần thân chương trình.

   

GV: Nên sử dụng máy chiếu chạy thử chương trình trên Pascal cho HS quan sát.

HS: Quan sát.

 

 

1. CẤU TRÚC CHUNG

 

Gồm 2 phần:

 

[<phần khai báo>]

<phần thân>

 

 

 

 

 

 

-  Phần khai báo không nhất thiết phải có tùy từng bài toán.

-  Phần thân là phần bắt buộc.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH

a. Phần khai báo:

      -  Khai báo tên chương trình

Cú pháp:

      Program  <tên chương trình>;

Ví dụ:

      Program giai_phuong_trinh;

      Program VI_DU;

     

     

 

 

 

 

 

      - Khai báo thư viện

      Cú pháp:

            USES <tên thư viện>;

      Ví dụ: khai báo thư viện trong pascal:

            USES CRT;

 

      Sau khi khai báo CRT ta dùng lệnh: clrscr; (lệnh xóa màn hình)

- Khai báo hằng

      Cú pháp

      CONST  Tên _hằng = giá trị;

     

 

 

     

 

 

-  Khai báo biến:

      Biến đơn là biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời điểm thực hiện chương trình.

 

 

 

 

 

 

 

b) Phần thân chương trình:

      Thân chương trình trong Pascal


BEGIN

     [<dãy các câu lệnh>];

END.

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Củng cố kiến thức

- Cấu trúc của chương trình có mấy phần?

- Các từ khoá trong khai báo: tên chương trình; hằng; thư viện.

- Dấu hiệu nhận biết thân chương trình trong Pascal.

5. Bài tập về nhà

- Học bài cũ.

- Chuẩn bị bài 4 SGK.

 

Ngày soạn :1.9.2019

Tiết 5:                 

§ 4. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN

§ 5. KHAI BÁO BIẾN

 

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

  - Biết 4 kiểu dữ liệu chuẩn thường sử dụng trong pascal là: kiểu số nguyên, kiểu số thực, kiểu kí tự, kiểu logic.

-   Hiểu được cách khai báo biến.

-   Một số chú ý trong quá trình khai báo biến.

2. Về kỹ năng

   - Nhận biết được kiểu dữ liệu của các biến thông qua giá trị của biến.

-   Khai báo đúng

-   Nhận biết được khai báo sai.

3. Về thái độ

 - Nghiêm túc, hăng hái phát biểu, chú ý nghe giảng.        

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

-   Giáo viên: SGK, SGV, Phòng máy (nếu có).

-   Học sinh:  SGK, vở ghi

III. PHƯƠNG PHÁP

Kết hợp các phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp.

IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC

1. Ổn định lớp, kiểm tra sỹ số, trang phục, vệ sinh phòng học

2. Kiểm tra bài cũ

    Không kiểm tra

3. Nội dung bài mới

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Khi cần viết chương trình quản lý học sinh ta cần sử lý thông tin ở những dạng nào ?

HS:  Suy nghĩ, Trả lời câu hỏi của GV

GV: Phân tích câu Trả lời của học sinh, đưa ra một vài dạng thông tin như sau :

-  Họ tên học sinh là những thông tin dạng văn bản hay là dạng ký tự.

-  Điểm của học sinh là các thông tin các số thực .

-  Số thứ tự của học sinh là các số nguyên.

-  Một số thông tin khác lại chỉ cần biết chúng là đúng hay sai .

GV: Khi giải các bài toán trên máy tính, mỗi loại ngôn ngữ lập trình thường cung cấp một số kiểu dữ liệu chuẩn cho các biến như sau.

GV: Trong lập trình Pascal có các kiểu dữ liệu chuẩn như sau:

GV: Y/cầu Hs n/cứu Sgk Trả lời các câu hỏi sau:

Có bao nhiêu dữ liệu chuẩn trong ngôn ngữ Pascal ?

HS: Trả lời.

 

GV: Trong ngôn ngữ Pascal, có những kiểu nguyên nào thường dùng? Phạm vi biểu diễn của mỗi loại?

HS: theo dõi SGK Trả lời.

GV: Tùy thuộc vào phạm vi giá trị của biến chọn kiểu dữ liệu cho phù hợp để tiết kiệm bộ nhớ,

VD: Biến nhận giá trị (0-250) có thể khai báo cả 4 kiểu byte, interger, word, longint nhưng nên khai báo bằng kiểu byte.

HS: Nghe giảng.

 

GV: Trong ngôn ngữ Pascal, có những kiểu thực nào thường dùng, phạm vi biểu diễn của mỗi loại?

HS: Trả lời.

GV: Giới thiệu các kiểu dữ liệu số thực và phạm vi giá trị.

 

 

 

 

 

GV: Trong ngôn ngữ Pascal, biến nhận các giá trị là các chữ cái, chữ số trong bảng mã ASCII  ta khi báo kiểu dữ liệu kí tự

HS: Nghe giảng

 

GV: Các biến chỉ nhận 2 giá trị True hoặc False khi báo kiểu logic

GV: Đưa ra một số VD đơn giản cho HS xác định kiểu DL phù hợp

 

VD: Xác định kiểu dữ liệu cho các bài toán.

-  Muốn tính toán các giá trị: 5, 8, 9.05

-  Biến có thể nhận giá trị (1-300)

-  Biến nhận giá trị true hoặc false

-  Biến có thể nhận giá trị (a-z)

-  Biến có thể nhận giá trị 0-9, a,b,c,d.

 

HS: Trả lời.

GV: Nhận xét và cho điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. KIỂU SỐ NGUYÊN

 

Kiểu

Số Byte

Miền giá trị

BYTE

1

0 … 255

INTEGER

2

-215 … 215 – 1

WORD

2

0 … 216 - 1

LONGINT

4

-231 … 231 – 1

 

 

 

 

 

2. KIỂU SỐ THỰC

-  Có nhiều kiểu cho giá trị là số thực nhưng hay dùng một số kiểu sau :

 

Tên kiểu

Miền giá trị

Số Byte

REAL

0 hoặc nằm trong (10-38 à 1038)

6

EXTENDED

0 hoặc nằm trong (10-4932 à 104932)

10

 

 

 

 

3. KIỂU KÍ TỰ

-  Tên kiểu: CHAR

-   Miền giá trị: Là các kí tự trong bảng mã ASCII gồm 256 ký tự

-   Mỗi ký tự có 1 mã tương ứng từ 0 đến 255

-   Các kí tự có quan hệ so sánh, việc so sánh dựa trên mã của từng kí tự.

 

Ví dụ: Trong bảng mã ASCII, các kí tự trong bảng chữ cái tiếng Anh xếp liên tiếp vối nhau, các chữ số cũng xếp liên tiếp, cụ thể: A mã 65; a mã 97, 0 mã 48

 

 

 

4. KIỂU LOGIC

- Tên kiểu : Boolean

- Miền giá trị : Chỉ có 2 giá trị là TRUE (Đúng) hoặc FALSE (Sai)

- Một số ngôn ngữ có cách mô tả các giá trị logic bằng những cách khác nhau.

- Khi viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình nào thì cần tìm hiểu đặc trưng của các kiểu dữ liệu của ngôn ngữ đó.

 

 

KHAI BÁO BIẾN

 

GV: Mọi biến muốn sử dụng được trong chương trình đều phải được khai báo.

 

GV: Khai báo biến là  việc chương trình báo cho máy biết phải dùng những tên nào trong chương trình.

HS : Lắng nghe và ghi chép

GV: Khai báo biến trong pascal sử dụng từ khóa nào?

HS: Trả lời.

GV: Ta có cú pháp khai báo biến như sau:

HS: Ghi bài,

GV: Nhấn mạnh một số ý trong khai báo biến

-    Khi khai báo biến các biến cùng kiểu dữ liệu có thể khi báo cùng một danh sách và phân cách bởi dấu phẩy.

-    Các biến khác kiểu dữ liệu khai báo trên các dòng khác nhau.

 

Ví dụ 1: Gỉa sử trong chương trình cần các biến

     A, B, C, D, X1, X2 là các biến thực

     M, N là biến nguyên

 Ta khai báo

VAR

      A, B, C, D, X1, X2: REAL;

      M, N : INTEGER;

 

GV: Đặt câu hỏi: Khi khai báo biến cần chú ý những điều gì ?

HS : Suy nghĩ Trả lời câu hỏi

 

GV: Đưa ra một số chú ý khi khai báo biến

HS: Ghi bài.

 

GV: Lấy một số bài toán VD cho học sinh xác định kiểu Dl và khai báo biến.

HS: Làm bài tập

 

 

 

 

 

 

GV: Lấy VD một số khai báo sai cho HS nhận biết .

 

- Trong ngôn ngữ Pascal, biến đơn được khai báo như sau :

Var <danh sách biến> : <kiểu dữ liệu>

 

Trong đó:

 

+       Var : là từ khóa dùng để khai báo biến

+      Danh sách biến : tên các biến cách nhau bởi dấu phẩy

+       Kiểu dữ liệu : là một kiểu dữ liệu nào đó của ngôn ngữ Pascal

+       Sau Var có thể khai báo nhiều danh sách biến có những kiểu dữ liệu khác nhau.

+       Cần đặt tên biến theo quy tắc đặt tên của pascal và sao cho gợi nhớ đến ý nghĩa của nó.

+       Không nên đặt tên quá ngắn hay quá dài, dễ dẫn tới mắc lỗi hoặc hiểu nhầm.

+       Khai báo biến cần quan tâm đến phạm vi giá trị của nó .

 

Ví dụ :

-      Để giải phương trình bậc hai

            ax2 + bx + c = 0

     cần khai báo các biến như sau:

           Var a, b, c, x1, x2, delta : real;

-      Để tính chu vi và diện tích tam giác cần khai báo các biến sau:

Var a, b, c, p, s, cv: Real;

Trong đó :

a, b, c: dùng để lưu độ dài 2 cạnh của tam giác.

p: nửa chu vi tam giác

cv, s: chu vi và diện tích tam giác

 

-  Tính điểm TB của 2 môn toán, văn.

Khai báo:

Var Dtoan, Dvan, DTB: real;

VD1: Khai báo biến A kiểu số thực, khai báo nào đúng

a)     Var A: integer;

b)     Var : A integer;

c)     Var A: real;

d)     Var : A real;

VD2: 2 biến a, b kiểu số nguyên, chọn khai báo đúng

a)     Var a,b: real;

b)     Var a;b: integer;

c)     Var a, b:integer;

d)     Var : a: b : real;

 

4. Củng cố kiến thức

- Nắm được cách khai báo biến trong pascal.

- Nhận biết kiểu dữ liệu và khai báo biến cho các bài toán.

5. Bài tập về nhà

- Học bài cũ.

- Chuẩn bị bài 6.

Xem thêm
Giáo án Tin học lớp 11 đổi mới (trang 1)
Trang 1
Giáo án Tin học lớp 11 đổi mới (trang 2)
Trang 2
Giáo án Tin học lớp 11 đổi mới (trang 3)
Trang 3
Giáo án Tin học lớp 11 đổi mới (trang 4)
Trang 4
Giáo án Tin học lớp 11 đổi mới (trang 5)
Trang 5
Giáo án Tin học lớp 11 đổi mới (trang 6)
Trang 6
Giáo án Tin học lớp 11 đổi mới (trang 7)
Trang 7
Giáo án Tin học lớp 11 đổi mới (trang 8)
Trang 8
Giáo án Tin học lớp 11 đổi mới (trang 9)
Trang 9
Giáo án Tin học lớp 11 đổi mới (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 87 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống