34 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 3 có đáp án 2023: Một số vấn đề mang tính toàn cầu

Tải xuống 5 6.4 K 66

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lý lớp 11 Bài 3: Một số vấn đề mang tính toàn cầu chọn lọc, có đáp án. Tài liệu 5 trang gồm 34 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sách giáo khoa Địa Lý 11. Hi vọng với bộ câu trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 3 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa Lý 11.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 3 có đáp án: Một số vấn đề mang tính toàn cầu:

undefined (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÝ LỚP 11

BÀI 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU

Câu 1: Cho bảng số liệu:

Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển năm 2005

                                                                                                          (Đơn vị: %)

Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 3 có đáp án: Một số vấn đề mang tính toàn cầu (ảnh 1)

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển năm 2005 là gì?

A. Biều đồ đường.

B. Biểu đồ miền.

C. Biểu đồ tròn.

D. Biểu đồ cột.

Đáp án:

- Đề bài yêu cầu: vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số, của 2 đối tượng là: các nước phát triển và đang phát triển.

- Dựa vào dấu hiệu nhận biết biểu đồ tròn => Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển năm 2005 là biểu đồ tròn. (2 hình tròn bằng nhau)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Dân số già gây ra hậu quả lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội là?

A. Nạn thất nghiệp tăng lên.

B. Chi phí phúc lợi xã hội tăng lên.

C. Thiếu nguồn lao động.

D. Thị trường tiêu thụ thu hẹp.

Đáp án:

Dân số già => tỉ lệ trẻ em ít -> nguồn lao động bổ sung trong tương lai giảm; ngược lại tỉ lệ người già tăng lên.

=> Hậu quả là thiếu nhân lực thay thế

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng môi trường toàn cầu đang bị ô nhiễm và suy thoái nặng nề là?

A. Áp lực của gia tăng dân số.

B. Sự tăng trưởng của hoạt động nông nghiệp.

C. Sự tăng trưởng của hoạt động công nghiệp.

D. Sự tăng trưởng của hoạt động dịch vụ.

Đáp án:

Hoạt động sản xuất công nghiệp phát triển làm gia tăng mạnh mẽ lượng chất thải vào môi trường (đất, nước, không khí) đặc biệt là nguồn khí thải gây nên hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ôdôn, mưa a-xit...

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây dễ gây ra bệnh ung thư da?

A. Hiện tượng hiệu ứng nhà kính.

B. Tầng ôdôn bị thủng ở Nam cực.

C. Chất thải làm ô nhiễm biển và đại dương.

D. Việc lạm dụng phân hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.

Đáp án:

Nguyên nhân gây nên bệnh ung thư da là do các tia cực tím từ ánh sáng Mặt Trời. Tầng ô dôn có vai trò quan trọng hấp thụ các tia cực tím chiếu xuống mặt đất. Khí thải CFC2 đã làm thủng tầng ô dôn ở Nam Cực => các tia cực tím dễ dàng xuyên qua tầng khí quyển chiếu thẳng xuống mặt đất -> gây nên bệnh ung thư da.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Để phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi người, các quốc gia cần?

A. Hạn chế gia tăng dân số trên quy mô toàn cầu.

B. Hạn chế ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.

C. Hạn chế nạn khủng bố quốc tế và tội phạm có tổ chức.

D. Hạn chế và loại trừ các mô hình sản xuất, tiêu dùng thiếu bền vững.

Đáp án:

- Phát triển bền vững là sự phát triển đảm bảo tốc độ tăng trưởng ổn định, giải quyết được các vấn đề kinh tế - xã hôi và bảo vệ môi trường.

- Hạn chế, loại trừ các mô hình sản xuất tiêu dùng thiếu bền vững và thay thế bằng các mô hình tiên tiến hiện đại => giúp nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng trưởng kinh tế và hạn chế lượng khí thải, chất thải độc hại ra môi trường => từ đó sẽ nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi người.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Việc suy giảm và thủng tầng ô – dôn gây hậu quả gì sau đây?

A. Gia tăng hiện tương mưa axít.

B. Băng tan ở hai cực.

C. Nhiệt độ Trái Đất tăng lên.

D. Mất lớp bảo vệ Trái Đất.

Đáp án:

Tầng ô- dôn có vai trò hấp thụ các ttia cực tím ảnh hưởng đến Trái Đât. Khí thải CFCs làm tầng ôzôn mỏng dần và lỗ thủng tầng ôzôn ngày càng rộng

=> Trái Đất mất đi lớp bảo vệ, các tia cực tím dễ dàng xuyên qua đến bề mặt Trái Đất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Tác động trực tiếp của hiện tượng hiệu ứng nhà kính là?

A. Tan băng ở hai cực Trái Đất.

B. Mực nước biển dâng cao hơn.

C. Nhiệt độ toàn cầu nóng lên.

D. Xâm nhập mặn vào sâu nội địa hơn.

Đáp án:

Xác định từ khóa “tác động trực tiếp” => hiệu ứng nhà kính là hiện tượng tia sáng Mặt Trời xuyên qua khí quyển và chiếu thẳng xuống mặt đất. Sau đó mặt đất hấp thụ chúng và nóng lên lại tiếp tục bức xạ sóng dài vào khí quyển để khí CO2 hấp thụ làm cho không khí tăng nhiệt.

=> Như vậy tác động trực tiếp của hiện tượng hiệu ứng nhà kính là làm cho nhiệt độ toàn cầu nóng lên.

Đáp án cần chọn là: C

Chú ý: Hiện tượng băng tan hai cực và mực nước biển tăng là hậu quả của hiện tượng trái đất nóng lên.

Câu 8: Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh vật là?

A. Nhiệt độ Trái Đất nóng lên.

B. Khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên.

C. Sử dụng chất nổ trong quá trình khai thác.

D. Diện tích rừng ngày càng thu hẹp.

Đáp án:

Nguyên nhân chính gây nên sự suy giảm đa dạng sinh vật là khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên.

Ví dụ:

- đốt rừng, chặt phá rừng quá mức làm thu hẹp diện tích rừng.

- đánh bắt quá mức làm suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ, sử dụng chất nổ trong quá trình khai thác…

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Biện pháp giúp cân bằng giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường tự nhiên và giải quyết các vấn đề xã hội mà nhân loại đang hướng tới là?

A. Phát triển theo chiều rộng.

B. Phát triển theo chiều sâu.

C. Phát triển nhanh.

D. Phát triển bền vững.

Đáp án:

Khái niệm phát triển bền vững là sự phát triển kinh tế – xã hội lành mạnh, dựa trên việc sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên và BVMT, nhằm đáp ứng nhu cầu hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng bất lợi cho các thế hệ mai sau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra chủ yếu ở

A. các nước đang phát triển.

B. các nước công nghiệp mới.

C. các nước phát triển.

D. khu vực châu Phi.

Câu 11: Trong các loại khí thải sau, loại khí thải nào đã làm tầng ôdôn mỏng dần?

A. O3      

 B.CFCs

C. CO2      

 D.N2

Câu 12: Dân số thế giới tăng nhanh vào khoảng thời gian nào?

A. Cuối thế kỉ XIX.

B. Nửa sau thế kỉ XX.

C. Cuối thế kỉ XX.

D. Cuối thế kỉ XXI.

Câu 13: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế thì mối liên hệ kinh tế giữa các nước có chung đặc điểm là

A. các nưức tìm cách lùng đoạn nền kinh tế nước khác.

B. các nước đeu có ý dồ thao túng thị trường của nước khác.

C. vừa hợp tác vừa cạnh tranh, vừa quan hệ song phương vừa đa phương.

D. cố gáng báo vệ quyền lợi của quốc gia mình là chủ yếu.

Câu 14: Biến đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu là do

A. con người đã đổ các chất thải sinh hoạt và công nghiệp vào sông hồ.

B. con người đã đưa một lượng khí thải lớn vào khí quyển.

C. các sự cố đắm tàu, tràn dầu vỡ ống dầu.

D. các thảm họa như núi lửa, cháy rừng.

Câu 15: Thải vào khí quyển một lượng lớn khí thải thường là các quốc gia thuộc nhóm nước

A. các nước đang phát triển.

B. các nước giàu.

C. các nước phát triển.

D. các nước chậm phát triển.

Câu 16: Tuổi thọ trung bình của các nước phát triển

A. thấp hơn tuổi thọ trung bình của thế giới.

B. thấp hơn tuổi thọ trung bình của các nước đang phát triển.

C. cao hơn tuổi thọ trung bình của thế giới.

D. ngày càng thấp.

Câu 17: Bảo vệ hòa bình và bảo vệ môi trường là nhiệm vụ của

A. toàn nhân loại.

B. các nước phát triển.

C. các tổ chức quốc tế.

D. các quốc gia giàu có.

Câu 18: Nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính là

A. sự gia tăng khí CO2 trong khí quyển.

B. khí thải CFCs quá nhiều trong khí quyển.

C. tầng ô dôn mỏng dần và thủng ở Nam cực.

D. chất thải ra môi trường không qua xử lý.

Câu 19: Theo Liên hiệp quốc, hiện có hơn 1 tỉ người của các nước đang phát triển đang trong tình trạng

A. thiếu ăn.

B. bị bệnh hiểm nghèo.

C. thiếu nước sạch.

D. thất học

Câu 20: Hiệp ước Tự do Thương mại Bắc Mĩ (NAFTA) thành lập năm náo? Và bao gồm các nước nào?

A. 1990 - Hoa Kì + Bra-xin + Mê-hi-cô.

B. 1993 - Hoa Kì + Ca-na-da + Mê-hicô.

C. 1994 - Hoa Kì + Mê-hi-cô + Pa-na-ma.

D. 1994 - Hoa Kì + Ca-na-da + Mê-hi-cô.

Câu 21: Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào sau đây có tổng GDP cao nhất?

A. Diễn đàn hợp tác châu Á Thái Bình Dương (APEC).

B. Hiệp ước Tự do Thương mại Bắc Mĩ (NAPTA).

C. Liên minh châu Âu (EU).

D. Hiệp hội các quôc gia Đông Nam Á (ASEAN). 

Câu 22: Mặt tích cực và tiêu cực của các công ti xuyên quổc gia biểu hiện là

A. vừa liên kết thông nhất thị trường thế giới vừa độc quyền kinh tế.

B. vừa phân phối hàng hoá nhanh chóng, vừa nâng giá trị hàng hoá để có nhiều lợi nhuận.

C. vừa chuyển giao kĩ thuật công nghệ cho các nước, vừa triệt tiêu kĩ thuật công nghệ của các nước được giao.

D. vừa tranh thủ bán hàng hoá, vừa gây bất ổn cho thị trường. 

Câu 23: Ngày nay hợp tác kinh tế quốc tế chỉ được thực hiện với điều kiện

A. giữa các quốc gia có trình độ phát triển kinh tế ngang nhau.

B. các quốc gia có chế độ chính trị giông nhau.

C. các quốc gia cùng có chung một quyền lợi như nhau.

D. tất cả các quốc gia cho dù có chế độ chính trị khác nhau. 

Câu 24: Toàn cầu hoá về tài chính sẽ mang lại hệ quả nào sau đây cho các nước được đầu tư tài chính?

A. Làm giá trị đồng tiền của các nước được đầu tư giảm giá.

B. Mang lại nguồn vôn cho các nước đang phát triển có cơ hội phát triển kinh tế.

C. Biến các nước phát triển trở thành con nợ rồi phải phụ thuộc

D. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 25: Một trong những vấn đề mang tính toàn cầu mà nhân loại đang phải đối mặt là

A. Mất cân bằng giới tính

B. Ô nhiễm môi trường

C. Cạn kiệt nguồn nước ngọt

D. Động đất và núi lửa

Câu 26: Việc dân số thế giới tăng nhanh đã

A. Thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế

B. Làm cho tài nguyên suy giảm và ô nhiễm môi trường

C. Thúc đẩy gió dục và y tế phát triển

D. Làm cho chất lượng cuộc sống ngày càng tăng

Câu 27: Một trong những biểu hiện của dân số thế giới đang có xu hướng già đi là

A. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng cao

B. Số người trong độ tuổi lao đông rất đông

C. Tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao

D. Tuổi thọ của nữ giới cao hơn nam giới

Câu 28: Dân số già sẽ dẫ tới hậu quả nào sau đây?

A. Thất nghiệp và thếu việc làm

B. Thiếu hụt nguồn lao động cho đất nước

C. Gây sức ép tới tài nguyên môi trường.

D. Tài nguyên nhanh chóng cạn kiệt.

Câu 29: Trong các ngành sau, ngành nào đã đưa khí thải vào khí quyển nhiều nhất?

A.Nông nghiệp      

 B.Công nghiệp

C. Xây dựng       

D. Dịch vụ

Câu 30: Nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng lên là do sự gia tăng chủ yếu của chất khí nào trong khí quyển?

A. O3       

B.CH4

C. CO2       

D.N2O

Câu 31: Ở Việt Nam, vùng sẽ chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu do nước biển dâng là

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ

B. Đồng bằng sông Hồng

C. Tây Nguyên

D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 32: Một trong những biểu hiện rõ nhất của biến đổi khí hậu là

A. Xuất hiện nhiều động đất

B. Nhiệt độ Trái Đất tăng

C. Bang ở vùng cực ngày càng dày

D. Núi lửa sẽ hình thành ở nhiều nơi

Câu 33: Hiện nay, nguồn nước ngọt ở nhiều nơi trên thế giới bị ô nhiễm nghiêm trọng, nguyên nhân chủ yếu là do

A. Chất thải công nghiệp chưa qua xử lí.

B. Chất thải trong sản xuất nông nghiệ

C. Nước xả từ các nhà máy thủy điện

D. Khai thác và vận chuyển dầu mỏ.

Câu 34: Năm 2016, hiện tượng cá chết hàng loạt ở một số tỉnh miền Trung của Việt Nam là do

A. Nước biển nóng lên

B. Hiện tương thủy triều đỏ

C. Ô nhiễm môi trường nước

D. Độ mặn của nước biển tăng

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống