40 câu Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 14 có đáp án 2023: Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất

Tải xuống 7 3.9 K 16

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 Bài 14: Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 7 trang gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình SGK Lịch sử 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 14 có đáp án này sẽ giúp các bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Lịch sử 9.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 14 có đáp án: Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất:Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 14 có đáp án: Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 9

BÀI 14: VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT

Câu 1: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), giai cấp tư sản bị phân hoá như thế nào?  

A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.

B. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.

C. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản.

D. Tư sản dân tộc và tư sản công thương.

Lời giải

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp tư sản ra đời, sau đó bị phân hoá thành hai bộ phận là tư sản mại bản và tư sản dân tộc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là  

A. Công nhân.

B. Nông dân.

C. Tiểu tư sản.

D. Tư sản dân tộc.

Lời giải

Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là giai cấp nông dân.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Giai cấp nào có đủ khả năng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo Cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?  

A. Giai cấp nông dân.

B. Giai cấp tư sản dân tộc.

C. Giai cấp công nhân.

D. Tầng lớp tiểu tư sản.

Lời giải

Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp công nhân ngày càng lớn mạnh, trưởng thành về ý thức chính trị và có đủ khả năng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam trong giai đoạn tiếp theo.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Vì sao Pháp triển khai chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) ở Việt Nam?  

A. Để thúc đẩy sự phát triển của kinh tế-xã hội Việt Nam.

B. Để bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra ở chính quốc.

C. Để cạnh tranh với các nước tư bản khác.

D. Để biến thị trường Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Pháp.

Lời giải

Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra, thực dân Pháp đã đẩy mạnh khai thác thuộc địa, trong đó có Đông Dương và Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Vì sao thực dân Pháp đánh thuế nặng đối với hàng hóa nước ngoài nhập vào Việt Nam?  

A. Tạo sự cạnh tranh giữa hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.

B. Cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài.

C. Muốn độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.

D. Tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.

Lời giải

Trong thương nghiệp, để độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương, thực dân Pháp đã đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài và miễn thuế cho hàng hóa Pháp để tạo ra ưu thế cạnh tranh. Vì thế, hàng hóa của Pháp nhập vào Việt Nam tăng nhanh rất nhanh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6:  Số vốn đầu tư trong chương trình khai thác thuộc địa lần hai (1919 – 1929) của Pháp ở Việt Nam chủ yếu tập trung vào ngành nào?  

A. Công nghiệp nhẹ.

B. Thương nghiệp

C. Giao thông vận tải

D. Nông nghiệp

Lời giải

Số vốn Pháp đầu tư vào Việt Nam là 4 tỉ phrăng, trong đó vốn đầu tư vào nông nghiệp là nhiều nhất, chủ yếu là cho các đồn điền cao su… Do nhu cầu thị trường thế giới sau chiến tranh, nhất là Pháp, giá cao su tăng lên nhanh chóng, do đó các nhà tư bản Pháp đổ xô vào kiếm lời trong kinh doanh cao su. Chỉ tính 2 năm 1927-1928, các đồn điền cao su được đầu tư 600 triệu Phơ-răng. Diện tích đồn điền cao su mở rộng không ngừng: năm 1919, diện tích là 15.850ha; 1925 là 18.000ha; 1930 là 78.620ha. Các hoạt động kinh doanh cao su tập trung chủ yếu quanh 3 công ti lớn là: Công ti đất đỏ, Công ty trồng cây nhiệt đới, Công ty Michelin. Sản lượng mủ cao su ngày càng tăng: năm 1919 là 3.500 tấn; 1924 là 6.796 tấn; năm 1929, riêng số cao su xuất khẩu là 10.000 tấn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Mâu thuẫn chủ yếu tồn tại trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?  

A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ.

B. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản

C. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp, tay sai

D. Mâu thuẫn giữa tư sản với địa chủ.

Lời giải

Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn cơ bản, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam và chủ nghĩa thực dân Pháp, tay sai (Mâu thuẫn dân tộc). Đây là nguyên nhân sâu xa bùng nổ các phong trào đấu tranh trong giai đoạn sau.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Hình thức kinh doanh đồn điền cao su của Pháp từng được nhắc đến trong tác phẩm văn học nào của Nam Cao?  

A. Đôi mắt.

B. Chí Phèo.

C. Mất cái ví.

D. Lão Hạc.

Lời giải

Hình thức kinh doanh đồn điền cao su của Pháp từng được nhắc đến trong tác phẩm văn học Lão Hạc của Nam Cao, khi con trai Lão Hạc bỏ làng đi phu đồn điền cao su cho Pháp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Giai cấp phải chịu ba tầng áp bức bóc lột sau Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp là

A. Tư sản dân tộc

B. Giai cấp nông dân

C. Tiểu tư sản

D. Giai cấp địa chủ

Lời giải

Giai cấp bị ba tầng áp bức bóc lột của thực dân, phong kiến, tư sản người Việt sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp là giai cấp nông dân. Họ chiếm đến 90% dân số, bị áp bức bóc lột nặng nề bằng các thủ đoạn sưu cao, thuế nặng, tô tức, phu phen, tạp dịch, cướp đoạt ruộng đất,… Họ bị bần cùng hóa và phá sản trên quy mô lớn. Đây là lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, ngân hàng nào đại diện cho thế lực tư bản tài chính Pháp ở Việt Nam?

A. Ngân hàng quốc gia Pháp

B. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

C. Ngân hàng tư bản Pháp

D. Ngân hàng Đông Dương

Lời giải

Ngân hàng Đông Dương là đại diện thế lực của tư bản tài chính Pháp, có cổ phần trong hầu hết các công ti và xí nghiệp lớn, nắm quyền chỉ huy các ngành kinh tế ở Đông Dương.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Số vốn đầu tư của thực dân Pháp vào Đông Dương trong chương trình khai thác lần thứ hai từ (1924 - 1929) đã  

A. tăng gấp nhiều lần so với thời kì trước chiến tranh

B. giảm so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất

C. không thay đổi so với thời kì trước chiến tranh

D. tập trung vào các ngành kinh tế nhà nước quản lí

Lời giải

Tổng số vốn mà thực dân Pháp đầu tư vào Đông Dương để thực hiện chương trình khai thác lần thứ hai lên đến 400 triệu Phrăng, tăng gấp nhiều lần so với thời kì trước chiến tranh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Loại hình đồn điền nào phát triển mạnh ở Việt Nam trong thời kì 1919 - 1929?  

A. Đồn điền trồng lúa.

B. Đồn điền trồng cao su.

C. Đồn điền trồng chè.

D. Đồn điền trồng cà phê.

Lời giải

Loại hình đồn điền phát triển mạnh ở Việt Nam trong thời kì 1919 – 1929 là đồn điền trồng cao su. Vì sau chiến tranh thế giới thứ nhất nhu cầu về cao su của thị trường thế giới rất lớn, giá cao su tăng cao nên thực dân Pháp tập trung mở rộng diện tích trồng cao su

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Thực dân Pháp đã thực hiện biện pháp gì để chia rẽ khối đoàn kết dân tộc Việt Nam?  

A. Thực hiện chính sách “chia để trị”.

B. Đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.

C. Dung dưỡng bộ phận đại địa chủ.

D. Nới lỏng một số quyền tự do, dân chủ.

Lời giải

Để chia rẽ khối đoàn kết dân tộc, thực dân Pháp thi hành chính sách “chia để trị”, chia Việt Nam thành 3 kì với 3 chế độ khác nhau.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Bộ phận nào của giai cấp địa chủ có tinh thần chống Pháp, tích cực tham gia phong trào dân tộc dân chủ chống đế quốc và tay sai?  

A. Đại địa chủ

B. Trung địa chủ

C. Tiểu địa chủ

D. Trung, tiểu địa chủ

Lời giải

Giai cấp địa chủ bị phân hóa thành 3 bộ phận khá rõ rệt là tiểu địa chủ, trung địa chủ và đại địa chủ. Hình thành và phát triển trong một dân tộc có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm, nên một bộ phận không ít trung và tiểu địa chủ có ý thức dân tộc chống thực dân Pháp và tay sai.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Đâu không phải là mục đích của thực dân Pháp khi thực hiện các chính sách văn hóa - giáo dục nô dịch ở Việt Nam?  

A. Gây ra tâm lý tự ti cho nhân dân Việt Nam

B. Reo rắc ảo tưởng hòa bình, hợp tác

C. Đề cao công lao khai hóa của thực dân Pháp

D. Xây dựng nền văn hóa tiến bộ ở Việt Nam

Lời giải

Thực dân Pháp văn hóa nô dịch nhằm gây tâm lý tự ti, ru ngủ tinh thần đấu tranh của nhân dân thuộc địa, reo rắc ảo tưởng hòa bình, hợp tác. Đồng thời đề cao công lao khai hóa của thực dân Pháp ở Việt Nam

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Xã hội Việt Nam xuất hiện những giai cấp mới nào dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929)?  

A. Công nhân, tư sản

B. Tư sản, tiểu tư sản

C. Tiểu tư sản, công nhân, tư sản

D. Tiểu tư sản, công nhân

Lời giải

Dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa, xã hội Việt Nam có sự chuyển biến mới với sự ra đời của hai giai cấp là tư sản và tiểu tư sản.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp có tác động như thế nào đến kinh tế Việt Nam?  

A. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập và vững mạnh.

B. Nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh theo hướng tư bản chủ nghĩa.

C. Nền kinh tế có sự chuyển biến, nhưng chỉ mang tính cục bộ.

D. Nền kinh tế Việt Nam phát triển và cạnh tranh với kinh tế Pháp.

Lời giải

Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp làm cho nền kinh tế Việt Nam có sự chuyển biến nhưng chỉ mang tính chất cục bộ ở một số vùng, còn phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, phát triển thiếu cân đối, bị lệ thuộc vào kinh tế Pháp

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) và cuộc khai thác thuộc địa lần hai (1919-1929) thực dân Pháp thực hiện ở Đông Dương đều cùng chung mục đích là  

A. Lôi kéo các nước thuộc địa vào chiến tranh đế quốc.

B. Giữ vững quyền thống trị của Pháp ở thuộc địa.

C. Thúc đẩy kinh tế thuộc địa phát triển.

D. Bù đắp thiệt hại chiến tranh và làm giàu cho chính quốc.

Lời giải

Cả hai cuộc khai thác thuộc địa thực dân Pháp thực hiện ở Đông Dương đầu thế kỉ XX đều nhằm bù đắp thiệt hại của các cuộc chiến tranh (lần thứ nhất là cuộc xâm lược vũ trang và bình định của thực dân Pháp ở Việt Nam (1858-1896); lần thứ hai là cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) và làm giàu cho chính quốc bằng cách vơ vét sức người sức của, đặc biệt là các nguyên liệu quan trọng cho sự phát triển của công nghiệp Pháp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp bắt đầu vào năm nào?

A. 1914

B. 1918

C. 1919

D. 1920

Đáp án C

Câu 20: Nguyên nhân thúc đẩy cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp là gì?

A. Chuẩn bị cho chiến tranh thế giới.

B. Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh thế giới gây ra.

C. Phát triển thuộc địa.

D. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ của Pháp.

Đáp án b

Câu 21: Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 của Pháp là gì?

A. Vừa khai thác vừa chế biến.

B. Đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ.

C. Đầu tư phát triển công nghiệp nặng.

D. Tăng cường đầu tư thu lãi cao

Đáp án D

Câu 22: Tư bản Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào lĩnh vực nào?

A. Nông nghiệp.

B. Công nghiệp.

C. Giao thông vận tải.

D. Khai mỏ

Đáp án A

Câu 23: Tại sao tư bản Pháp tập trung vốn vào việc lập đồn điền cao su và khai thác than?

A. Cao su và than có giá trị cao.

B. Việt Nam nhiều cao su và than.

C. Cao su và than là hai mặt hàng thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn.

D. Cao su và than dễ khai thác.

Đáp án C

Câu 24: Số vốn mà Pháp đầu tư vào nông nghiệp lên tới 400 triệu phơrăng, gấp 10 lần trước chiến tranh được thực hiện vào năm nào?

A. 1926

B. 1927

C.1928

D. 1929

Đáp án B

Câu 25: Trong chính sách thương nghiệp, vì sao thực dân Pháp đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam?

A. Tạo sự canh tranh giữa hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.

B. Không cho hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam.

C. Tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.

D. Muốn độc chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.

Đáp án D

Câu 26: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp tác động như thế nào đến nền kinh tế Việt Nam?

A. Nền kinh tế Việt Nam Phát triển độc lập.

B. Nền kinh tế Việt Nam vẫn lạc hậu, không phát triển.

C. Nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm, lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.

D. Nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc hoàn toàn vào nền kinh tế Pháp.

Đáp án C

Câu 27:Vì sao tư bản Pháp tăng cường đầu tư phát triển giao thông vận tải?

A. Để phục vụ nhu cầu đi lại của người dân Việt Nam.

B. Để đáp ứng việc chuyên chở hàng hóa.

C. Để phục vụ nhu cầu đi lại của tư bản Pháp.

D. Phát triển ngành dịch vụ vận tải.

Đáp án B

Câu 28: Thủ đoạn thâm độc nhất về chính trị của thực dân Pháp để nô dịch lâu dài nhân dân ta là gì?

A. Thực hiện chích sách “chia để trị”

B. Thâu tóm quyền hành trong tay người Pháp.

C. Cấu kết với vua quan Nam triều để đàn áp nhân dân.

D. Tăng cường khủng bố, đàn áp nhân dân.

Đáp án A

Câu 29: Thực dân Pháp thi hành chính sách "chia để trị", chia nước ta thành ba kỳ với ba chế độ chính trị khác nhau, đó là:

A. Nam Kì: thuộc Pháp; Trung Kì: nửa bảo hộ; Bắc Kì: bảo hộ.

B. Nam Kì: bảo hộ; Trung Kì: thuộc Pháp; Bắc Kì: bảo hộ.

C. Nam Kì: nửa bảo hộ; Trung Kì: bảo hộ; Bắc Kì: thuộc Pháp.

D. Nam Kì: thuộc Pháp; Trung Kì: bảo hộ; Bắc Kì: nửa bảo hộ.

Đáp án A

Câu 30: Giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn với nền sản xuất hiện đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân.

A. Giai cấp tiểu tư sản.

B. Giai cấp tư sản.

C. Giai cấp nông dân.

D. Giai cấp công nhân.

Đáp án D

Câu 31: Thái độ chính trị của giai cấp đại địa chủ phong kiến đối với thực dân Pháp như thế nào?

A. sẵn sàng thoả hiệp với Pháp để chống tư sản dân tộc.

B. sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp khi bị chèn ép.

C. sẵn sàng thoả hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi.

D. sẵn sàng đứng lên chống thực dân Pháp khi bị cắt xén quyền lợi về kinh tế.

Đáp án C

Câu 32: Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là giai cấp nào?

A. Giai cấp tiểu tư sản.

B. Giai cấp tư sản.

C. Giai cấp nông dân.

D. Giai cấp công nhân.

Đáp án C

Câu 33: Giai cấp nào trở thành tay sai, làm chỗ dựa cho thực dân Pháp tăng cường chiếm đoạt, bóc lột kinh tế, đàn áp chính trị đối với người nông dân?

A. Giai cấp địa chủ phong kiến.

B. Tầng lớp đại địa chủ.

C. Tầng lớp tư sản mại bản

D. Giai cấp tư sản dân tộc.

Đáp án B

Câu 34: Vì sao giai cấp tư sản dân tộc không đủ khả năng nắm lấy sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam?

A. Bị tầng lớp tư sản mại bản chèn ép.

B. Số lượng ít, thế lực kinh tế yếu.

C. Thái độ không kiên định dễ thỏa hiệp

D. a, b, c, đúng

Đáp án D

Câu 35: Trong chính sách thương nghiệp, Pháp đã đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài vì:

A. Tạo sự cạnh tranh giữa hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.

B. Cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài.

C. Muốn độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.

D. Tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.

Đáp án C

Câu 36: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó mâu thuẫn cơ bản nhất là gì?

A. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.

B. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam và thực dân Pháp.

C. Mâu thuẫn giữa công dân và tư bản.

D. Mâu thuẫn giữa tư sản Pháp và tư sản dân tộc.

Đáp án B

Câu 37: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, chính sách chính trị của pháp ở Việt Nam là gì?

A. Mua chuộc, lôi kéo địa chủ và tư bản người Việt.

B. Vua quan Nam Triều chỉ là bù nhìn, quyền lực trong tay người Pháp.

C. Thẳng tay đàn áp, khủng bố nhân dân ta.

D. a, b, c, đúng.

Đáp án D

Câu 38: Giai cấp có số lượng tăng nhanh trong cơ cấu xã hội Việt Nam do hậu quả của cuộc khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp sau chiến tranh là giai cấp nào?

A. Nông dân

B. Địa chủ

C. Công nhân

D. Tư sản

Đáp án C

Câu 39: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó mâu thuẫn nào là cơ bản nhất?

A. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.

B. Mâu thuẫn giữa công nhân và tư bản

C. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam và chủ nghĩa thực dân Pháp

D. Mâu thuẫn giữa tư sản và địa chủ.

Đáp án B

Câu 40: Giai cấp công nhân Việt Nam có những đặc điểm riêng nào?

A. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ

B. Có tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm.

C. Bị ba tầng lớp áp bức bóc lột, có quan hệ tự nhiên với giai cấp nông dân kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc

D. Điều kiện lao động và sinh sống tập trung.

Đáp án C

 

 

Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống