5 đề thi thử môn Giáo dục công dân lớp 12

Tải xuống 14 1.3 K 11

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu 5 đề thi thử môn Giáo dục công dân lớp 12, tài liệu bao gồm 14 trang. Đề thi được tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn GDCD sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

ĐỀ LUYỆN THI

MÔN GDCD

MÃ ĐỀ: DT _DT701

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN

 Câu 1: Thực hiện pháp luật là hành vi

A. Hợp pháp của cá nhân, tổ chức.                             B. Không hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

C. Trái pháp luật của cá nhân, tổ chức.                       D. Hợp pháp của cá nhân trong xã hội.

Câu 2: Việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh các quyền, nghĩa vụ của cá nhân là

A. Áp dụng pháp luật.                                               B. Sử dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                                               D. Giáo dục pháp luật.

Câu 3: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động và

A. Chuyển nhượng tài sản.                                        B. Trao đổi hàng hóa.

C. Giao dịch dân sự.                                                  D. Công vụ nhà nước.

Câu 4: Công dân dù ở cương vị nào, khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định là

A. Công dân bình đẳng về kinh tế.

B. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

D. Công dân bình đẳng về chính trị.

Câu 5: Vợ chồng tôn trọng giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau. Điều đó thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ

A. Tình cảm.                      B. Hôn nhân.                    C. Xã hội.                         D. Nhân thân.

Câu 6: Theo quy định của pháp luật, việc giao kết hợp đồng giữa người lao động và người sử dụng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây?

A. Đại diện.                      B. Ủy nhiệm.                     C. Trung gian.                  D. Trực tiếp.

Câu 7: Theo quy định của pháp luật, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ

A. Kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký.                 B. Tham gia xây nhà tình nghĩa,

C. Nhập khẩu nguyên liệu tự nhiên,                           D. Tuyển dụng chuyên gia cao cấp.

Câu 8: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi đủ căn cứ khẳng định ở đó có

A. Hoạt động tôn giáo.                                              B. Người lạ tạm trú.

C. Tranh chấp tài sản.                                                D. Tội phạm lẩn trốn.

Câu 9: Công dân có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương mình

A. Ở những nơi có người tụ tập.                                B. Trong các cuộc họp của cơ quan.

C. Ở những nơi công cộng.                                        D. Ở bất cứ nơi nào.

Câu 10: Đánh người gây thương tích là vi phạm quyền

A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. Tự do về thân thể của công dân.

D. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

Câu 11: Mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền tham gia bầu cử trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm, thể hiện nguyên tắc bầu cử

A. Trực tiếp.                      B. Phổ thông.                   C. Bình đẳng.                    D. Bỏ phiếu kín.

Câu 12: Ở phạm vi cơ sở, quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân không được thực hiện theo cơ chế

A. Dân kiểm tra.               B. Dân bàn.                       C. Dân quản lí.                  D. Dân biết.

Câu 13: Theo quy định của pháp luật, những ai dưới đây có quyền tố cáo ?

A. Cá nhân, tổ chức.                                                 B. Chỉ cán bộ.

C. Chỉ công dân.                                                      D. Cơ quan nhà nước.

Câu 14: Công dân có quyền học từ Tiểu học đến Trung học, đại học và sau đại học thuộc quyền nào dưới đây?

A. Quyền học không hạn chế.                                   B. Quyền học bất cứ ngành nghề nào.

C. Quyền học tập thường xuyên.                              D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 15: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?

A. Nghỉ ngơi, vui chơi giải trí.                                  B. Đăng kí sở hữu trí tuệ.

C. Khuyến khích để phát triển tài năng.                    D. Hưởng đời sống vật chất đầy đủ.

Câu 16: Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội không được thể hiện ở việc

A. Chăm sóc sức khỏe ban đầu.                                 B. Thực hiện xóa đói, giảm nghèo.

C. Công khai tỉ lệ lạm phát.                                      D. Phòng, chống tệ nạn xã hội.

Câu 17: Yếu tố nào dưới đây giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất trong quá trình sản xuất?

A. Đối tượng lao động.                                             B. Sức lao động.

C. Tư liệu lao động.                                                  D. Máy móc hiện đại.

Câu 18: Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ không thực hiện chức năng nào dưới đây?

A. Phương tiện cất trữ.                                            B. Quản lí sản xuất.        

C. Thước đo giá trị.                                                  D. Tiền tệ thế giới.

Câu 19: Quy luật giá trị điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa thông qua

A. Giá cả thị trường                                                   B. Số lượng hàng hóa trên thị trường

C. Nhu cầu của người tiêu dùng                                D. Nhu cầu của người sản xuất

Câu 20: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cung lớn hơn cầu, các chủ thể kinh tế thường

A. Thu hẹp quy mô sản xuất.                                     B. Đồng loạt tăng giá sản phẩm.

C. Mở rộng quy mô sản xuất.                                   D. Đồng loạt tuyển dụng công nhân.

Câu 21: Người có thẩm quyền đã áp dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Thay đổi nội dung di chúc.                                   B. Xóa bỏ các loại cạnh tranh.

C. Thu hồi giấy phép kinh doanh.                             D. Ủy quyền giao nhận hàng hóa.

Câu 22: Nam thanh niên đủ điều kiện theo quy định của pháp luật mà trốn nghĩa vụ quân sự là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật.                                              B. Thực hiện quy chế.

C. Tuân thủ pháp luật.                                              D. Sử dụng pháp luật

Câu 23: Công dân không vi phạm hành chính trong trường hợp nào dưới đây?

A. Cổ vũ đánh bạc.                                                   B. Lấn chiếm vỉa hè.        

C. Sử dụng ma túy.                                                  D. Tự ý nghỉ việc.

Câu 24: Mọi công dân đều bình đng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thc hiện hành vi nào sau đây?

A. Thay đổi địa bàn cư trú.                                       B. Xây dựng nguồn quỹ xã hội.

C. Đăng kí hồ sơ đấu thầu.                                       D. Bảo vệ an ninh quốc gia.

Câu 25: Trong thời kì hôn nhân, ông A và bà B có mua một căn nhà. Khi li hôn, ông A tự ý bán căn nhà đó mà không hỏi ý kiến vợ. Việc làm đó của ông B đã vi phạm quan hệ

A. Sở hữu.                        B. Nhân thân.                   C. Tài sản.                         D. Hôn nhân.

Câu 26: Ông B viết bài đăng báo bày tỏ quan điểm của mình về việc sử dụng thực phẩm sạch trong chế biến thức ăn. Ông B đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quản lí nhà nước.                                               B. Tích cực đàm phán.

C. Tự do ngôn luận.                                                D. Xử lí thông tin.

Câu 27: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Bắt cóc con tin.                                                    B. Đe dọa giết người.

C. Khống chế tội phạm.                                           D. Theo dõi nạn nhân.

Câu 28: Vì bị sốt nên sau khi lựa chọn kỹ danh sách ứng cử viên, anh K đã nhờ đồng nghiệp bỏ phiếu bầu hộ mình. Anh K đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Phổ thông.                   B. Dân chủ.                      C. Trực tiếp.                     D. Tập trung.

Câu 29: Công dân T tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến cho dự án mở rộng khu dân cư của xã. Điều này cho thấy công dân T đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây?

A. Được cung cấp thông tin nội bộ.                          B. Đóng góp ý kiến nơi công cộng

C. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.                   D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 30: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền phát triển của công dân?

A. Từ chối trẻ nhập học khi đến tuổi.                        B. Tham gia vào đời sống văn hóa.

C. Được cung cấp thông tin về pháp luật.                 D. Chăm sóc sức khỏe khi ốm.

Câu 31: Công ty móc khóa DL đã lắp đặt hệ thống xử lí chất thải đạt quy chuẩn kĩ thuật môi trường và không bán những mặt hàng nằm ngoài danh mục được cấp phép. Công ty DL đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây ?

A. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật.

B. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật và thi hành pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.

Câu 32: Chị M là nhân viên công ty S, chị đã tiết lộ định hướng chiến lược và kế hoạch kinh doanh của công ty cho công ty khác và gây tổn thất nghiêm trọng về tài sản. Chị M phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Kỉ luật và hành chính.                                          B. Hình sự và dân sự.

C. Dân sự và hành chính.                                          D. Kỉ luật và hình sự.

Câu 33: Bị chị B đã đặt điều nói xấu, lăng mạ trên facebook nên chị A đã chặn đường đánh chị B bị thương nặng. Anh C thấy vậy liền ôm giữ chị A lại nhằm giúp chị B chạy thoát. Trong trường hợp này ai đã vi phạm pháp luật?

A. Chị A và anh C.                                                   B. Chị B và anh C.

C. Chị A và chị B.                                                    D. Cả chị A, chị B và anh C.

Câu 34: Anh K và chị M cùng làm một công việc với hiệu quả như nhau, nhưng cuối năm giám đốc công ty X thưởng cho chị M ít hơn anh K. Giám đốc công ty X đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây của công dân?

A. Kinh doanh.                B. Bảo hộ lao động.          C. Lao động.                    D. An sinh xã hội.

Câu 35: Ông G đã có giấy phép kinh doanh dịch vụ ăn uống, thấy việc kinh doanh thuận lợi nên ông G làm hồ sơ xin đăng ký kinh doanh dịch vụ ăn uống ở hai địa điểm khác. Ông G đã sử dụng quyền nào sau đây?

A. Tự chủ đăng kí kinh doanh.                                 B. Lựa chọn hình thức kinh doanh.

C. Chủ động nghĩa vụ  kinh doanh                           D. Chủ động mở rộng quy mô.

Câu 36: Cho rằng ông A lấn chiếm một phần lối đi chung của xóm nên bà C bực tức xông vào nhà ông A chửi mắng và bị con ông A bắt, rồi nhốt trong nhà kho hai ngày. Con ông A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.                            B. Được pháp luật bảo vệ tài sản cá nhân.

C. Được pháp luật bảo vệ bí mật đời tư.                   D. Bất khả xâm phạm về danh tính.

Câu 37: Phát hiện cán bộ xã X là ông S đã làm gi giấy tờ chiếm đoạt 500 triệu đồng tiền quỹ xây nhà tình nghĩa của xã, ông D làm đơn tố cáo gửi cơ quan chức năng. Lãnh đạo cơ quan chức năng là anh V đã phân công anh N đến xã X xác minh thông tin đơn tố cáo này. Muốn giúp chồng thoát tội, vợ ông S là bà B đưa 50 triệu đồng nhằm hối lộ anh N nhưng bị anh N từ chối. Sau đó, anh N kết luận nội dung đơn tố cáo của ông D là đúng sự thật. Những ai sau đây đã thi hành pháp luật?

A. Ông D, anh V và bà B.                                         B. Ông D, anh N và anh V.

C. Anh V, anh N và bà B.                                         D. Ông D, ông S và anh V.

Câu 38: Vì mâu thuẫn với chồng là anh M nên chị B bỏ nhà đi biệt tích trong khi đang chờ bổ nhiệm chức danh trưởng phòng. Nhân cơ hội này, ông H Giám đốc sở X nơi chị B công tác đã nhận của anh Q là nhân viên dưới quyền hai trăm triệu đồng và kí quyết định điều động anh Q vào vị trí trưởng phòng dự kiến dành cho chị B trước đây. Biết chuyện, anh K nảy sinh ý định rủ anh M tống tiền ông H. Những ai dưới đây vừa vi phạm kỷ luật vừa vi phạm hình sự?

A. Ông H và chị B.                                                   B. Chị B, ông H và anh Q.

C. Ông H và anh Q.                                                  D. Anh M, ông H, anh Q và anh K.

Câu 39: Sau khi kí hợp đồng lao động với ông C giám đốc công ty X và làm việc được hai tháng chị A tự ý nghỉ việc và chuyển sang làm trợ lí cho ông B giám đốc công ty tư nhân Z. Phát hiện sự việc, ông C chỉ đạo chị E cán bộ phòng nhân sự gây khó khăn trong việc giải quyết hồ sơ gốc cho chị. Bức xúc, anh D chồng chị A đã đánh chị E khiến chị phải nghỉ việc điều trị dài ngày. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động ? .

A. Chị A, anh D và ông B.                                   B.  Chị A và ông C     

C. Chị A, ông C và ông B.                                 D. Chị A, ông B và chị E.       

Câu 40: Anh K nghi ngờ gia đình ông B tàng trữ ma túy nên đã báo với công an xã. Do vội đi công tác, anh T phó công an xã yêu cầu anh S công an viên và anh C trưởng thôn đến khám xét nhà ông B. Vì cố tình ngăn cản, ông B bị anh S và anh C cùng khống chế rồi giải ông về giam tại trụ sở cơ an xã. Hai ngày sau, khi anh T trở về thì ông B mới được trả lại tự do. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Anh C, anh T và anh S.                                        B. Anh S và anh C

C. Anh T và anh S.                                                   D. Anh T, anh S và anh K.

 

----------- HẾT ----------

 

 

ĐỀ LUYỆN THI

MÔN GDCD

MÃ ĐỀ: DT _DT702

 

 

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN

 Câu 81: Hình thức thực hiện nào của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép?

A. Áp dụng pháp luật.                                              B. Tuân thủ pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.                                              D. Sử dụng pháp luật.

Câu 82: Theo quy định của pháp luật, người từ đủ 16 tuổi trở lên có hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước nhưng mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm

A. Phải chịu trách nhiệm hành chính.                        B. Cần hủy bỏ mọi giao dịch dân sự.

C. Cần bảo lưu quan điểm cá nhân.                           D. Phải chuyển quyền nhân thân.

Câu 83: Hành vi vi phạm pháp luật, xâm hại đến các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân là gì?

A. Vi phạm kỷ luật.                                                  B. Vi phạm hành chính.

C. Vi phạm hình sự.                                                 D. Vi phạm dân sự.

Câu 84: Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định mọi công dân đều

A. Bình đẳng về quyền lợi.                                        B. Bình đẳng trước pháp luật.

C. Bình đẳng trước Nhà nước.                                   D. Bình đẳng về nghĩa vụ.

Câu 85: Vợ chồng cùng bàn bạc và thống nhất cách giáo dục con là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong

A. Quan hệ nhân thân.                                               B. Định hướng nghề nghiệp.

C. Môi trường xã hội.                                                 D. Phạm vi gia tộc.

Câu 86: Trong quan hệ lao động, tiền lương dựa trên

A. Sự quyết định của người sử dụng lao động.

B. Sự thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động.

C. Sự đề nghị của người lao động.

D. Quy định của nhà nước.

Câu 87: Quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện thông qua

A. Hợp đồng lao động.                                              B. Dịch vụ truyền thông.

C. Văn bàn dự thảo.                                                  D. Thỏa thuận mua bán.

Câu 88: Công dân tự ý khám xét chỗ ở của người khác là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về

A. Bí mật đời tư.               B. Chỗ ở.                          C. Thân thể.                      D. Danh tính.

Câu 89: Công dân có thể viết bài gửi đăng báo, bày tỏ ý kiến của mình về chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước thông qua quyền nào dưới đây?

A. Quyền ứng cử, bầu cử.                                         B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền khiếu nại.                                                  D. Quyền tố cáo.

Câu 90: Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của

A. Viện kiểm sát.                                                     B. Công an.

C. Quân đội.                                                             D. Ủy ban nhân dân.

Câu 91: Theo quy định của pháp luật, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp thông qua quyền

A. Bầu cử và ứng cử.                                                 B. Tự do ngôn luận.

C. Độc lập phán quyết.                                               D. Khiếu nại và tố cáo.

Câu 92: Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế dân biết, dân bàn, dân làm, dân

A. Điều hành.                   B. Quản lí.                        C. Tự quyết.                      D. Kiểm tra.

Câu 93: Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là biểu hiện quyền

A. Ứng cử.                        B. Bầu cử.                         C. Tố cáo.                          D. Khiếu nại.

Câu 94: Học thường xuyên, học suốt đời nghĩa là công dân được học bằng

A. Các phương tiện hiện đại.                                     B. Những cách thức thống nhất.

C. Nhiều hình thức khác nhau.                                  D. Những sở thích của mình.

Câu 95: Một trong những nội dung thuộc quyền được phát triển của công dân là

A. Công dân  được học ở nơi nào mình thích.

B. Công dân  được học ở môn nào mình thích.

C. Công dân  được học ở các trường đại học.

D. Công dân bồi dưỡng để phát triển tài năng .

Câu 96: Chủ trương kiềm chế sự gia tăng nhanh dân số của nhà nước là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển

A. Loại hình dịch vụ y tế.                                           B. Loại hình dịch vụ kinh tế.

C. Các lĩnh vực xẵ hội.                                              D. Các hình thức bảo hiểm.

Câu 97: Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là gì?

A. Tư liệu lao động.                                                  B. Công cụ lao động.

C. Đối tượng lao động.                                             D. Tài nguyên thiên nhiên

Câu 98: Hàng hoá là sản phẩm của lao động để thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua

A. Sản xuất, tiêu dùng.                                              B. Phân phối, sử dụng.

C. Trao đổi mua – bán.                                              D. Quá trình lưu thông.

Câu 99: Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào ?

A. Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa

B. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa

C. Thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa

D. Chi phí để sản xuất ra hàng hóa

Câu 100: Cung và giá cả có mối quan hệ như thế nào?

A. Giá cao thì cung giảm

B. Giá cao thì cung tăng

C. Giá thấp thì cung tăng

D. Giá biến động nhưng cung không biến động.

Câu 101: Trường hợp bạn A đủ 16 tuổi nhưng không sử dụng xe trên 50cm3 là­ hình thức thực hiện nào của pháp luật?

A. Áp dụng pháp luật.                                              B. Tuân thủ pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.                                              D. Sử dụng pháp luật.

Câu 102: Công dân tuân thủ pháp luật khi từ chối

A. Sử dụng vũ khí trái phép.                                     B. Thực hiện nghĩa vụ bầu cử.

C. Bảo vệ an ninh quốc gia.                                       D. Nộp thuế đầy đủ theo quy định.

Câu 103: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Sản xuất vũ khí quân dụng.                                  B. Chiếm dụng hành lang giao thông.

C. Mua bán người qua biên giới.                               D. Tổ chức hoạt động khủng bố.

Câu 104: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều

A. Được giảm nhẹ hình phạt.                                    B. Được đền bù thiệt hại.

C. Bị xử lí nghiêm minh.                                           D. Bị tước quyền con người.

Câu 105: Tự ý chuyển nhượng ô tô thuộc sở hữu chung của vợ, chồng là vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Hôn nhân và gia đình.                                          B. Đạo đức và ứng xử.

C. Tài sản và lợi nhuận.                                           D. Gia đình và xã hội.

Câu 106: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Đầu độc tù nhân.                                                 B. Giam giữ nhân chứng.

C. Truy tìm tội phạm.                                               D. Theo dõi bị can.

Câu 107: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó không được tiến hành khi đủ căn cứ khẳng định ở đó chỉ có

A. Người đang bị truy nã.                                          B. Phương tiện gây án.

C. Bạo lực gia đình.                                                  D. Tội phạm đang lẩn trốn.

Câu 108: Trong quá trình bầu cử, tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ ở của cử tri để cử tri nhận phiếu và bầu cử thể hiện nguyên tắc gì trong bầu cử?

A. Bỏ phiếu kín.               B. Phổ thông.                   C. Công bằng.                  D. Bình đẳng.

Câu 109: Nhân dân xã A biểu quyết công khai việc xây dựng nhà văn hóa với sự đóng góp của các hộ gia đình. Việc làm này là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tự do bày tỏ ý kiến của mình.

B. Quyền công khai minh bạch.

C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 110: Do không đủ điều kiện để theo học đại học sau khi tốt nghiệp THPT, nên H đã lựa chọn hệ vừa học vừa làm. Trong trường hợp này, H đã thực hiện quyền nào dưới đây?

A. Học bất cứ ngành nghề nào.                                 B. Học không hạn chế.

C. Học thường xuyên, học suốt đời.                          D. Học từ thấp đến cao.

Câu 111: Sau khi cùng vợ nộp đơn thuận tinh li hôn ra Tòa án, anh B bàn với chị K kế hoạch tổ chức tiệc cưới. Được tin này, vốn đã nghi ngờ chị K có ý đồ chiếm đoạt tài sản của gia đình, lại được bà nội tên S đã nhiều lần xúi giục nên con trai anh B đã đón đường lăng mạ, sỉ nhục bố và chị K. Những ai dưới đây đã sử dụng pháp luật?

A. Bà S  và bố con anh B.                                          B. Bà S và con trai anh B.

C. Chị K và bố con anh B.                                        D. Anh B và chị K.

Câu 112: Nghi ngờ K lấy trộm máy tính xách tay của mình nên chị M đã tự ý xông vào nhà K để lục soát tìm kiếm. Chị M đã không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật.                                              B. Sử dụng pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.                                              D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 113: Ông G bị cơ quan có thẩm quyền lập biên bản xử phạt và tịch thu toàn bộ số thực phẩm chức năng không rõ nguồn gốc mà cửa hàng tân dược của ông đang cung cấp ra thị trường. Ông G đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Kỉ luật                         B. Hình sự                        C. Truy tố                        D. Hành chính

Câu 114: Anh Q giả mạo chữ kí của vợ để bán nhà thuộc sở hữu chung của hai vợ chồng lấy tiền đầu tư chứng khoán. Anh Q đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Kinh doanh.                                                         B. Đạo đức và kinh tế.

C. Hôn nhân và gia đình.                                          D. Đầu tư.

Câu 115: Dù hợp đồng giữa chị O và công ty Z còn thời hạn, nhưng sau khi nghỉ thai sản 6 tháng, chị O đi làm lại thì giám đốc thông báo đã tìm được người thay thế và chấm dứt hợp đồng lao động với chị. Chị O bị vi phạm nội dung nào của quyền bình đẳng trong lao động?

A. Hợp đồng lao động.                                                B. Tìm kiếm việc làm.

C. Quyền lao động.                                                     D. Lao động nam và nữ.

Câu 116: D cùng các bạn đá bóng, không may quả bóng bay vào sân nhà anh M làm vỡ bể cá cảnh. Tức giận, anh M đuổi đánh cả nhóm, do chạy chậm nên D bị anh M bắt giữ và giam trong nhà kho của anh hai ngày. Anh M đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể,                            B. Được pháp luật bảo hộ về quan điểm.

C. Được pháp luật bảo hộ về tài sàn.                        D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 117: Đến hạn trả khoản nợ năm trăm triệu đồng theo nội dung hợp đồng ông K vay tiền của bà N, mặc dù đủ khả năng thanh toán nhưng do muốn chiếm đoạt số tiền đó nên ông K đã bỏ trốn. Trong lúc vội vã, xe mô tô do ông K điều khiển đã va chạm với chị V khiến chị bị ngã gãy chân. Biết chuyện, ông M chồng bà N đã phóng hỏa đốt cháy cửa hàng điện tử của gia đình ông K và bị anh S con trai ông K đe dọa trả thù. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Ông M và anh S.                                                  B. Ông K và ông M.

C. Ông K, ông M và anh S.                                      D. Ông K, bà N và anh S.

Câu 118: Doanh nghiệp của ông Q ký được hợp đồng thu mua sản phẩm cho một công ty nước ngoài, dù đã bị xử phạt hành chính vì làm hàng giả nhưng do hám lợi nên ông Q vẫn tiếp tục chỉ đạo nhân viên của mình làm hàng giả với số lượng lớn để giao cho khách. Hành vi của ông Q phải chịu những trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hành chính và hình sự.                                        B. Dân sự và hành chính.

C. Hình sự và dân sự.                                               D. Hình sự và kỉ luật.

Câu 119: Do mâu thuẫn với chồng, chị B đã mang theo con trai tên D mười tháng tuổi về nhà mẹ ruột. Bức xúc, bà C mẹ chồng chị B bí mật đưa cháu D đến gửi tại nhà người quen nhiều ngày để gây sức ép với con dâu, đồng thời bà làm đơn đề nghị giám đốc doanh nghiệp nơi chị B công tác đuổi việc chị. Bà C đã vi phạm quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Hôn nhân và gia đình.                                          B. Lao động công vụ.

C. Sản xuất và kinh doanh.                                       D. Nhân phẩm, danh dự.

Câu 120: Do có mâu thuẫn từ việc thanh toán tiền thuê nhà giữa Công ty TNHH của ông K và bà Y là chủ nhà, bà Y đã gọi hai con trai là M và N đến hành hung ông K, làm ông bị trấn thương. Ông K vội vàng gọi tổ bảo vệ của công ty đến và khống chế hành vi của các con bà Y, tiếp tục dùng vũ lực ép M,N đến nhà kho của công ty gần đó và giam họ suốt gần 8 tiếng đồng hồ cho đến khi có lực lượng chức năng đến giải quyết mới thả ra. Vậy ai là người đã xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Ông K và bảo vệ.                                                 B. Bà Y, M,N.

C. M,N và bảo vệ.                                                    D. Ông K, bà Y, M,N và bảo vệ.

 

----------- HẾT ----------

 

 

 

ĐỀ LUYỆN THI

MÔN GDCD

MÃ ĐỀ: DT _DT703

 

 

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN

Câu 81: Hình thức thực hiện nào của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ, không chủ động thực hiện cũng bị bắt buộc phải thực hiện?

A. Áp dụng pháp luật.                                              B. Tuân thủ pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.                                              D. Sử dụng pháp luật.

Câu 82: Theo quy định của pháp luật, bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải

A. Thực hiện việc tranh tụng                                     B. Có người thân bảo lãnh

C. Hủy bỏ đơn tố cáo                                                D. Chịu trách nhiệm pháp lí

Câu 83: Một trong những dấu hiệu cơ bản xác định hành vi vi phạm pháp luật là người vi phạm

A. Phải có năng lực trách nhiệm pháp lí.                   B. Phải khai báo tạm trú, tạm vắng.

C. Cần bảo mật lí lịch cá nhân.                                  D. Cần chủ động đăng kí nhân khẩu.

Câu 84: Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về

A. Quyền lao động.                                                   B. Quyền tự chủ kinh doanh.

C. Trách nhiệm pháp lý.                                            D. Nghĩa vụ trong kinh doanh.

Câu 85: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là thể hiện quyền bình đẳng trong quan hệ

A. Tài sản riêng.                B. Tài sản chung.               C. Nhân thân.                   D. Tổ dân phố.

Câu 86: Để giao kết hợp đồng lao động, người lao động cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?

A. Dân chủ, công bằng, tiến bộ.                                B. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

C. Tích cực, chủ động, tự quyết.                               D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm.

Câu 87: Bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật có nghĩa là mọi doanh nghiệp đều phải

A. Sử dụng các dịch vụ bảo hiểm                              B. Tuyển dụng chuyên gia cao cấp

C. Kinh doanh đúng ngành, nghề đăng kí                  D. Nhập khẩu nguyên liệu tự nhiên

Câu 88: Hành vi nào dưới đây mà bất kì ai cũng có quyền bắt và giải đến cơ quan chức năng là

A. Đang thực hiện tội phạm.

B. Đang chuẩn bị thực hiện tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

C. Đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.

D. Đang lên kế hoạch phạm tội.

Câu 89: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân ?

A. Tự ý giam giữ người.                                           B. Tố giác tội phạm.

C. Nói xấu người khác.                                            D. Đe dọa giết người.

Câu 90: Theo quy định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, việc kiểm soát điện thoại, điện tín của công dân chỉ được tiến hành bởi

A. Người có thẩm quyền.                                          B. Lực lượng bưu chính.

C. Cơ quan ngôn luận.                                               D. Phóng viên báo chí.

Câu 91: Một trong những con đường để công dân thực hiện quyền ứng cử là tự

A. Quyết định.                  B. Vận động.                     C. Tranh cử.                      D. Ứng cử.

Câu 92: Công dân tham gia xây dựng hương ước làng xã là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi

A. Cơ sở.                          B. Cả nước.                       C. Lãnh thổ.                      D. Quốc gia.

Câu 93: Khiếu nại là quyền của công dân đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định đó xâm phạm

A. Lợi ích hợp pháp của mình.                                   B. Tài sản thừa kế của người khác.

C. Ngân sách quốc gia.                                              D. Nguồn quỹ phúc lợi.

Câu 94: Cá nhân tham gia các hoạt động văn hóa là đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân?

A. Tích cực thẩm tra.                                                B. Được phát triển.

C. Tự phản biện.                                                      D. Chủ động tư vấn.

Câu 95: Những tác phẩm, công trình khoa học của công dân đã đăng kí bản quyền được Nhà nước và pháp luật

A. Chuyển giao.                B. Chuyển nhượng.           C. Bảo vệ.                         D. Bảo mật.

Câu 96: Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội không được thể hiện ở việc

A. Thực hiện tốt chính sách dân số.                           B. Thực hiện xóa đói, giảm nghèo.

C. Công khai tỉ lệ lạm phát.                                         D. Phòng, chống tệ nạn xã hội.

Câu 97: Hệ thống bình chứa của sản xuất thuộc yếu tố cơ bản nào của quá trình sản xuất?

A. Đối tượng lao động.                                             B. Tư liệu lao động.

C. Công cụ lao động.                                                D. Sức lao động.

Câu 98: Giá trị của một hàng hoá được biểu hiện thông qua

A. Giá trị sử dụng.            B. Công dụng.                   C. Giá trị cá biệt.               D. Giá trị trao đổi.

Câu 99: Quy luật giá trị quy định người sản xuất và lưu thông hàng hóa trong quá trình sản xuất và lưu thông phải căn cứ vào đâu?

A. Thời gian lao động xã hội cần thiết

B. Thời gian lao động cá biệt

C. Thời gian hao phí để sản xuất ra hàng hóa

D. Thời gian cần thiết

Câu 100: Khi trên thị trường giá cả giảm thì xảy ra trường hợp nào sau đây?

A. Cung và cầu tăng.                                                B. Cung và cầu giảm.

C. Cung tăng, cầu giảm.                                           D. Cung giảm, cầu tăng.

Câu 101: Công dân sử dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Ủy quyền bầu cử.                                                  B. Đăng kí kinh doanh.

C. Giải cứu đồng phạm.                                           D. Tiêu thụ hàng giả.

Câu 102: Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm. Trong trường hợp này, cảnh sát giao thông đã

A. Thi hành pháp luật.                                               B. Sử dụng pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.                                               D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 103: Ông A trốn thuế trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình là không thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Tuân thủ pháp luật.                                              B. Sử dụng pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.                                              D. Thi hành pháp luật.

Câu 104: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?

A. Nộp thuế đầy đủ theo quy định.                           B. Cổ phần hóa tài sản doanh nghiệp.

C. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí.                     D. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.

Câu 105: Theo quy định của pháp luật, công dân được thực hiện quyền bình đẳng trong lao động khi

A. Ấn định thời gian nộp thuế.                                   B. Tham gia bảo hiểm nhân thọ.

C. Tự do lựa chọn việc làm.                                       D. Chia đều ngân sách nội bộ.

Câu 106: Người làm nhiệm vụ chuyển phát thư tín, điện tín không vi phạm quyền được bảo đm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Tiêu hủy thư không có người nhận.                     B. Chia sẻ điện tín của khách hàng.

C. Lựa chọn dịch vụ điện hoa.                                  D. Phát tán công văn gửi nhầm địa chỉ.

Câu 107: Cơ quan chức năng vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân khi tạm giữ người đang thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Tổ chức khủng bố.                                               B. Theo dõi phiên tòa.

C. Tham gia bạo loạn.                                              D. Sản xuất tiền giả.

Câu 108: Công dân được thực hiện quyền bầu cử trong trường hợp đang

A. Chấp hành hình phạt tù.                                        B. Công tác ngoài hải đảo.

C. Mất năng lực hành vi dân sự.                                D. Bị tước quyền công dân.

Câu 109: Công dân T tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến cho dự án mở rộng khu dân cư của xã. Điều này cho thấy công dân T đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây?

A. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.                   B. Đóng góp ý kiến nơi công cộng

C. Được cung cấp thông tin nội bộ.                          D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 110: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền phát triển của công dân?

A. Tham gia vào đời sống văn hóa.                           B. Từ chối trẻ nhập học khi đến tuổi.

C. Được cung cấp thông tin về pháp luật.                 D. Chăm sóc sức khỏe khi ốm.

Câu 111: Anh T lái xe máy phóng nhanh vượt ẩu nên đã gây tai nạn làm chị M bị thương, tổn hại sức khỏe là 65% và xe máy bị hỏng nặng. Anh T phải chịu những loại trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Kỉ luật và dân sự.                                                 B. Dân sự và hành chính.

C. Hình sự và dân sự.                                               D. Hình sự và hành chính.

Câu 112: Cán bộ xã X là ông M đã nhận 10 triệu đồng và làm giả hồ sơ để giúp ông D được hưởng chế độ trợ cấp đặc biệt. Ông M đã vi phạm pháp luật nào sau đây?

A. Kỉ luật và dân sự.                                                 B. Hình sự và dân sự.

C. Hình sự và kỉ luật.                                               D. Hành chính và dân sự.

Câu 113: Trong cuộc họp thôn, chị S đứng lên trình bày quan điểm của mình về công tác phụ nữ năm 2018. Khi đi qua phòng họp, anh B thấy quan điểm của chị S đưa ra không hợp lí liền gọi anh C người chủ trì cuộc họp ra ngoài để trao đổi quan điểm của mình. Những ai dưới đây đã sử dụng pháp luật?

A. Chị S.                          B. Chị S, anh C                 C. Anh B, chị S.                D. Anh B, anh C.

Câu 114: Chị L mang thai đến tháng thứ 7 thì bị giám đốc công ty Z buộc thôi việc không có lí do chính đáng. Giám đốc công ty Z đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Nghề nghiệp.                                                       B. Lao động.

C. Bảo hiểm xã hội.                                                  D. Chăm sóc sức khỏe.

Câu 115: Anh S chỉ muốn chia tài sản cho các con riêng của anh và vợ trước. Bởi vậy, anh S đã ép buộc vợ sau của mình là chị Q không được sinh con nhưng chị Q không đồng ý. Hành vi của anh S đối với chị Q đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?

A. Tài sản.                       B. Một chiều.                   C. Phụ thuộc.                   D. Nhân thân.

Câu 116: Công ty A chậm thanh toán cho ông K tiền thuê văn phòng, ông K đã khóa trái cửa văn phòng làm việc, nhốt 4 nhân viên Công ty trong đó suốt 3 giờ. Ông K đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng.

C. Quyền được bảo đảm an toàn về sức khỏe.

D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 117: Công ty S do ông V làm giám đốc đã gây thất thoát hàng chục tỷ đồng của nhà nước, đồng thời ông V còn chỉ đạo kế toán công ty là chị T tiêu hủy các chứng từ có liên quan. Biết chuyện đó nên anh X là nhân viên công ty đã tố cáo ông V, thấy vậy con ông V là M đã nhờ S, Q và K hành hung anh X, đồng thời đưa ông V trốn đi xa. Những ai vừa phải chịu trách nhiệm kỷ luật vừa phải chịu trách nhiệm hình sự? 

A. Chỉ mình anh X.                                                         B. Anh X, M, K                   

C. Chỉ mình chị T.                                                          D. Ông V, T,

Câu 118: Trên đường đến cơ quan, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe mô tô, anh H đã va chạm với xe đạp điện của chị M đang dừng chờ đèn đỏ khiến chị M ngã gãy tay. Đang cùng vợ là bà S bán hàng rong dưới lòng đường gần đó, ông K đến giúp đỡ chị M và cố tình đẩy đổ xe máy của anh H làm gương xe bị vỡ. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Bà S và ông K.                                                     B. Anh H, bà S và ông K.

C. Anh H, bà S và chị M.                                          D. Anh H và ông K.

Câu 119: Công ti X đang lựa chọn hai ứng cử viên có kinh nghiệm là cô T và cô H để thầu một dự án rất quan trọng. Do cô T đã có gia đình, còn cô H vẫn độc thân nên Giám đốc công ti là ông V đã ưu tiên chọn cô H đảm nhận công việc trên. Cô T rất tức giận nên đã tự ý bỏ việc và xin sang công ti khác làm việc. Sau khi nghe mọi người trong công ti kể lại sự việc trên, vợ ông V là bà P nghi ngờ chồng mình có quan hệ tình cảm với cô H nên đã tìm cô H để chửi bới, xúc phạm trước mặt nhiều người. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?

A. Vợ chồng ông V và cô H.                                     B. Ông V và cô T.

C. Bà P và cô T.                                                       D. Vợ chồng ông V và cô T.

Câu 120: Anh K nghi ngờ gia đình ông B tàng trữ ma túy nên đã báo với công an xã X. Do vội đi công tác, anh T phó công an xã yêu cầu anh S công an viên và anh C trưởng thôn đến khám xét nhà ông B. Vì cố tình ngăn cản, ông B bị anh S và anh C cùng khống chế rồi giải ông về giam giữ tại trụ sở công an xã. Hai ngày sau, khi anh T trở về thì ông B mới được trả lại tự do. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Anh T và anh S.                                                   B. Anh C, anh T và anh S.

C. Anh S và anh CVL                                               D. Anh T, anh S và anh K.

 

----------- HẾT ----------

 

ĐỀ LUYỆN THI

MÔN GDCD

MÃ ĐỀ: DT _DT704

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN

Câu 81: Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là thực hiện pháp luật theo hình thức

A. Áp dụng pháp luật.       B. Sử dụng pháp luật.       C. Tuân thủ pháp luật.       D. Thi hành pháp luật.

Câu 82: Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà

A. Cử tri phải thực hiện.                                            B. Công dân thấy phù hợp.

C. Pháp luật cho phép làm.                                       D. Dư luận đang quan tâm.

Câu 83: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm thấp hơn tội phạm, xâm phạm các

A. Quy tắc quản lí xã hội.                                          B. Quy tắc quản lí của nhà nước.

C. Quy tắc kỉ luật lao động.                                       D. Nguyên tắc quản lí hành chính.

Câu 84: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo, thành phần và địa vị xã hội là nội dung bình đẳng về

A. Nghĩa vụ và trách nhiệm.                                      B. Quyền và nghĩa vụ.

C. Trách nhiệm pháp lí.                                             D. Nghĩa vụ pháp lý.

Câu 85: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc tôn trọng danh dự, uy tín của nhau là bình đẳng

A. Trong quan hệ việc làm.                                        B. Trong quan hệ tài sản.

C. Trong quan hệ nhân thân.                                      D. Trong quan hệ nhà ở.

Câu 86: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được thể hiện thông qua

A. Kí hợp đồng lao động.                                          B. Sử dụng lao động.

C. Thực hiện nghĩa vụ lao động.                                D. Tìm kiếm, lựa chọn việc làm.

Câu 87: Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền

A. Tự chủ đăng kí kinh doanh.                                   B. Kinh doanh không cần đăng kí.

C. Miễn giảm thuế.                                                   D. Tăng thu nhập.

Câu 88: Công dân tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan ðiểm của mình về các vấn ðề kinh tế, chính trị, xã hội của đất nước là nội dung của quyền

A. Tự do hội họp.              B. Tự do báo chí.               C. Tự do ngôn luận.           D. Tự do đàm phán.

Câu 89: Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp

A. Đang đi lao động nước ngoài.                               B. Phạm tội quả tang.

C. Đang đi công tác cho cơ quan.                              D. Đang trong quân đội.

Câu 90: Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền được thu giữ thư tín, điện thoại, điện tín khi

A. Đính chính thông tin cá nhân.                                B. Thống kê bưu phẩm đã giao.

C. Cần chứng cứ để điều tra vụ án.                            D. Kiểm tra hóa đơn dịch vụ.

Câu 91: Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trên lĩnh vực

A. Văn hóa                       B. Chính trị                       C. Kinh tế                         D. Xã hội

Câu 92: Nhân dân được thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là thể hiện quyền

A. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.                    B. Nâng cấp đồng bộ hạ tầng cơ sở.

C. Phê duyệt chủ trương và đường lối.                      D. Thay đổi kiến trúc thượng tầng.

Câu 93: Đối với người khiếu nại thì mục đích của khiếu nại là nhằm

A. Khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp .                  B. Khôi phục lợi ích của Nhà nước.

C. Bảo vệ Nhà nước và pháp luật                              D. Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 94: Công dân có thể học ở hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, học ban ngày hoặc buổi tối là nội dung quyền

A. Học bất cứ ngành nghề nào.                                  B. Học thường xuyên, học suốt đời.

C. Học không hạn chế.                                                D. Bình đẳng về cơ hội.

Câu 95: Cá nhân nghiên cứu để tạo ra các sản phẩm cần thiết cho xã hội là thực hiện quyền nào sau đây của công dân?

A. Tham vấn.                   B. Thẩm định.                  C. Thanh tra.                    D. Sáng tạo

Câu 96: Một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội là

A. Bài trừ tệ nạn xã hội.                                              B. Hạn chế cung cấp thông tin.

C. Thúc đẩy phân hóa giàu - nghèo.                           D. Duy trì tỉ lệ lạm phát.

Câu 97: Hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động là

A. Người lao động           B. Tư liệu lao động          C. Tư liệu sản xuất           D. Nguyên liệu

Câu 98: Tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ, khi cần đem ra mua hàng là thực hiện chức năng

A. Phương tiện cất trữ.                                              B. Phương tiện thanh toán.

C. Tiền tệ thế giới.                                                     D. Giao dịch quốc tế.

Câu 99: Một trong những tác động tích cực của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa là kích thích lực lượng sản xuất phát triển và

A. San bằng mọi lợi nhuận.                                       B. Tăng năng suất lao động.

C. Duy trì kinh tế tự cấp.                                           D. Nâng cao tỉ lệ lạm phát.

Câu 100: Chị D quyết định xây nhà sớm hơn dự định khi nhận thấy giá các loại vật liệu xây dựng trên thị trường đang giảm mạnh. Chị D đã vận dụng mối quan hệ cung - cầu ở nội dung nào dưới đây?

A. Giá cả bài trừ cung - cầu.                                     B. Cung - cầu triệt tiêu giá cả.

C. Giá cả ảnh hưởng đến cung - cầu.                        D. Cung - cầu độc lập với giá cả.

Câu 101: Cán bộ xã X là ông M đã nhận 10 triệu đồng và làm giả hồ sơ để giúp ông K được hưởng chế độ trợ cấp đặc biệt. Ông M đã vi phạm pháp luật nào sau đây?

A. Hành chính và dân sự.                                          B. Hình sự và kỉ luật.

C. Kỉ luật và dân sự.                                                 D. Hình sự và dân sự.

Câu 102: Nhà máy A không xây dựng hệ thống xử lí chất thải khiến môi trường bị ô nhiễm nên bà con quanh vùng đã làm đơn phản ánh. Nhà máy A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hành chính.                 B. Hòa giải.                      C. Hình sự.                       D. Đối chất.

Câu 103: H (lớp 2) bị ốm phải đi bệnh viện dài ngày. Để được nghỉ chăm sóc con theo chế độ, mẹ H đã xin giấy xác nhận của bệnh viện nộp cho cơ quan. Việc làm của mẹ H là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Phổ biến pháp luật.                                              B. Tuân thủ pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật                                               D. Thi hành pháp luật.

Câu 104: Trường hợp nào dưới đây thể hiện công dân bình đẳng về hưởng quyền?

A. Giữ gìn bí mật quốc gia.                                       B. Chấp hành quy tắc công cộng.

C. Giữ gìn an ninh trật tự.                                         D. Tiếp cận các giá trị văn hóa.

Câu 105: Công dân thực hiện quyền bình đẳng trong lao động khi được tự do

A. Áp đặt nguồn qũy bảo trợ xã hội.                          B. Chỉ định mức lãi suất bình quân.

C. Lựa chọn việc làm phù hợp với khả năng.             D. Sử dụng nguồn ngân sách quốc gia.

Câu 106: Nghi ngờ con trai anh Q lấy trộm máy tính xách tay của mình nên ông H đã tự ý vào khám xét nhà anh Q. Ông H đã xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Tự do cư trú.                                                        B. Được bảo đảm bí mật đời tư.

C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.                                D. Tự do đi lại.

Câu 107: Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. Đầu độc nạn nhân        B. Tra tấn tội phạm          C. Đe dọa giết người        D. Giải cứu con tin

Câu 108: Cử tri nhờ người khác bỏ phiếu bầu của mình vào hòm phiếu trong kì bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp là vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bỏ phiếu kín.               B. Phổ thông.                   C. Trực tiếp.                     D. Bình đẳng.

Câu 109: Việc Nhà nước lấy ý kiến góp ý của nhân dân cho dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 2013 là thực hiện dân chủ ở

A. Phạm vi cả nước.                                                  B. Mọi phạm vi.

C. Phạm vi cơ sở.                                                      D. Phạm vi địa phương.

Câu 110: Sau khi tốt nghiệp THPT, bạn H tiếp tục vào học Ðại học chuyên ngành X. Vậy bạn H ðã thực hiện quyền nào của công dân?

A. Học khi có đủ điều kiện.                                      B. Học ở nhiều hình thức khác nhau.

C. Học tập không hạn chế.                                        D. Học thường xuyên, học suốt đời.

Câu 111: Anh T đặt bốn vé xe giường nằm nhưng khi lên xe chỉ còn lại hai giường trống. Bức xúc,anh T đã yêu cầu gặp chủ xe để giải quyết. Thấy anh T bị anh G lái xe nhổ bã kẹo cao su vào mặt, anh M một hành khách trong xe lên tiếng can ngăn thì bị anh N phụ xe ngắt lời rồi yêu cầu ra khỏi xe. Những ai dưới đây đã sử dụng pháp luật?

A. Anh T và anh M.                                                  B. Anh G và anh N.

C. Anh T, anh G, anh N và anh M.                           D. Anh T, anh G và anh N.

Câu 112: Khi đến Ủy ban nhân dân xã xác nhận lí lịch cá nhân làm hồ sơ du học, bạn X hoàn thiện đầy đủ các thủ tục theo sự hướng dẫn của cán bộ ủy ban. Bạn X đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Áp dụng pháp luật.                                              B. Tuân thủ pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.                                              D. Điều chỉnh pháp luật.

Câu 113: Anh K bí mật quan sát cách thức anh N nhân viên ngân hàng nạp tiền vào cây ATM rồi vô hiệu hóa mã khóa cây ATM để rút một tỷ đồng. Sau đó, anh K kể lại việc này và nhờ anh T giữ hộ số tiền đã lấy nhưng anh từ chối. Khi biết chuyện, vốn có mâu thuẫn từ trước nên anh C làm đơn tố cáo anh K . Anh T phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây  ?

A. Hình sự.                      B. Hành chính.                 C. Kỉ luật.                        D. Dân sự.

Câu 114: Sau khi tiếp cận được một số bí quyết kinh doanh từ công ty Z, chị L đã tìm cách hợp pháp hóa hồ sơ rồi tự mở cơ sở riêng dưới danh nghĩa của công ty này. Chị L đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Tự chủ đăng kí kinh doanh.                                 B. Phổ biến quy trình kĩ thuật,

C. Chủ động liên doanh, liên kết.                              D. Độc lập tham gia đàm phán.

Câu 115: Cửa hàng của anh A được cấp giấy phép bán mắt kính. Nhận thấy nhu cầu về ốp điện thoại di động trên thị trường tăng cao nên anh A đăng kí bán thêm mặt hàng này. Anh A đã thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Tự do tuyển dụng chuyên gia                               B. Thay đổi loại hình doanh nghiệp

C. Chủ động mở rộng quy mô                                  D. Tích cực nhập khẩu nguyên liệu.

Câu 116: Doanh nghiệp của ông Q đã ký được hợp đồng thu mua sản phẩm cho một công ty nước ngoài, mặc dù đã bị xử phạt hành chính một lần vì làm hàng giả nhưng do hám lợi nên ông Q vẫn tiếp tục chỉ đạo nhân viên của mình làm hàng giả để giao cho khách. Hành vi của ông Q phải chịu những trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hình sự và kỉ luật.                                               B. Dân sự và hành chính.

C. Hình sự và dân sự.                                               D. Hành chính và hình sự.

Câu 117: Ông A cho ông B vay 100 triệu đồng để kinh doanh và giao hẹn sau 2 năm sẽ trả. Vì kinh doanh thua lỗ nên ông B chưa trả hết nợ và nhiều lần xin ông A giãn nợ một thời gian. Ông A đã thuê anh C và anh D đến đập phá đồ đạc và lấy xe máy của ông B để trừ nợ. Ông H là hàng xóm sang can ngăn thì bị anh C đánh trọng thương vùng đầu. Những ai dưới đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và dân sự?

A. Ông B, anh D, ông H.                                          B. Ông A, anh C, anh D.

C. Ông A, ông B, anh D.                                          D. Ông A, ông B, anh C, anh D.

Câu 118: Vào tháng 10/2011, anh H hạt trưởng hạt kiểm lâm đã đòi anh L giám đốc công ty Y phải chi 30 triệu đồng mới được làm thủ tục vận chuyển 50 m3 gỗ quý. Khi hai bên đang giao nhận tiền thì anh N công an huyện đã có mặt để bắt quả tang hành vi đưa hối lộ. Do trước đó từng mang ơn H đã giúp em gái mình làm kế toán tại hạt kiểm lâm nên anh N đành bỏ qua chuyện này. Những ai có thể phải chịu trách nhiệm hình sự và kỷ luật?

A. Anh H và anh L.                                                   B. Anh H và anh N .

C. Anh L và anh N.                                                  D. Anh L, anh N và anh H

Câu 119: T là kỹ sư điện, làm việc tại công ty M. Hết thời gian thử việc, do T bị ốm nên công ty M đã kí kết hợp đồng lao động chính thức với bạn của T là anh D. Việc giao kết hợp đồng lao động này của công ty M đã vi phạm nguyên tắc nào?

A. Tự nguyện.                  B. Bình đẳng.                   C. Giao kết trực tiếp.        D. Tự do.

Câu 120: Ông D là Giám đốc công ty môi giới xuất khẩu lao động S, sau khi nhận tiền đặt cọc tám trăm triệu đồng của anh T và anh C đã cùng vợ là bà H trốn về quê sinh sống. Khi phát hiện chỗ ở của ông D, anh T và anh C thuê anh Y bắt giam và đánh bà H bị thương phải đi cấp cứu. Những ai dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Ông D, bà H.                                                       B. Anh Y, anh T, anh C.

C. Ông D, anh T, anh Y.                                           D. Ông D, anh T, anh C.

 

Xem thêm
5 đề thi thử môn Giáo dục công dân lớp 12 (trang 1)
Trang 1
5 đề thi thử môn Giáo dục công dân lớp 12 (trang 2)
Trang 2
5 đề thi thử môn Giáo dục công dân lớp 12 (trang 3)
Trang 3
5 đề thi thử môn Giáo dục công dân lớp 12 (trang 4)
Trang 4
5 đề thi thử môn Giáo dục công dân lớp 12 (trang 5)
Trang 5
5 đề thi thử môn Giáo dục công dân lớp 12 (trang 6)
Trang 6
5 đề thi thử môn Giáo dục công dân lớp 12 (trang 7)
Trang 7
5 đề thi thử môn Giáo dục công dân lớp 12 (trang 8)
Trang 8
5 đề thi thử môn Giáo dục công dân lớp 12 (trang 9)
Trang 9
5 đề thi thử môn Giáo dục công dân lớp 12 (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 14 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống