Giáo án Lịch Sử 11 mới nhất

Tải xuống 97 767 11

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Lịch Sử 11 mới nhất theo mẫu Giáo án môn Lịch Sử chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án Lịch Sử 11. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Ngày soạn: 01/9/2020

Ngày dạy:

Tiết 1

PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI

(Tiếp theo)

Chương I: CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH

(Thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX)

Bài 1: NHẬT BẢN

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:

- Phân tích được tình hình Nhật Bản đầu thế kỷ XIX đến trước năm 1868.

- Trình bày được nội dung cơ bản và ý nghĩa của Duy Tân Minh Trị. Hiểu được DTMT thực chất là một cuộc CMTS đưa NB phát triển theo con đường TBCN và chuyển nhanh sang giai đoạn ĐQCN.

2. Năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực khai thác, tổ chức thông tin kiến thức, năng lực hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt:  Năng lực phát hiện kiến thức, năng lực liên hệ, rút ra được bài học lịch sử.

3. Phẩm chất:

- Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách đối với sự phát triển XH.    

- Hiểu được bản chất của CNĐQ là chiến tranh.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

GV: - Các tài liệu liên quan đến tình hình NB đầu thế kỷ XIX – 1868.

       - Lược đồ sự bành trướng của Nhật Bản, tranh ảnh về NB.

HS: - Nghiên cứu qua chương trình sách giáo khoa.

       - Nghiên cứu bài học theo câu hỏi định hướng trong SGK.

III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC.

- Sử dụng lược đồ trực quan, liệt kê, phân tích, liên hệ.

- Hướng dẫn thảo luận nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút). GV giới thiệu chương trình lịch sử lớp 11: Lịch sử thế giới thời cận đại và hiện đai; Lịch sử Việt Nam 1858-1918

3. Bài mới

3.1. Hoạt động tạo tình huống học tập: (2 phút)

a) Mục tiêu:

- HS nhớ lại kiến thức về âm mưu và thủ đoạn của các nước Âu Mĩ đối với châu Á, nhận ra được một vài đặc điểm của Nhật Bản, nhất là sự phát triển của Nhật Bản ngày nay.

- Tuy nhiên, học sinh chưa biết được sự phát triển của NB từ cuối thế kỉ XIX bắt nguồn từ sự những thành công của cuộc Duy tân Minh Trị, từ đó kích thích sự tò mò về cuộc duy tân này như thế nào và nó có tác động ra sao đối với nước Nhật và khu vực sau đó.

b) Phương thức:

- GV dẫn dắt: Ở chương trình lịch sử lớp 10, các em đã tìm hiểu về lịch sử thế giới cận đại. Các em đã biết rằng, cuối thế kỉ XIX, các nước tư bản Âu – Mĩ đã chuyển sang đoạn đế quốc chủ nghĩa và đẩy mạnh xâm lược châu Á, Phi, khu vực Mĩ Latinh. Vậy đứng trước bối cảnh đó, các nước ở châu Á đã có những đối sách như thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu ở phần I, Chương I.

GV cho HS quan sát một số hình ảnh văn hóa, con người Nhật Bản và nêu câu hỏi:

1 - Những hình ảnh trên gợi cho các em suy nghĩ về quốc gia nào?

2 - Em đã được đến đất nước đó chưa?

3 - Hãy nêu một vài hiểu biết của mình về quốc gia đó?

c) Dự kiến sản phẩm

- Học sinh trình bày hiểu biết của mình ở những mức độ khác nhau, GV lựa chọn 01 sản phẩm nào đó của HS để làm tình huống nối vào bài mới.

- GV dẫn: Để đạt được những thành tựu phát triển như ngày nay, Nhật Bản cũng phải trải nhiều giai đoạn khó khăn (như ở cuối thế kỉ XIX). Đứng trước nguy cơ xâm lược của tư bản phương Tây, Nhật Bản đã tiến hành cuộc cải cách toàn diện do Thiên hoàng Minh Trị khởi xướng. Vậy, 4 - cuộc Duy tân Minh Trị được tiến hành như thế nào? 5 - Tác động của nó đối với Nhật Bản và các nước trong khu vực ra sao? Để tìm hiểu nội dung này, chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung: Bài 1. NHẬT BẢN (GV kết hợp viết bảng)

3.2.  Hoạt động hình thành kiến thức (35 phút)

PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

THỜI GIAN

Hoạt động 1(Cá nhân):Tìm hiểu về Tình hình kinh tế- xã hội Nhật Bản từ đầu thế kỷ XIX.

*Mục tiêu:

- Hs nắm được tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Nhật Bản trước 1868

- Từ đó rút ra được bối cảnh thực hiện cuộc  cải cách.

* Phương thức:

- Gv yêu cầu HS đọc đoạn thông tin SGK T4.5 thảo luận trả lời câu hỏi:

? Tình hình Nhật Bản từ đầu TKXIX đến trước 1868 có những điểm gì nổi bật?

? Tình hình trên đặt ra khó khăn gì đối    với Nhật Bản?

? Trước bối cảnh đó, yêu cầu đặt ra đối   với Nhật Bản như thế nào?

- HS: kết hợp theo dõi tư liệu, sách giáo khoa trao đổi thảo luận cặp đôi 

- GV: Gợi ý, hướng dẫn các nhóm tìm hiểu,  mở rộng kiến thức thông qua các nguồn tư    liệu.

- HS: nghiên cứu SGK, thảo luận báo cáo kết quả

- GV: Gọi HS trình bày, yêu cầu HS khác bổ  sung ý kiến và điều khiển hoạt động nhận     thức cho học sinh.

. Hoạt động 2: Tìm hiểu cuộc Duy tân Minh Trị

(1)Mục tiêu:

- Hs nắm được nội dung cuộc Duy tân Minh Trị từ đó rút ra được tính chất, ý nghĩa.

-Tác động của cuộc Duy tân đến các nước trong khu vực

(2)Phương thức

- Giáo viên cho học sinh nghiên cứu tài liệu về cuộc Duy tân Minh Trị (1868) về:

+ thời gian, mục đích. – Cá nhân

+ nội dung (chính trị, kinh tế, quân sự, giáo dục) - Nhóm

+ ý nghĩa, tính chất – Cá nhân

- GV nêu câu hỏi: Dựa vào tư liệu SGK và các tài liệu khác, em hãy nêu một vài hiểu biết về Thiên hoàng Minh Trị?

- HS: trả lời, các bạn khác có thể trao đổi, GV có thể kết luận, đánh giá.

- Tìm hiểu nội dung cải cách Minh Trị:

+ GV chia lớp thành 4 nhóm, phân công Nhóm trưởng, Thư kí và giao nhiệm vụ cho từng nhóm, giới hạn thời gian.

·       Nhóm 1: Cải cách về chính trị.

·       Nhóm 2: Cải cách về kinh tế.

·       Nhóm 3: Cải cách về quân sự.

·       Nhóm 4: Cải cách về giáo dục.

·       Chung: Vì sao CC Minh Trị mang tính chất CMTS chưa triệt để?

+ Nhóm trưởng tổ chức nhóm thảo luận: mời lần lượt các thành viên hoặc một vài bạn trong nhóm đưa ra ý kiến.

+ Thư kí ghi tóm lược quá trình và kết quả thảo luận. Nhóm thống nhất kết quả.

-Giáo viên tổ chức cho học sinh báo cáo và thảo luận.

- GV tiếp tục đưa ra câu hỏi:

·       Chung: Vì sao CC Minh Trị mang tính chất CMTS chưa triệt để?

 

 

 

Hoạt động 3( Cả lớp): Tìm hiểu Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa

 

* Mục tiêu:  Những biểu hiện về sự hình thành CNĐQ ở Nhật.

             Những đặc điểm của CNĐQ Nhật ?

* Phương thức:

- GV dùng bản đồ giới thiệu về sự mở rộng lãnh thổ của ĐQ Nhật.

 GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS theo dõi SGK và chỉ ra những biểu hiện của việc NB chuyển sang CNĐQ.

 

1. Nhật Bản từ đầu thế kỷ XIX đến trước năm 1868.( Nêu nét chính)

 

+ Kinh tế: lạc hậu, khủng hoảng, kém phát triển

+ Xã hội: vẫn duy trì chế độ đẳng cấp, nông dân, tư sản công thương mâu thuẫn gay gắt với chế độ pk

+ Chính trị: giữa TKXIX, Nhật Bản vẫn là quốc gia pk do thiên hoàng đứng đầu nhưng không có thực quyền.

          + Giữa lúc Nhật Bản khủng hoảng suy yếu, các nước tư sản Âu - Mĩ tìm cách xâm nhập.

à Đặt Nhật đứng trước 2 lựa chọn: tiếp tục duy trì chế độ pk trì trệ hoặc tiến hành duy tân.

 

 

 

2. Cuộc Duy tân Minh Trị

- Năm 1867, lên ngôi Thiên hoàng, Tháng 1/1868 chế độ Mạc phủ sụp đổ, thiên hoàng Minh Trị tiến hành cải cách đất nước.

* Nội dung cải cách:

- CT: Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ.

+ Xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản.

+ Ban hành Hiến Pháp mới (1889), thiết lập chế độc quân chủ lập hiến.

+ Ban bố các quyền tự do, thực hiện bình đẳng.

- KT: Thống nhất tiền tệ, thị trường, chú trọng phát triển công thương nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng, cho phép mua bán ruộng đất.

(+ Xoá bỏ độc quyền ruộng đất của PK, .

+ Phát triển KTTBCN ở nông thôn.

+ Xây dựng cơ sở vật chất)

- Quân sự: + Tổ chức theo kiểu phương Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự thay cho chế độ trưng binh, chú trọng công nghiệp quốc phòng.

- VH – GD: Thi hành chính sách GD bắt buộc, chú trọng KHKT.

+ Cử HS giỏi đi du học phương Tây.

* Tính chất: là cuộc CMTS không triệt để.

* Ý  nghĩa: Tạo điều kiện cho NB phát triển thành một nước TBCN và thoát khỏi hoạ ngoại xâm.

 

3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa

 

* KT: Sau cải cách, KTTBCN ở Nhật phát triển mạnh mẽ.

- Các công ty độc quyền ra đời. Bần cùng hoá NDLĐ, bóc lột công nhân => 1901 Đảng XHDC của công nhân được thành lập.

- Đối ngoại: Xoá bỏ các hiệp ước bất bình đẳng với các nước phương Tây, tiến hành bành trướng xâm lược.

- NB vẫn duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến.

=> Cuối thế kỷ XIX - đầu XX, NB là một nước ĐQCN.

- Đặc điểm: NB là nước Đế quốc phong kiến quân phiệt.

 

   7’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 18’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   10’

3.3. Hoạt động luyện tập: (3 phút)

Mục tiêu: GV kiểm tra HĐ nhận thức của HS với việc yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

- Nguyên nhân nào khiến cho NB từ một nước PK lạc hậu trở thành một nước ĐQ, thoát khỏi thân phận một nước thuộc địa?

- Tại sao nói cuộc Duy tân Minh trị có tính chất như một cuộc cách mạng tư sản?

- Những sự kiện nào chứng tỏ Nhật Bản đã chuyển sang chủ nghĩa đế quốc?

3.4. Vận dụng và mở rộng(3 phút)

* Mục tiêu: nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn:

- So sánh cuộc Duy tân Minh Trị với các cuộc CMTS khác thời cận đại

- Tác động của cuộc Duy tân Minh Trị đến Nhật Bản và các nước trong khu vực

* Phương thức:

- GV giao nhiệm vụ cho HS:

Câu 1: Nêu những nhận xét đánh giá của bản thân sau khi học xong cuộc Duy tân Minh Trị của Nhật Bản.

Câu 2: So sánh cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản với trào lưu cải cách Duy Tân ở Việt Nam

Câu 3: Về nhà tìm hiểu về Thiên hoàng Minh Trị.

V. RÚT KINH NGHIỆM.

 

  

 

Ngày soạn: 08/9/2020

Ngày dạy:

Tiết 2

CHUYÊN ĐỀ: QUÁ TRÌNH XÂM LƯỢC CỦA CÁC NƯỚC PHƯƠNG TÂY VÀ PHONG TRÀO ĐẤU TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC Ở MỘT SỐ NƯỚC CHÂU Á(tiết 1)

 

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:

- Hiểu được nguyên nhân của PTĐTGPDT diễn ra mạnh mẽ ở Ấn Độ.

- Hiểu rõ vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ trong PTGPDT. Tinh thần đấu tranh anh cũng của nông dân, công nhân và binh lính Ấn Độ chống lại thực dân Anh được thể hiện rõ nét qua cuộc khởi nghĩa Xi - pay.

- Phân tích được khái niệm “châu Á thức tỉnh” và PTGPDT thời kỳ đế quốc chủ nghĩa.

4. Năng lực :

- Năng lực chung: Năng lực lập luận, hợp tác, thu thập kiến thức.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tường thuật so sánh, liên hệ , năng lực khai thác lược đồ…

3. Phẩm chất:

- Giúp HS thấy được sự thống trị dã man, tàn bạo của chủ nghĩa đế quốc và tinh thần kiên cường đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống  đế quốc.

- Kỹ thuật động não.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

GV: - Lược đồ phong trào cách mạng Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.

       - Tranh ảnh về đất nước Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.

       - Các nhân vật lịch sử cận đại Ấn Độ - Nhà xuất bản giáo dục.

HS: Chuẩn bị các câu hỏi SGK

III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC.

- Sử dụng lược đồ, tường thuật, miêu tả, phân tích.

- Kỹ thuật động não.

HS: Chuẩn bị các câu hỏi SGK

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). Trình bày nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị? Tại sao nói cuộc Duy tân Minh Trị mang tính chất là cuộc cách mạng tư sản?

3. Bài mới

3.1. Hoạt động tạo tình huống học tập: (2 phút)

a) Mục tiêu: HS nhận thức được vị trí Ấn Độ quan trọng, giàu tài nguyên, nền văn hóa lâu đời.

                     HS nhớ lại cuộc phát kiến địa lý của phương Tây tìm đường đến Ấn Độ,

                     Rút ra được Ấn Độ cũng là mục tiêu của các đế quốc phương Tây.

b) Phương thức GV đưa tranh lược đồ phát kiến địa lý,  chữ số đầu tiên của Ấn Độ

GV nêu câu hỏi: Những hình ảnh trên giúp em nhớ đến kiến thức gì đã học?

c) Dự kiến sản phẩm:

- HS trả lời: Phát kiến địa lý của V.Gama tìm đường đến Ấn Độ

GV: Năm 1498 nhà hàng hải Vascode Gama đã vượt mũi Hảo Vọng tìm được con đường biển tới tiểu lục Ấn Độ. Từ đó các nước phương Tây đã xâm nhập vào Ấn Độ, trong đó tiêu biểu nhất là thực dân Anh. Vậy quá trình thực dân Anh độc chiếm và thực hiện chính sách thống trị trên đất Ấn Độ ra sao? Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc ở Ấn Độ diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay để trả lời câu hỏi trên.

2. Hoạt động hình thành kiến thức( 30 phút)

 

 

PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

 

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

THỜI GIAN

Hoạt động 1(Cả lớp- cá nhân):

* Mục tiêu: Liệt kê được những chính sách của thực dân Anh ở Ấn Độ và tác động của nó.

* Phương thức:

GV: Nêu ngắn gọn những chính sách thống trị về kinh tế, chính trị, xã hội Ấn Độ của thực dân Anh.

 

 

 

 

(?) Những chính sách cai trị của thực dân Anh và hậu quả của nó?

 

HS: Nghiên cứu SGK trả lời, và tóm tắt vào vở.

 

- GV có thể mở rộng: Ở nông thôn chính quyền thực dân tăng thuế, cưỡng đoạt ruộng đất, lập đồn điền. Người nông dân Ấn Độ phải chịu lĩnh canh với mức 60% hoa lợi. Trong 25 năm cuối thể kỉ XIX đã có 18 nạn đói liên tiếp làm cho 26 triệu người chết đói.

 

- GV yêu cầu HS tự nghiên cứu mục 2. ở nhà

 

 

Hoạt động 2( Cá nhân):

 

* Mục tiêu: HS lập được bảng tóm tắt về đảng Quốc Đại: Thành lập, thành phần, chủ trương đấu tranh.

* Phương thức:

- GV:Yêu cầu HS theo dõi SGK, tóm tắt về sự thành lập, phân hoá và hoạt động vai trò của Đảng Quốc Đại.

- Gọi HS nêu, bổ sung và hoàn thiện.

- GV yêu cầu HS theo dõi đoạn chữ nhỏ trong SGK giới thiệu về Ti - lắc để thấy được thái độ đấu tranh cương quyết và vai trò của Ti-lắc.

 

 

Hoạt động 3( Cá nhân-cặp đôi):

* Mục tiêu: HS tìm hiểu về phong trào dân tộc ở Ấn Độ 1905-1908.

 

* Phương thức:

 GV cho HS đọc, tóm tắt diễn biến phong trào dân tộc Ấn Độ về phong trào dân tộc ở Ấn Độ 1905-1908.

 

(?)Tại sao giai cấp tư sản sớm bước lên vũ đài chính trị ở Ấn Độ? So sánh với Việt Nam.

HS nghiên cứu, thảo luận cặp đôi để  trả lời câu hỏi.

 

- Giáo viên cho HS tìm hiểu về nhân vật Ti-lắc.Vai trò của ông trong lịch sử Ấn Độ.

 

 

 (?)Nêu  kết quả ý nghĩa lịch sử của phong trào dân tộc ở Ấn Độ 1905 – 1908.

HS nghiên cứu, thảo luận cặp đôi để  trả lời câu hỏi.

 

1. Tình hình Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX

- Từ đầu thế kỉ XVII CĐPK Ấn Độ suy yếu => Các nước phương Tây (Anh, Pháp) đua nhau xâm lược.

- Giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh hoàn thành xâm lược và đặt ách cai trị Ấn Độ.

* Chính sách cai trị của thực dân Anh:

- Kinh tế: Vơ vét tài nguyên, lương thực, bóc lột nhân công lao động.

=> Biến Ấn Độ thành thuộc địa quan trọng của Anh.

- CT – XH: + Cai trị trực tiếp.

                  + Chia rẽ tôn giáo, chủng tộc, đẳng cấp.         + Mua chuộc GC pk Â.Đ.

- VH – GD: Thi hành chính sách GD ngu dân.

+ Khuyến khích tập quán lạc hậu, hủ tục cổ xưa.

 

è Hậu quả:

+ Kinh tế giảm sút, bần cùng.

+ Đời sống nhân dân người dân cực khổ.

+ Mâu thuẫn dân tộc, giai cấp nổ ra.

 

=>  PTĐT chống thực dân Anh bùng nổ quyết liệt, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Xi-pay.

 

 

2. Cuộc khởi nghĩa Xi-pay (1857 - 1859)

(Không dạy)

3. Đảng Quốc đại và phong trào dân tộc (1885 - 1908)

a) Đảng Quốc Đại

* Sự thành lập: 1885 GCTS ẤĐ thành lập Đảng Quốc Đại.

* Chủ trương:

    +  Từ 1885 - 1905 Đảng chủ trương ĐT ôn hòa, bất bạo động, đòi cải cách.

    +  Về sau Đảng Quốc đại bị phân hóa thành 2 phái: ôn hòa và phái cực đoan (kiên quyết chống Anh do Ti-lắc đứng đầu).

 

b) PTĐT từ 1885 – 1908

- Lúc đầu: Đấu tranh ôn hòa.

- Từ 1905: Đấu tranh quyết liệt

      + Chống đạo luật chia cắt Ben-gan 1905.

+ Tổng bãi công Bombay ủng hộ Ti - lắc (7/1908).

+ Tháng 6.1908, Tilắc bị bắt à dấy lên phong trào mới.

- Kết quả: bị đàn áp thất bại.

- Ý nghĩa: Mang đậm ý thức dân tộc đánh dấu sự thức tỉnh của nhân dân Ấn Độ.

- Có vị trí qua trọng trong phong trào Châu Á thức tỉnh cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX.

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20’

3.3. Hoạt động luyện tập (4 phút): HS vận dụng kiến thức đã học qua 2 bài để trả lời câu hỏi.

GV nêu câu hỏi:

1. Vai trò của Đảng Quốc Đại trong phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ

2. Tính chất, ý nghĩa của cao trào 1905 – 1908?

HS suy nghĩ trả lời, GV phân tích thêm và nhấn mạnh: Phong trào mang tính dân tộc rõ nét nhất là trong cao trào CM 1905-1908. Mặc dù thất bại do nhưng là sự chuẩn bị cho cuộc đấu tranh về sau; Đảng Quốc Đại đóng vai trò lãnh đạo, phát động, tổ chức đấu tranh...

3.4. Vận dụng và mở rộng(3 phút): HS vận dụng kiến thức bài học để hoàn thành nhiệm vụ với 2 câu hỏi sau:

1. Điểm khác biệt giữa Ấn Độ - Nhật Bản cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là gì?  

2. Vì sao các phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ thất bại?

V. RÚT KINH NGHIỆM.

 

 

Ngày soạn: 15/9/2020

Ngày dạy:

Tiết 3

CHUYÊN ĐỀ: QUÁ TRÌNH XÂM LƯỢC CỦA CÁC NƯỚC PHƯƠNG TÂY VÀ PHONG TRÀO ĐẤU TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC Ở MỘT SỐ NƯỚC CHÂU Á(tiết 2)

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:

- Hiểu được nguyên nhân khiến Trung Quốc trở thành nước nửa thuộc địa nửa PK.

- Trình bày được diễn biến và nhận xét được hoạt động của các phong trào đấu tranh chống đế quốc và phong kiến. Ý nghĩa lịch sử của các phong trào đó.

- Hiểu được các khái niệm “Nửa thuộc địa, nửa phong kiến”, “Vận động Duy Tân”.

2. Năng lực:

- Năng lực chung:  Năng lực tự học, năng lực sáng tạo…

- Năng lực khai thác lược đồ, lập bảng thống kê,

- Giúp HS bước đầu biết đánh giá về trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc rơi vào tay các nước đế quốc, biết sử dụng lược đồ Trung Quốc để trình bày các sự kiện của phong trào Nghĩa Hòa đoàn và cách mạng Tân Hợi. củng  cố khái niệm  CMTS, duy tân, nửa thuộc địa

3. Phẩm chất:

- Giúp HS có biểu lộ sự cảm thông, khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống đế quốc, phong kiến, đặc biệt là cuộc cách mạng Tân Hợi.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

GV - Bản đồ Trung Quốc, lược đồ cách mạng Tân Hợi, lược đồ “phong trào Nghĩa Hòa đoàn” tranh ảnh, tài liệu cần thiết phục vụ bài giảng.

HS: nghiên cứu về Tôn Trung Sơn. Tại sao CM Tân Hợi là CM DCTS chưa triệt để ? ( đã cho ở bài trước)

III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC.

- Tường thuật, miêu tả, liên hệ, đánh giá, sử dụng đồ dùng trực quan,

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút). Trình bày những nét chính về Đảng Quốc đại và phong trào dân tộc dân chủ ở Ấn Độ đầu thế kỉ XX.

3. Bài mới

3.1. Hoạt động tạo tình huống học tập (3 phút):

a) Mục tiêu:  HS biết được Trung Quốc bị các nước đế quốc xâu xé, xâm lược.

                     Biết được Tôn Trung Sơn là một nhân vật quan trọng trong phong trào đấu tranh của nhân dân TQ.

b) Phương thức: GV đưa 2 hình ảnh. 1. “ Cái bánh ngọt TQ”, 2. Chân dung Tôn Trung Sơn

Hỏi 1. Hình ảnh trên biếm họa điều gì?

      2. Ông là ai?

c) Dự kiến sản phẩm:

- HS trả lời được Các nước đế quốc xâu xé TQ, Tôn Trung Sơn.

GV: Trung Quốc - một nước lớn của Châu Á song cũng không thoát khỏi thân phận phụ thuộc. Để hiểu được quá trình Trung Quốc đã bị các đế quốc xâm lược như thế nào và cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến, đế quốc ra sao, chúng ta  cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

b) Hoạt động hình thành kiến thức:

2. Hoạt động hình thành kiến thức (32 phút)

 

 

PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

 

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

THỜI GIAN

 

Hoạt động 1( Cá nhân)

*Mục tiêu: HS liệt kê được các phong trào tiêu biểu của nhân dân TQ, hiểu được nguyên nhân thất bại của nó.

* Phương thức:

- GV yêu cầu HS cả lớp lập bảng thống kê PTĐT của nhân dân TQ cuối XIX đầu XX theo mẫu

 

PHONG TRÀO

L. ĐẠO

T.GIAN

M.TIÊU

K.QUẢ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành, GV nhận xét, bổ sung.

 

 

GV đưa câu hỏi cả lớp suy nghĩ trả lời:

Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa của các phong trào trên?

GV gọi HS trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3: (2 Nhóm)

  *Mục tiêu:

- HS biết được cương lĩnh, mục tiêu của tổ chức TQ Đồng minh hội.

- HS tóm tắt được diễn biến cách mạng Tân Hợi, nên được tính chất, ý nghĩa, hạn chế của cách mạng Tân Hợi.

 

 

 

* Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho 2 nhóm:

N1: Trình bày cương lĩnh, mục tiêu của tổ chức TQ Đồng minh hội.

N2: Nêu ngắn gọn nguyên nhân, tóm tắt diễn biến cách mạng Tân Hợi, tính chất, ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi. (sử dụng lược đồ cách mạng Tân Hợi để trình bày diễn biến)

 

Nhóm làm bảng tóm tắt, đại diện trình bày trước lớp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Trung Quốc bị các đế quốc xâm lược.( Đọc thêm)

 

 

2. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX

- Phong trào tiêu biểu:

+ Phong trào nông dân “Thái bình Thiên quốc” (1851- 1864) do Hồng Tú Toàn lãnh đạoà thất bại.

+  Cuộc vận động Duy tân Mậu Tuất (1898),do Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu khởi xướng- cải cách dân chủ tư  sảnà 20/08/1898, vua Quang Tự bị bắt, thu ấn tính, KHV,LKS lánh sang NBản.

+  Phong trào Nghĩa Hoà đoàn 1899- Chống đế quốc.

- Kết quả: Thất bại.

- Nguyên nhân thất bại:

+ Phong trào mang tính tự phát, chưa có tổ chức lãnh đạo.

+ Do sự bảo thủ, hèn nhát của triều đình phong kiến.

+ Do phong kiến và đế quốc cấu kết đàn áp.

- Ý nghĩa: + Thể hiện tinh thần dân tộc, lòng yêu nước.

                 + Cổ vũ phong trào yêu nước giai đoạn sau.

 

3. Tôn Trung Sơn và cách mạng Tân Hợi 1911

* Tôn Trung Sơn và Đồng minh hội:

- Tôn Trung Sơn là một trí thức có tư tưởng cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

- Tháng 8/1905 TQ Đồng minh hội thành lập - chính Đảng của giai cấp tư sản.

- Cuơng lĩnh chính trị: theo học thuyết Tam Dân của Tôn Trung Sơn.

- Mục tiêu: Đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc, thực hiện bình đẳng ruộng đất cho dân cày.

* Cách mạng Tân Hợi:

- Nguyên nhân :

+ Các nước đế quốc xâu xé TQ,

+ Sự nhu nhược của nhà Thanh (trao quyền kiểm soát đường sắt cho đế quốc)=> châm ngòi cho cuộc CM.

- Diễn biến:

     +  10/10/1911 KN bùng nổ ở Vũ Xương, lan rộng ra miền Nam và miền Trung TQ.

+ 29/12/1911, Quốc dân đại hội, thành lập Trung Hoa dân quốc, Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống.

+ Trước thắng lợi của CM, tư sản thương lượng với nhà Thanh, đế quốc can thiệp.

- Kết quả: Vua Thanh thoái vị, Tôn Trung Sơn từ chức(2/1912), Viên Thế Khải làm Tổng thống TH DQ(6/3/1912) à cách mạng chấm dứt

- Tính chất - ý nghĩa:

+ Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản chưa trịêt để.

+ Lật đổ PK Mãn Thanh, thành lập THDQ, mở đường cho CNTB phát triển.

+ Ảnh hưởng to lớn tới PTGPDT ở các nước Châu Á.

- Hạn chế:

1. Chưa đả động đến giai cấp phong kiến

2. Chưa đụng chạm đến các đế quốc

3. Chưa giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

 

 

 

 

14’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

     18’

3. Hoạt động luyện tập( 3 phút)

- GV cho HS hoàn thành các bảng kiến thức, 

- Tại sao nói CMTH mang tính chất  CMDCTS chưa triệt để ?(Cả lớp)

* GV giải thích: Không thủ tiêu GCPK; không đụng chạm đến các nước đế quốc; không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

4. Vận dụng và mở rộng( 2 phút): HS tìm hiểu nội dung mở rộng sau:

- Tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn ảnh hưởng đến sĩ phu yêu nước VN như thế nào?

V. RÚT KINH NGHIỆM

  

 

 

Ngày soạn: 22/9/2020

Ngày dạy:

Tiết 4

CHUYÊN ĐỀ: QUÁ TRÌNH XÂM LƯỢC CỦA CÁC NƯỚC PHƯƠNG TÂY VÀ PHONG TRÀO ĐẤU TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC Ở MỘT SỐ NƯỚC CHÂU Á(tiết 3)

 

     I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:

- Trình bày được tình hình các nước ĐNA nửa cuối thế kỉ XIX và PTGPDT ở khu vực này.

- Trình bày được nét chính về cuộc ĐT của nhân dân Lào và Campuchia cuối XIX đầu XX .

- Cuộc cải cách ở Xiêm giữa thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.

2. Năng lực:

- Năng lực chung:Năng lực tự học, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Khả năng khai thác lược đồ, lập bảng thống kê, rút ra bài học lịch sử…

3. Phẩm chất:

- Nhận thức đúng về thời kỳ phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân.

- Có tinh thần đoàn kết,  ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập, tiến bộ của  các nước trong khu vực.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

- GV: - Lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, các tài liệu về Inđônêxia, Lào, Philippin vào đầu thế kỉ XX, tranh ảnh các nhân vật, sự kiện lịch sử liên quan đến bài học.

- HS:  - Bảng thống kê các cuộc đấu tranh của Lào, CPC.

          - Bảng liệt kê nội dung cải cách ở Xiêm cuối TK XIX - đầu TK XX

III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC.

- Tường thuật, phân tích, liên hệ.

- Sử dụng lược đồ, bảng thống kê.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút). Trình bày những nét chính về Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc. Tại sao cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?

3. Bài mới

3.1. Hoạt động tạo tình huống học tập(3 phút):

a) Mục tiêu: Giúp HS nắm được vị trí khu vực Đông Nam Á, Hình dung được sự xâm lược của các nước đế quốc đối với khu vực này.

b) Phương thức: GV cho HS  xem lược đồ ĐNA cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX.

     Hỏi: 1. Em hãy nhận xét về vị trí địa lý của các quốc gia ĐNA?

       2. Qua lược đồ, em có nhận xét gì về tình hình Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

c) Dự kiến sản phẩm:

HS: - Đông Nam Á là khu vực có vị trí địa lý quan trọng, nhiều nước giáp biển.

       - Cuối thế kỷ XIX, các nước Đông Nam Á đều bị xâm lược.

GV: Nhận xét, bổ sung: Cuối thế kỷ XIX, hầu hết các nước Đông Nam Á đều bị xâm lược, nhưng vương quốc Xiêm lại giữ được độc lập, tại sao như vậy? phong trào đấu tranh chống thực dân của các nước Đ.N.A đến đầu thế kỷ XX có kết quả như thế nào? Chúng ta nghiên cứu bài mới.

2) Hoạt động hình thành kiến thức (30 phút)

 

  

 

PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

 

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

THỜI GIAN

Hoạt động 1 (Cá nhân): - Tìm hiểu về quá trình xâm lược Đông Nam Á của các nước đế quốc.

*Mục tiêu: Xác định nguyên nhân xâm lược, sự phân chia thuộc địa của các nước đế quốc vào Đ.N.A.

 * Phương thức: GV cho HS nghiên cứu SGK, quan sát lược đồ để trả lời câu hỏi:

 ? Tại sao ĐNA lại trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản phương Tây?

-  Lập bảng sự phân chia thuộc địa ở Đ.N.A.

 

 

Nước ĐNA

Nước thực dân

-Inđônêxia

       

- Philippin

 

- Miến Điện

 

- Mã Lai

 

- Đông Dương

 

- Xiêm

 

 

 

 

 

HS dựa vào lược đồ, SGK, hiểu biết để trả lời.

 

 

 

 

 

Hoạt động 2( Cá nhân): Tìm hiểu phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp.

* Mục tiêu: Liệt kê các cuộc đấu tranh.

                     Kết quả, nhận xét.

* Phương thức: GV cho HS nghiên cứu, liệt kê và trả lời câu hỏi:

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân vào các nước Đông Nam Á.

- Nguyên nhân:

+ Các nước TB cần thị trường, nguyên liệu, nhân công.

+ ĐNA là khu vực rộng lớn, có vị trí chiến lược quan trọng.

+ Nửa sau thế kỉ XIX, CĐPK ở ĐNA khủng hoảng, suy yếu => Các nước phương Tây dòm ngó,  xâm lược.

 

 

Nước ĐNA

Nước thực dân

-Inđônêxia

-Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Hà Lan          

- Philippin

- Tây Ban Nha, Mĩ

- Miến Điện

- Anh

- Mã Lai

- Anh

- Đông Dương

- Pháp

- Xiêm

Anh-Pháp can thiệp

                              

                                      

2. Phong trào chống thực dân Hà Lan của nhân dân Inđônêxia( không dạy)

3. Phong trào chống thực dân ở Philippin (không dạy)

4. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Campuchia

- Năm 1863: Xứ bảo hộ.

-  1884, Campuchia trở thành thuộc địa Phápà phong trào đấu tranh sôi nổi

- Các phong trào tiêu biểu:

+ Cuộc khởi nghĩa của hoàng thân Sivôtha(1861 – 1892).

+ Cuộc khởi nghĩa do Acha Xoa lãnh đạo(1863 – 1866)

+Cuộc khởi nghĩa của Pucômbô(1866 – 1867)

* Nhận xét: Sôi nổi nhưng đều thất bại.

15’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15’

3. Hoạt động luyện tập( 4 phút)

- Hoàn thành các bảng tóm tắt kiến thức ở trên.

- Tình đoàn kết của nhân dân VN-CPC, VN-Lào thể hiện qua các cuộc đấu tranh nào?

4. Hoạt động vận  dụng – mở rộng( 3 phút) :

- Cho học sinh liên hệ tình hình VN lúc bấy giờ để rút ra điểm chung, điểm khác biệt so với các nước trong khu vực.

 V. RÚT KINH NGHIỆM.

 

 

 

Ngày soạn: 27/9/2020

Ngày dạy:

Tiết 5

CHUYÊN ĐỀ: QUÁ TRÌNH XÂM LƯỢC CỦA CÁC NƯỚC PHƯƠNG TÂY VÀ PHONG TRÀO ĐẤU TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC Ở MỘT SỐ NƯỚC CHÂU Á(tiết 4)

 

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:

- Trình bày được tình hình các nước ĐNA nửa cuối thế kỉ XIX và PTGPDT ở khu vực này.

- Trình bày được nét chính về cuộc ĐT của nhân dân Lào và Campuchia cuối XIX đầu XX .

- Cuộc cải cách ở Xiêm giữa thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.

2. Năng lực :

- Năng lực chung:Năng lực tự học, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Khả năng khai thác lược đồ, lập bảng thống kê, rút ra bài học lịch sử…

3. Phẩm chất:

- Nhận thức đúng về thời kỳ phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân.

- Có tinh thần đoàn kết,  ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập, tiến bộ của  các nước trong khu vực.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

- GV: - Lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, các tài liệu về Inđônêxia, Lào, Philippin vào đầu thế kỉ XX, tranh ảnh các nhân vật, sự kiện lịch sử liên quan đến bài học.

          - HS: - Bảng thống kê các cuộc đấu tranh của Lào, CPC.

                   - Bảng liệt kê nội dung cải cách ở Xiêm cuối TK XIX - đầu TK XX

III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC.

- Tường thuật, phân tích, liên hệ.

- Sử dụng lược đồ, bảng thống kê.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút). Nguyên nhân Đông Nam Á bị xâm lược. Quá trình thực dân phương Tây xâm lược Đông Nam Á.

3. Bài mới

3.1. Hoạt động tạo tình huống học tập(3 phút):

a) Mục tiêu: Giúp HS nắm được vị trí khu vực Đông Nam Á, Hình dung được sự xâm lược của các nước đế quốc đối với khu vực này.

b) Phương thức: GV cho HS  xem lược đồ ĐNA cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX.

Hỏi: 1. Em hãy nhận xét về vị trí địa lý của các quốc gia ĐNA?

       2. Qua lược đồ, em có nhận xét gì về tình hình Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

c) Dự kiến sản phẩm:

HS: - Đông Nam Á là khu vực có vị trí địa lý quan trọng, nhiều nước giáp biển.

       - Cuối thế kỷ XIX, các nước Đông Nam Á đều bị xâm lược.

GV: Nhận xét, bổ sung: Cuối thế kỷ XIX, hầu hết các nước Đông Nam Á đều bị xâm lược, nhưng vương quốc Xiêm lại giữ được độc lập, tại sao như vậy? phong trào đấu tranh chống thực dân của các nước Đ.N.A đến đầu thế kỷ XX có kết quả như thế nào? Chúng ta nghiên cứu bài mới.

3.2) Hoạt động hình thành kiến thức (30 phút)

 

 

 

PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

 

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

THỜI GIAN

 

Hoạt động 1( Cá nhân – cặp đôi): Tìm hiểu phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào.

* Mục tiêu: Liệt kê các cuộc đấu tranh.

                     Kết quả, nhận xét.

* Phương thức: GV cho HS nghiên cứu, liệt kê và trả lời câu hỏi:

? Em có nhận xét gì về mức độ, kết quả…?

 

 GV nhận xét,

Nêu câu hỏi cho HS thảo luận: - Vì sao phong trào đấu tranh chống thực dân các nước này thất bại?

-  Em có nhận xét gì về sự đấu tranh của nhân dân ba nước Đông Dương?

- HS thảo luận trả lời, GV sửa chữa, giải thích thêm.

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2(Cá nhân): Cuộc cải cách ở Xiêm.

 * Mục tiêu: Tóm tắt hoàn cảnh, nội dung cuộc cải cách ở Xiêm giữa thế kỷ XIX -đầu XX?

* Phương thức: GV hướng dẫn HS tóm tắt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3. (Cá nhân- cặp đôi):

*Mục tiêu:

- Nêu được  tính chất cuộc cải cách ở Xiêm.

- Rút ra nhận xét, bài học lịch sử

* Phương thức:

GV đưa một số dữ liệu đối chiếu tình hình một số nước trong khu vực và nêu câu hỏi để HS thảo luận:

- Nêu, giải thích tính chất cuộc cải cách ở Xiêm

- Từ cuộc cải cách ở Xiêm, em có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì?

 

 

 

5. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào

- Sau hiệp ước Pháp – Xiêm(1893), Lào trở thành thuộc địa của Phápà PT sôi nổi:

+Cuộc KN của Phacađuốc(1901 – 1903)

+Cuộc khởi nghĩa do Ong Kẹo và Commađam chỉ huy(1901 – 1937)

 

 

*Kết quả: Bị đàn ápà thất bại.

- Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước và tinh thần đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương.

* Nhận xét:  Đ.N.Á đấu tranh sôi nổi nhưng chưa có đường lối đúngà đều thất bại.

 

6. Xiêm giữa thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX

* Hoàn cảnh: Giữa thế kỉ XIX, trước nguy cơ xâm nhập của dân phương Tây, Rama IV, Rama V tiến hành cải cách duy tân.

* Nội dung:

- Kinh tế:

+ Nông nghiệp: Giảm nhẹ thuế ruộng, xóa bỏ chế độ lao dịch(3tháng). Phát triển nông nghiệp hàng hoá, đẩy mạnh xuất khẩu gạo, gỗ.

+ Công thương nghiệp: Khuyến khích nước ngoài, tư nhân bỏ vốn kinh doanh, xây dựng nhà máy, mở hiệu buôn, ngân hàng.

- Chính trị:

+ Cải cách theo khuôn mẫu Phương Tây.

+ Đứng đầu nhà nước vẫn là vua.

+ Giúp việc có Hội đồng nhà nước (nghị viện)

+ Hội đồng chính phủ gồm 12 bộ trưởng

- Quân đội, tòa án, trường học được cải cách theo khuôn mẫu phương Tây.

- Về xã hội: xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ, giải phóng người lao động.

- Đối ngoại:

+ Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo: “Ngoại giao cây tre”

      + Lợi dụng vị trí nước đệm.

+ Lợi dụng mâu thuẫn giữa Anh-Pháp, lựa chiều có lợi để giữ chủ quyền đất nước.

- Ý nghĩa:

 Giúp Xiêm phát triển theo TBCN. Thi hành chính sách ngoại giao mềm dẻo, giữ được độc lập tương đối về chính trị.

 

- Tính  chất: Là cuộc CMTS chưa triệt để.

 

- HS có thể rút ra bài học về cách xây  dựng thực lực quốc gia trước nguy cơ lạc hậu, bị xâm lược....

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20’

3.3. Hoạt động luyện tập(4 phút)

-        Hoàn thành các bảng tóm tắt kiến thức ở trên.

-        Tình đoàn kết của nhân dân VN-CPC, VN-Lào thể hiện qua các cuộc đấu tranh nào?

3.4. Hoạt động vận  dụng – mở rộng(3 phút)

- Cho học sinh liên hệ tình hình VN lúc bấy giờ để rút ra điểm chung, điểm khác biệt so với các nước trong khu vực.

V. RÚT KINH NGHIỆM.

Xem thêm
Giáo án Lịch Sử 11 mới nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Lịch Sử 11 mới nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Lịch Sử 11 mới nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Lịch Sử 11 mới nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Lịch Sử 11 mới nhất (trang 5)
Trang 5
Giáo án Lịch Sử 11 mới nhất (trang 6)
Trang 6
Giáo án Lịch Sử 11 mới nhất (trang 7)
Trang 7
Giáo án Lịch Sử 11 mới nhất (trang 8)
Trang 8
Giáo án Lịch Sử 11 mới nhất (trang 9)
Trang 9
Giáo án Lịch Sử 11 mới nhất (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 97 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Giáo án
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống