45 câu Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 39 có đáp án 2023: Lãnh thổ Đông Nam Bộ

Tải xuống 10 5.4 K 42

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 10 trang gồm 45 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Địa Lí 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 39 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa Lí 12.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 10 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 45 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 39 có đáp án: Lãnh thổ Đông Nam Bộ có đáp án – Địa Lí lớp 12:

 Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12

Bài giảng Địa lí 12 Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ

Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ 

Câu 1: Mục đích của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là:

A. đẩy mạnh đầu tư vốn.

B. nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ.

C. đẩy mạnh đầu tư công nghệ.

D. tăng cường đầu tư lao động chuyên môn cao.

Đáp án: Khái niệm: khai thác lãnh thổ theo chiều sâu được hiểu là việc nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ, nhằm khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Về nông nghiệp, Đông Nam Bộ là vùng  

A. chuyên canh cây lương thực hàng đầu cả nước.

B. chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu cả nước.

C. chuyên canh cây thực phẩm hàng đầu cả nước.

D. chăn nuôi gia súc hàng đầu cả nước. 

Đáp án: Việc thay đổi cơ cấu cây trồng đang nâng cao hơn vị trí của vùng như là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Việc phát triển công nghiệp lọc, hóa dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí ở Đông Nam Bộ góp phần

A. tạo nhiều việc làm cho người lao động.

B. đảm bảo an ninh, quốc phòng.

C. làm đa dạng hóa các sản phẩm công nghiệp của  vùng.

D. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ của vùng.

Đáp án: Việc phát triển công nghiệp lọc, hóa dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng với các đặc điểm chung của Đông Nam Bộ

A. Giá trị sản lượng xuất khẩu vào loại trung bình so với cả nước.

B. Có diện tích vào loại lớn so với các vùng khác.

C. Có dân số vào loại nhỏ so với các vùng khác.

D. Dẫn đầu cả nước về GDP, giá trị sản lượng công nghiệp.

Đáp án: Sử dụng phương pháp loại trừ:

Các đặc điểm chung của Đông Nam Bộ à:
- Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về hàng hóa xuất khẩu:

⇒ Nhận xét A. Giá trị sản lượng xuất khẩu vào loại trung bình so với cả nước.sai. → Loại A.

- Diện tích nhỏ: 23,6 nghìn km, dân số đông, mật độ dân số cao

⇒ Nhận xét B: diện tích vào loại trung bình của cả nước và nhận xét C: có dân số vào loại trung bình của cả nước là Sai

→ Loại B, C

-  Dẫn đầu cả nước về GDP (42%), giá trị sản xuất công nghiệp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Có bao nhiêu vấn đề sau đây được đặt ra trong phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ?

1) Vấn đề thủy lợi.

2) Việc thay đổi cơ cấu cây trồng.

3) Bảo vệ vốn rừng trên thượng lưu các sông.

4) Phục hồi và phát triển rừng ngập mặn.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án: Các vấn đề đặt ra trong phát triển nông, lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ là

- Vấn đề thuỷ  lợi có ý nghĩa hàng đầu, các công trình thủy lợi được xây dựng, giải quyết vấn đề nước sinh hoạt và sản xuất.

- Thay đổi cơ cấu cây trồng đang nâng cao hơn vị trí của vùng như: là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước.

Cần bảo vệ vốn rừng ở thượng lưu cũng như phục hồi và phát triển rừng ngập mặn.

⇒  Như vậy có 4 vấn đề được đặt ra trong phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Nguyên nhân quan trọng nhất về mặt tự nhiên để cây cao su phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ là:

A. nguồn nước mặt phong phú.

B. có nhiều cơ sở chế biến mủ cao su trong vùng.

C. thị trường tiêu thụ cao su rộng lớn và ổn định.

D. có loại đất xám rất thích hợp cho cây cao su, khí hậu nóng ẩm, ít bão.

Đáp án: Xác định từ khóa: điều kện tự nhiên

⇒ Đáp án  B, C là điều kiện KT – XH ⇒ Loại B, C

- Cao su là loài cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc nhiệt đới

⇒ Thích hợp với khí hậu nóng ẩm, đất xám phù sa cổ; điều kiện khí hậu ổn định, gió nhẹ (do thân cây cao và gỗ giòn) ở ĐNB.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển có ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành và thay đổi cơ cấu lãnh thổ kinh tế của Đông Nam Bộ, vì kinh tế biển

A. đa dạng về ngành.

B. gắn liền với vùng ven biển.

C. mang lại hiệu quả cao.

D. tác động đến nhiều khu vực kinh tế khác.

Đáp án: Vùng ĐNB, đặc biệt là tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (tỉnh duy nhất giáp biển) – là nơi hội tụ nhiều thế mạnh về kinh tế biển: nghề cá, du lịch biển, vận tải biển, trong đó tài nguyên có giá trị nhất là dầu khí ở thềm lục địa phía Nam

⇒ Phát triển tổng hợp kinh tế biển, đặc biêt là khai thác và chế biến dầu khí → tạo ra động lực lớn, thúc đẩy nhanh chóng sự phát triển kinh tế của vùng ven biển Bà Rịa – Vũng Tàu.

⇒ Ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành và thay đổi cơ cấu lãnh thổ kinh tế của Đông Nam Bộ nói chung.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là:

A. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng.

B. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.

C. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới.

D. phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí.

Đáp án: Khái niệm: phát triển bền vững là sự phát triển có hiệu quả ở hiện tại nhưng vẫn đảm bảo sự tiếp tục trong tương lai. Như vậy một nền công nghiệp bền vững cần đáp ứng đủ hai tiêu chí.

Thứ 1 là hiệu quả kinh tế cao, ổn định: để mang lại hiệu quả kinh tế cao cần  khai thác lãnh thổ theo chiều sâu, cụ thể là đẩy mạnh vốn đầu tư, khoa học công nghệ , phát triển các ngành công nghệ hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tăng nhanh giá trị sản xuất.

Thứ 2 là đảm bảo sự phát triển trong tương lai: là sự phát triển không làm tổn hại đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

⇒ Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là B. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Cho bảng số liếu:

Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ

(Đơn vị %)

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 39 có đáp án năm 2021 mới nhất

Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không chính xác về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?

A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.

B. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng tăng khá nhanh.

C. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng khá cao và có xu hướng giảm.

D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh.

Đáp án: Nhận xét:

- Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng cao thứ 2 và có xu hướng giảm  (38,8% xuống 24,1%)

⇒ Nhận xét A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.⇒ Sai

     Nhận xét C đúng

- Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm (19,7% xuống 23,4%)

⇒ Nhận xét B đúng

- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh (41,5% lên 52,5%)

⇒ Nhận xét D đúng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Cho bảng số liệu sau:

Giá trị sản xuất ngành xây dựng theo giá so sánh năm 2010 của Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ, giai đoạn 2005 – 2013

 (Đơn vị: tỉ đồng)

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 39 có đáp án năm 2021 mới nhất

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự so sánh giá trị sản xuất ngành xây dựng của vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ giai đoạn 2005 – 2013 là

A. Kết hợp.

B. Tròn.

C. Cột ghép.

D. Đường.

Đáp án: Xác định từ khóa: Biểu đồ thể hiện sự “so sánh giá trị sản xuất” ⇒ so sánh giá trị sản xuất chính là so sánh giá trị tuyệt đối của hai đối tượng (có cùng đơn vị)

⇒ Áp dụng phương pháp nhận dạng biểu đồ cột ghép

⇒ Lựa chọn biểu đồ cột ghét để thể hiện sự so sánh giá trị sản xuất ngành xây dựng của ĐBSH và ĐNB.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Về nông nghiệp, Đông Nam Bộ là vùng

A. chuyên canh cây lương thực hàng đầu của nước ta.

B. chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu của nước ta.

C. chuyên canh cây thực phẩm hàng đầu của nước ta.

D. chăn nuôi gia súc hàng đầu của nước ta.

Đáp án: Về nông nghiệp, Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu của nước ta.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết tỉnh (thành phố) nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ có chung đường biên giới trên đất liền với Campuchia?

A. Bà Rịa – Vũng Tàu.

B. Đồng Nai.

C. Tây Ninh.

D. Bình Dương.

Đáp án: B1.  Nhận dạng kí hiệu đường biên giới trên bộ ở Atlat trang 3.

B2. Căn cứ vào  Atlat ĐLVN trang 29, xác định các tỉnh có chung đường biên giới trên đất liền với  Campuchia là Tây Ninh, Bình Phước.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết cây cao su phân bố chủ yếu ở tỉnh nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ?

A. Tây Ninh.

B. Bình Phước.

C. Đồng Nai.

D. Bình Dương.

Đáp án: B1. Nhận dạng kí hiệu cây cao su ở Atlat trang 29.

B2. Kí  hiệu cây cao su thể hiện nhiều nhất ở tỉnh Bình Phước

⇒ Cây cao su phân bố chủ yếu ở tỉnh Bình Phước.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng?

A. TP. Hồ Chí Minh.

B. Biên Hòa.

C. Bà Rịa – Vũng Tàu.

D. Thủ Dầu Một.

Đáp án: B1. Nhận dạng kí hiệu trung tâm công nghiệp (vòng tròn màu đỏ)

B2.Vòng tròn lớn nhát thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp ở quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng là: TP. Hồ Chí Minh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra nhu cầu lớn về

A. vốn đầu tư.

B. nguồn nguyên, nhiêu liệu.

C. thị trường tiêu thụ.

D. cơ sở năng lượng.

Đáp án: Việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra nhu cầu lớn về cơ sở năng lượng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển có ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành và thay đổi cơ cấu lãnh thổ kinh tế của Đông Nam Bộ, vì kinh tế biển

A. đa dạng về ngành.

B. gắn liền với vùng ven biển.

C. mang lại hiệu quả cao.

D. tác động đến nhiều khu vực kinh tế khác.

Đáp án: Vùng ĐNB, đặc biệt là tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (tỉnh duy nhất giáp biển) – là nơi hội tụ nhiều thế mạnh về kinh tế biển: nghề cá, du lịch biển, vận tải biển, trong đó tài nguyên có giá trị nhất là dầu khí ở thềm lục địa phía Nam

⇒ Phát triển tổng hợp kinh tế biển, đặc biêt là khai thác và chế biến dầu khí → tạo ra động lực lớn, thúc đẩy nhanh chóng sự phát triển kinh tế của vùng ven biển Bà Rịa – Vũng Tàu.

⇒ Ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành và thay đổi cơ cấu lãnh thổ kinh tế của Đông Nam Bộ nói chung.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là:

A. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng.

B. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.

C. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới.

D. phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí.

Đáp án: Khái niệm: phát triển bền vững là sự phát triển có hiệu quả ở hiện tại nhưng vẫn đảm bảo sự tiếp tục trong tương lai. Như vậy một nền công nghiệp bền vững cần đáp ứng đủ hai tiêu chí.

Thứ 1 là hiệu quả kinh tế cao, ổn định: để mang lại hiệu quả kinh tế cao cần  khai thác lãnh thổ theo chiều sâu, cụ thể là đẩy mạnh vốn đầu tư, khoa học công nghệ , phát triển các ngành công nghệ hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tăng nhanh giá trị sản xuất.

Thứ 2 là đảm bảo sự phát triển trong tương lai: là sự phát triển không làm tổn hại đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

⇒ Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là B. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Cho bảng số liếu:

Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ

(Đơn vị %)

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 39 có đáp án năm 2021 mới nhất

Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không chính xác về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?

A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.

B. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng tăng khá nhanh.

C. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng khá cao và có xu hướng giảm.

D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh.

Đáp án: Nhận xét:

- Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng cao thứ 2 và có xu hướng giảm  (38,8% xuống 24,1%)

⇒ Nhận xét A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.⇒ Sai

     Nhận xét C đúng

- Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm (19,7% xuống 23,4%)

⇒ Nhận xét B đúng

- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh (41,5% lên 52,5%)

⇒ Nhận xét D đúng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Cho bảng số liệu sau:

Giá trị sản xuất ngành xây dựng theo giá so sánh năm 2010 của Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ, giai đoạn 2005 – 2013

 (Đơn vị: tỉ đồng)

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 39 (mới 2022 + 20 câu trắc nghiệm): Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ (ảnh 1)

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự so sánh giá trị sản xuất ngành xây dựng của vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ giai đoạn 2005 – 2013 là

A. Kết hợp.

B. Tròn.

C. Cột ghép.

D. Đường.

Đáp án: Xác định từ khóa: Biểu đồ thể hiện sự “so sánh giá trị sản xuất” ⇒ so sánh giá trị sản xuất chính là so sánh giá trị tuyệt đối của hai đối tượng (có cùng đơn vị)

⇒ Áp dụng phương pháp nhận dạng biểu đồ cột ghép

⇒ Lựa chọn biểu đồ cột ghét để thể hiện sự so sánh giá trị sản xuất ngành xây dựng của ĐBSH và ĐNB.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Về nông nghiệp, Đông Nam Bộ là vùng

A. chuyên canh cây lương thực hàng đầu của nước ta.

B. chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu của nước ta.

C. chuyên canh cây thực phẩm hàng đầu của nước ta.

D. chăn nuôi gia súc hàng đầu của nước ta.

Đáp án: Về nông nghiệp, Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu của nước ta.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Vì sao khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ?

A. Đây là vùng có dân số đông nhất cả nước.

B. Đây là vùng kinh tế phát triển năng động nhât cả nước.

C. Đây là vùng có nhiều tài nguyên khoáng sản nhất cả nước.

D. Đây là vùng có sản lượng lương thực lớn nhất cả nước.

Câu 22: Bảo vệ rừng đầu nguồn lưu vực sông Đồng Nai, trước mắt là nhằm:

A. tăng cường nguồn nước cho hồ thủy điện Trị An.

B. phục vụ cho nhu cầu dân dụng và chất đốt ơ TPHCM.

C. cung cấp nguyên liệu cho nhà máy giấy Tân Mai.

D. bảo vệ nguồn gen động - thực vật quý hiếm.

Câu 23: Hiện nay việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra một nhu cầu lớn về

A. nguồn lao động.                                                

B. nguồn năng lượng.

C. vấn đề lương thực.        

D. thị trường tiêu thụ.

Câu 24: Cơ sở năng lượng ở Đông Nam Bộ đã từng bước được giải quyết nhờ 

A. hoàn toàn vào nguồn điện ở Tây Nguyên.

B. nguồn điện ở Duyên hải Nam Trung Bộ cung cấp.

C. phát triển nguồn điện và mạng lưới điện.

D. phát triển điện nguyên tử và điện gió.

Câu 25: Hoạt động kinh tế biển ít có giá trị đối với nền kinh tế của Đông Nam Bộ là

A. khai thác, chế biến dầu khí.                          

B. giao thông vận tải biển.

C. du lịch biển.    

D. nuôi trồng thuỷ sản.

Câu 26: Trong việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ, ngoài thuỷ lợi thì biện pháp quan trọng tiếp theo là

A. áp dụng cơ giới hoá trong sản xuất.

B. nâng cao trình độ cho người lao động.

C. tăng cường sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.

D. thay đổi cơ cấu cây trồng và giống cây trồng cho năng suất cao hơn.

Câu 27: Nguồn nước khoáng nào dưới đây thuộc vùng Đông Nam Bộ ?

A. Quang Hanh.

B. Hội Vân.

C. Bình Châu.

D. Mỹ Lâm

Câu 28: Đông Nam Bộ và Tây Nguyên đều có chung thế mạnh về :

A. Chăn nuôi gia súc.

B. Trồng cây công nghiệp. 

C. Dầu mỏ và quặng bô xít.

D. Quặng bôxit và thủy năng.

Câu 29: Đông Nam Bộ có sức hút mạnh nhất đối với đầu tư nước ngoài nhờ vào lợi thế :

A. Cảng biển, cơ sở vật chất - kĩ thuật, thị trường.

B. Lao động kĩ thuật, cơ sở hạ tầng, trung tâm công nghiệp lớn.

C. Vị trí địa lí, tài nguyên, lao động, cơ sở hạ tầng.

D. Vị trí địa lí, trung tâm công nghiệp lớn và các thành phố lớn đông dân.

Câu 30: Hồ nhân tạo lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ tính đến năm 2007 là :

A. Hồ thủy điện Thác Mơ.                             

B. Hồ thủy điện Trị An.

C. Hồ thủy điện Hàm Thuận - Đa Mi.

D. Hồ thủy lợi Dầu Tiếng.

Câu 31: Bảo vệ rừng đầu nguồn lưu vực sông Đồng Nai, trước mắt là nhằm :

A. Phục vụ cho nhu cầu dân dụng và chất đốt ở Thành phố Hồ Chí Minh.

B. Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy giấy Tân Mai.

C. Tăng cường nguồn nước cho hồ thủy điện Trị An.

D. Bảo vệ các nguồn gen thực - động vật quý hiếm.

Câu 32: Các vùng trồng cây ăn quả hàng đầu nước ta là

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

B. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 33: Đông Nam Bộ có bao nhiêu tỉnh / thành phố nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

A. 5.                    

B. 6.                               

C. 7.                    

D. 8.

Câu 34: Loại đất chiếm khoảng 40% diện tích của vùng Đông Nam Bộ là :

A. Đất phù sa.

B. Đất xám phù sa cổ.

C. Đất đỏ ba dan.

D. Đất phe-ra-lit đỏ vàng.

Câu 35: Nói về tiêu chí của vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ, ý kiến nào dưới đây không đúng?

A. nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đầu tư vốn, khoa học công nghệ.

B. ưu tiên phát triển công nghiệp và dịch vụ.

C. khai thác có hiệu quả các nguồn lực, duy trì tốc độ  tăng trưởng kinh tế cao.

D. giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.

Câu 36: Bảo vệ rừng ngập mặn ở Đông Nam Bộ có ý nghĩa lớn trong việc :

A. Du lịch sinh thái.                 

B. Bảo tồn những di tích trong kháng chiến chống Mĩ.

C. Bảo tồn các hệ sinh thái ngập mặn cửa sông.

D. Cung cấp gỗ củi và nuôi trồng thủy sản.

Câu 37: Cửa khẩu quốc tế Mộc Bài thuộc tỉnh :

A. Bình Phước.

B. An Giang.

C. Tây Ninh.

D. Đồng Nai.

Câu 38: Cây công nghiệp lâu năm của vùng Đông Nam Bộ chiếm :

A. Khoảng 1/2 diện tích cây công nghiệp của cả nước.

B. Khoảng 1/3 diện tích cây công nghiệp của cả nước.

C. Khoảng 1/4 diện tích cây công nghiệp của cả nước.

D. Khoảng 1/5 diện tích cây công nghiệp của cả nước.

Câu 39: Biện pháp quan trọng để phát triển cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là :

A. Thay giống cây trồng cũ bằng các giống cây trồng mới cho năng suất và sản lượng cao.

B. Áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất.      

C. Tăng cường phân bón và thuốc trừ sâu.      

D. Mở rộng diện tích cây cà phê.

Câu 40: Dựa vào Atlat trang 28, tỉ trọng GDP của từng vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long so với GDP cả nước năm 2007 tương ứng là

A. 29,3%  và 14,6%.                   

B. 30,3 %  và  15,6%.

C. 31,3 % và 16,6%.           

D. 32,3%  và  17,6%.

Câu 41: Mức tập trung sản xuất cây cao su cao nhất ở vùng

A. Bắc Trung Bộ.                         

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Tây Nguyên                            

D. Đông Nam Bộ.

Câu 42: Phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp Đông Nam Bộ là

A. đầu tư, phát triển công nghiệp lọc – hóa dầu.

B. phát triển hạ tầng giao thông vận tải và thông tin liên lạc.

C. tăng cường cơ sở năng lượng và thu hút đầu tư nước ngoài.

D. hiện đại hóa tam giác tăng trưởng công nghiệp Tp. Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Vũng Tàu.

Câu 43: Giải pháp có ý nghĩa hàng đầu trong khai thác lãnh thổ theo chiều sâu của nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là

A. bảo vệ vốn rừng.

B. thay đổi cơ cấu cây trồng.

C. đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.

D. hoàn chỉnh mạng lưới thủy lợi.

Câu 44: Vấn đề cần giải quyết khi khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là

A. Tăng cường cơ sở năng lượng

B. Bổ sung lực lượng lao động

C. Đầu tư cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải

D. Hỗ trợ vốn

Câu 45: Vấn đề không đặt ra đối với việc phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ hiện nay là

A. Mở rộng quan hệ đầu tư với nước ngoài

B. Quan tâm tới vấn đề môi trường

C. Hạn chế phát triển các khu công nghiệp

D. Tránh làm tổn hại đến ngành du lịch

 

Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống