37 câu Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 26 có đáp án 2023: Cơ cấu ngành công nghiệp

Tải xuống 9 4.7 K 36

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 9 trang gồm 37 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Địa Lí 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa Lí 12.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 9 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 37 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 26 có đáp án: Cơ cấu ngành công nghiệp có đáp án – Địa Lí lớp 12:

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12

Bài giảng Địa lí 12 Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp

Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp 

Câu 1: Hướng chuyên môn hóa của cụm công nghiệp Đáp Cầu – Bắc Giang là:

A. cơ khí, khai thác than.

B. vật liệu xây dựng, phân bón hóa học.

C. hóa chất, giấy.

D. cơ khí, luyện kim.

Đáp án: Hướng chuyên môn hóa của cụm công nghiệp Đáp Cầu – Bắc Giang là vật liệu xây dựng, phân bón hóa học.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Theo cách phân loại hiện hành nước ta có:

A. 2 nhóm với 28 ngành.

B. 3 nhóm với 29 ngành.

C. 4 nhóm với 30 ngành.

D. 5 nhóm với 31 ngành.

Đáp án: Cơ cấu công nghiệp nước ta tương đối đa dạng gồm 3 nhóm với 29 ngành.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Đây là trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất của Duyên hải miền Trung.

A. Thanh Hoá.

B. Vinh.

C. Đà Nẵng.

D. Nha Trang.

Đáp án: Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp lớn nhất duyên hải miền Trung.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Ngành công nghiệp chuyên môn hóa theo hướng Hà Nội – Hải Phòng – Hạ Long - Cẩm Phả là:

A. khai thác than, vật liệu xây dựng.

B. khai thác than, hóa chất.

C. khai thác than, hàng tiêu dùng.

D. cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng.

Đáp án: Ngành công nghiệp chuyên môn hóa theo hướng Hà Nội – Hải Phòng – Hạ Long - Cẩm Phả là cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Căn cứ  vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết ý nào dưới đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay?

A. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.

B. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.

C. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.

D. Giảm tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.

Đáp án: Dựa vào biểu đồ tròn thể hiện“Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo nhóm ngành”có thể thấy:
- Tỉ trọng công nghiệp khai thác (màu xanh nước biển) giảm từ 15,7% xuống 9,6%.

- Tỉ trọng công nghiệp chế biến (màu cam nhạt) tăng  từ 78,7% lên 85,4%.

- Công nghiệp sx, phân phối điện, khí đốt, nước (màu cam đậm) giảm từ 5,6% xuống 5%

⇒ Nhận xét: Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến là Sai

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Cho biểu đồ:

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26 có đáp án năm 2021 mới nhất

Nhận xét nào sau đây đúng về quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng của nước ta giai đoạn 2010, 2014:

A. Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng giá trị công nghiệp đứng thứ 2 và có xu hướng giảm.

B. Đông Nam Bộ có tỉ trọng giá trị công nghiệp lớn nhất và có xu hướng giảm.

C. Vùng có tỉ trọng giá trị công nghiệp tăng lên là Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Vùng có tỉ trọng giá trị công nghiệp giảm đi là Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án: Nhận xét:

-ĐNB có tỉ trọng lớn nhất (50%) và có xu hướng giảm nhẹ (còn  49,6% năm 2014)

- Đứng thứ 2 là Đồng bằng sông Hồng (2,2%), có xu hướng tăng (23,3% năm 2014).

-  Các vùng có tỉ trọng tăng lên là: Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

- Tây Nguyên giữ nguyên tỉ trọng với 0,8%

⇒ Nhận xét A, C, D không đúng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Khó khăn lớn nhất đối với phát triển công nghiệp ở Duyên hải miền Trung là:

A. mạng lưới cơ sở hạ tầng còn yếu kém.

B. trình độ lao động kém.

C. vị trí địa lí cách xa hai đầu đất nước.

D. tài nguyên thiên nhiên hạn chế.

Đáp án: Xét các điều kiện phát triển công nghiệp:

- Duyên hải miền Trung có vị trí trung chuyển vô cùng quan trọng, tiếp giáp vùng biển dài

 ⇒  thuận lợi cho giao lưu trao đổi hàng hóa.

- Vùng giàu có về tài nguyên khoáng sản và vật liệu xây dựng, nguyên liệu ngành nông – lâm – thủy sản.

- Lao động khá dồi dào, cần cù chịu khó.

- Tuy nhiên, hạn chế lớn nhất là cơ sở hạ tầng còn chưa phát triển đồng bộ

⇒ hạn chế khả năng thu hút đầu tư của vùng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Nhân tố hạn chế nhất trong thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước ta hiện nay là:

A. chính sách phát triển công nghiệp.

B. thị trường tiêu thụ sản phẩm.

C. dân cư, nguồn lao động.

D. cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng.

Đáp án: Đánh giá các điều kiện phát triển CN, nước ta có:

- tài nguyên thiên nhiên dồi giàu có.

- vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu phát triển kinh tế với các nước trong khu vực và thế giới.

- dân đông, lao động dồi dào giá rẻ, thị trường lớn

- hiện nay, nước ta đang thực hiện chính sách mở cửa để thu hút đầu tư nước ngoài.

⇒ Loại bỏ đáp án A, B, C

- Hạn chế lớn nhất của nước ta là cơ sở vật chất kĩ thuật còn lạc hậu, mạng lưới cơ sở hạ tầng yếu kém và phát triển chưa đồng bộ.

⇒ Đây là điều kiện ít hấp dẫn nhất đối với các nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước ta hiện nay.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Các trung tâm công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa trên cơ sở

A. lao động có kinh nghiệm trong sản xuất.

B. vị trí chiến lược tiếp giáp với miền Nam Trung Quốc.

C. giàu nguyên liệu, khoáng sản hoặc vị trí địa lí thuận lợi

D. cơ sở hạ tầng được đầu tư phát triển tương đối hoàn thiện.

Đáp án: Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh lớn về:

- nguồn tài nguyên khoáng sản, nguyên liệu ngành nông - lâm nghiệp.

- các tỉnh nằm ở vùng rìa, tiếp giáp với đồng bằng sông Hồng có nhiều điều kiện để giao lưu trao đổi, chuyển giao kĩ thuật, công nghệ sản xuất

⇒ Đây là những điều kiện thuận lợi cho sự hình thành và phát triển các trung tâm công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ.

⇒ Chọn đáp án C

- Chú ý: vùng có trình độ dân trí thấp, cơ sở hạ tầng còn nhiều yếu kém

⇒ đây là những mặt hạn chế cho phát triển công  nghiệp của vùng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Biện pháp mang lại hiệu quả cao và bền vững nhất để hoàn thiện cơ cấu  ngành công nghiệp ở nước ta là:

A. ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.

B. đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.

C. đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp.

D. hạ giá thành sản phẩm.

Đáp án: - Để công nghiệp phát triển hiệu quả cao, bền vững cần có sự đầu tư mạnh mẽ của tiến bộ khoa học kĩ thuật trong sản xuất, nhằm nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm.

- Công nghệ hiện đại, tính năng xử lí cao cũng góp phần hạn chế các tác động xấu tới môi trường trong quá trình sản xuất.

⇒ Đảm bảo cho sự phát triển có hiệu quả, bền vững, cân bằng giữa kinh tế - xã hội – môi trường.

⇒ Vậy, đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ là biện pháp mang lại hiệu quả cao, bền vững nhất để hoàn thiện cơ cấu  ngành công nghiệp ở nước ta.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn năm 2000 – 2007:

A. Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.

B. Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước giảm nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

C. Tỉ trọng khu vực Nhà nước tăng mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

D. Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

Đáp án: Dựa vào biểu đồ tròn thể hiện: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo thành phần kinh tế:

- Tỉ trọng khu vực Nhà nước (màu hồng) giảm từ 34,2% xuống 20%.

- Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước (màu vàng) tăng từ 24,5% lên 35,4%.

- Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (màu xanh lá) tăng từ 41,3% lên 44,6%.

⇒ Nhận xét đúng là: D. Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Một số vùng kinh tế của nước ta, công nghiệp kém phát triển do:

A. Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.

B. Thiếu nguồn lao động đặc biệt nguồn lao động có tay nghề.

C. Kết cấu hạ tầng còn yếu kém và vị trí địa lí không thuận lợi.

D. Thiếu sự đồng bộ của các nhân tố tài nguyên, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng, thị trường.

Đáp án: Những khu vực hoạt động công nghiệp chưa phát triển là do thiếu sự đồng bộ của các nhân tố tài nguyên, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng, thị trường... , đặc biệt là giao thông vận tải còn kém phát triển.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp nhờ :

A. Có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước.

B. Giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên.

C. Khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có.

D. Có dân số đông, lao động dồi dào và có trình độ tay nghề cao.

Đáp án: Nhờ khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có

(vốn đầu tư, thị trường tiêu thụ lớn, nguồn lao động có trình độ cao, vị trí địa lý thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên đặc biệt là dầu khí, cơ sở hạ tầng hoàn thiện)

⇒ Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Khu vực khó khăn nhất trong phát triển công nghiệp ở nước ta là:

A. ven biển.

B. miền núi.

C. trung du.

D. đồng bằng.

Đáp án: Khu vực miền núi điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (cơ sở hạ tầng yếu kém, đặc biệt giao thông vận tải), địa hình hiểm trở khó khăn cho giao lưu đi lại và xây dựng các công trình nhà máy.

⇒ khó khăn cho phát triển công nghiệp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Cho biểu đồ:

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 26 (mới 2022 + 19 câu trắc nghiệm): Cơ cấu ngành công nghiệp (ảnh 1)

Nhận xét nào sau đây đúng về quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng của nước ta giai đoạn 2010, 2014:

A. Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng giá trị công nghiệp đứng thứ 2 và có xu hướng giảm.

B. Đông Nam Bộ có tỉ trọng giá trị công nghiệp lớn nhất và có xu hướng giảm.

C. Vùng có tỉ trọng giá trị công nghiệp tăng lên là Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Vùng có tỉ trọng giá trị công nghiệp giảm đi là Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án: Nhận xét:

-ĐNB có tỉ trọng lớn nhất (50%) và có xu hướng giảm nhẹ (còn  49,6% năm 2014)

- Đứng thứ 2 là Đồng bằng sông Hồng (2,2%), có xu hướng tăng (23,3% năm 2014).

-  Các vùng có tỉ trọng tăng lên là: Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

- Tây Nguyên giữ nguyên tỉ trọng với 0,8%

⇒ Nhận xét A, C, D không đúng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Khó khăn lớn nhất đối với phát triển công nghiệp ở Duyên hải miền Trung là:

A. mạng lưới cơ sở hạ tầng còn yếu kém.

B. trình độ lao động kém.

C. vị trí địa lí cách xa hai đầu đất nước.

D. tài nguyên thiên nhiên hạn chế.

Đáp án: Xét các điều kiện phát triển công nghiệp:

- Duyên hải miền Trung có vị trí trung chuyển vô cùng quan trọng, tiếp giáp vùng biển dài

 ⇒  thuận lợi cho giao lưu trao đổi hàng hóa.

- Vùng giàu có về tài nguyên khoáng sản và vật liệu xây dựng, nguyên liệu ngành nông – lâm – thủy sản.

- Lao động khá dồi dào, cần cù chịu khó.

- Tuy nhiên, hạn chế lớn nhất là cơ sở hạ tầng còn chưa phát triển đồng bộ

⇒ hạn chế khả năng thu hút đầu tư của vùng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Nhân tố hạn chế nhất trong thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước ta hiện nay là:

A. chính sách phát triển công nghiệp.

B. thị trường tiêu thụ sản phẩm.

C. dân cư, nguồn lao động.

D. cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng.

Đáp án: Đánh giá các điều kiện phát triển CN, nước ta có:

- tài nguyên thiên nhiên dồi giàu có.

- vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu phát triển kinh tế với các nước trong khu vực và thế giới.

- dân đông, lao động dồi dào giá rẻ, thị trường lớn

- hiện nay, nước ta đang thực hiện chính sách mở cửa để thu hút đầu tư nước ngoài.

⇒ Loại bỏ đáp án A, B, C

- Hạn chế lớn nhất của nước ta là cơ sở vật chất kĩ thuật còn lạc hậu, mạng lưới cơ sở hạ tầng yếu kém và phát triển chưa đồng bộ.

⇒ Đây là điều kiện ít hấp dẫn nhất đối với các nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước ta hiện nay.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Các trung tâm công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa trên cơ sở

A. lao động có kinh nghiệm trong sản xuất.

B. vị trí chiến lược tiếp giáp với miền Nam Trung Quốc.

C. giàu nguyên liệu, khoáng sản hoặc vị trí địa lí thuận lợi

D. cơ sở hạ tầng được đầu tư phát triển tương đối hoàn thiện.

Đáp án: Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh lớn về:

- nguồn tài nguyên khoáng sản, nguyên liệu ngành nông - lâm nghiệp.

- các tỉnh nằm ở vùng rìa, tiếp giáp với đồng bằng sông Hồng có nhiều điều kiện để giao lưu trao đổi, chuyển giao kĩ thuật, công nghệ sản xuất

⇒ Đây là những điều kiện thuận lợi cho sự hình thành và phát triển các trung tâm công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ.

⇒ Chọn đáp án C

- Chú ý: vùng có trình độ dân trí thấp, cơ sở hạ tầng còn nhiều yếu kém

⇒ đây là những mặt hạn chế cho phát triển công  nghiệp của vùng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Biện pháp mang lại hiệu quả cao và bền vững nhất để hoàn thiện cơ cấu  ngành công nghiệp ở nước ta là:

A. ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.

B. đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.

C. đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp.

D. hạ giá thành sản phẩm.

Đáp án: - Để công nghiệp phát triển hiệu quả cao, bền vững cần có sự đầu tư mạnh mẽ của tiến bộ khoa học kĩ thuật trong sản xuất, nhằm nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm.

- Công nghệ hiện đại, tính năng xử lí cao cũng góp phần hạn chế các tác động xấu tới môi trường trong quá trình sản xuất.

⇒ Đảm bảo cho sự phát triển có hiệu quả, bền vững, cân bằng giữa kinh tế - xã hội – môi trường.

⇒ Vậy, đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ là biện pháp mang lại hiệu quả cao, bền vững nhất để hoàn thiện cơ cấu  ngành công nghiệp ở nước ta.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Công nghiệp điện tử thuộc nhóm ngành:

A. Công nghiệp năng lượng.

B. Công nghiệp vật liệu.

C. Công nghiệp sản xuất công cụ lao động.

D. Công nghiệp chế biến và hàng tiêu dùng.

Câu 21: Nước ta cần phải chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp để

A. Tránh tình trạng phát triển phiến diện, một chiều

B. Hạn chế các rủi ro do thiên tai gây ra

C. Thích nghi với tình hình chung và hội nhập vào thị trường khu vực và thế giới

D. Phát triển sản xuất trong nước

Câu 22: Phân hoá học là sản phẩm của ngành công nghiệp:

A. Năng lượng.               

B. Vật liệu.

C. Sản xuất công cụ lao động.    

D. Chế biến và hàng tiêu dùng.

Câu 23:  Đây là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay.

A. Hoá chất - phân bón - cao su.    

B. Luyện kim.

C. Chế biến gỗ và lâm sản.           

D. Sành - sứ - thuỷ tinh.

Câu 24: Khu vực hiện chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp của nước ta là:

A. Quốc doanh.       

B. Tập thể.

C. Tư nhân và cá thể.   

D. Có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 25: Ngành nào dưới đây không phải là ngàng công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay ?

A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm

B. Công nghiệp cơ khí – điện tử

C. Công nghiệp vật liệu xây dựng

D. Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản

Câu 26: Cơ cấu ngành công nghiệp ( theo ba nhóm) ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng:

A. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến và giảm tỉ trọng các nhóm ngành khác

B. Tăng tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước và giảm tỉ trọng các nhóm ngành khác

C. Tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác và giảm tỉ trọng các nhóm ngành khác

D. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến và tăng tỉ trọng các nhóm ngành khác

Câu 27: Cơ cấu của ngành công nghiệp nước ta chuyển dịch không phải do:

A. Đướng lối phát triển công nghiệp của nước ta

B. Sự tác động của thị trường

C. Theo xu hướng chung của toàn thế giới

D. Tác động của các thiên tai trong thời giam gần đây

Câu 28: Đây là một trong những phương hướng nhằm hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta.

A. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.

B. Tăng nhanh tỉ trọng các ngành công nghiệp nhóm A.

C. Cân đối tỉ trọng giữa nhóm A và nhóm B.

D. Xây dựng một cơ cấu ngành tương đối linh hoạt.

Câu 29: ý nào dưới đây là lợi thế của nước ta trong việc phát triển công nghiệp hiện nay?

A. Nguồn nhiên liệu rất đa dạng

B. Nguồn lao động đông đảo, giá rẻ

C. Nguồn vốn đầu tư dồi dào

D. Thị trường tiêu thị lớn từ Lào và Campuchia

Câu 30: Cơ cấu công nghiệp theo ngành được thể hiện ở

A. Số lượng các ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp

B. Tỉ trọng giá trị sản xuất của công nghiệp trong toàn bộ nền kinh tế

C. Tổng giá trị sản xuất công nghiệp

D. Tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành ( nhóm ngành) trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp

Câu 31: Cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta hiện nay không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Tương đối đa dạng

B. Đang nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm

C. Ôn định về tỉ trọng giữa các ngành

D. Đang có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới

Câu 32: Hướng chuyên môn hoá của tuyến công nghiệp Đáp Cầu - Bắc Giang là:

A. Vật liệu xây dựng và cơ khí.

B. Hoá chất và vật liệu xây dựng.

C. Cơ khí và luyện kim.

D. Dệt may, xi măng và hoá chất.

Câu 33: Cơ cấu công nghiệp đuợc chia thành 3 nhóm chính là

A. công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

B. công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, công nghiệp phụ trợ

C. công nghiệp cấp, công nghiệp cấp hai, công nghiệp cấp ba

D. công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước

Câu 34: Một trong những đặc điểm quan trọng của cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta là

A. đang nổi lên một số ngành trọng điểm

B. đang ưu tiên cho các ngành công nghiệp tuyền thống

C. đang tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng đòi hỏi nguồn vốn lớn

D. đang chú ý phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động

Câu 35: ý nào không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta hiện nay

A. Có thế mạnh lâu dài

B. Đem lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội

C. Có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác

D. Có tính truyền thống , không đòi hỏi về trình độ và sự khóe léo

Câu 36: Một trong những ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay là

A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm

B. Công nghiệp luyện kim

C. Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản

D. Công nghiệp sành sứ và thủy tinh

Câu 37: công nghiệp nước ta phát triển trậm, phân bố phân tán, rời rạc ở :

A. Đồng bằng sông Hồng      

B. Đông Nam Bộ

C. Ven biển miền Trung      

D. Vùng núi

 

Tài liệu có 9 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống