37 câu Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 20 có đáp án 2023: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Tải xuống 7 5.3 K 42

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 7 trang gồm 37 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Địa Lí 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 20 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa Lí 12.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 7 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 37 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 20 có đáp án: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có đáp án – Địa Lí lớp 12:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ LỚP 12

Bài giảng Địa lí 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

BÀI 20: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển Dung Quất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thuộc tỉnh:

A. Quy Nhơn.

B. Phú Yên.

C. Quảng Ngãi.

D. Ninh Thuận.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 17, xác định vị trí khu kinh tế Dung Quất ⇒ thuộc tỉnh Quảng Ngãi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng với khu vực kinh tế Nhà nước?

A. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

B. Quản lí các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt.

C. Tỉ trọng trong cơ cấu GDP ngày càng giảm.

D. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP.

Đáp án: Kinh tế nhà nước tuy có giảm về tỉ trong nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. Các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt vẫn được Nhà nước quản lý

⇒ Nhận xét: Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP⇒ Sai

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Từ Đổi mới đến nay, nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như:

A. viễn thông, tư vấn đầu tư, thương mại.

B. viễn thông, ngân hàng, chuyển giao công nghệ.

C. viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ.

D. viễn thông, tư vấn đầu tư, giao thông vận tải.

Đáp án: Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như:  viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ, góp phần vào tăng trưởng kinh tế đất nước.

- Các ngành: thương mại, ngân hàng, giao thông vận tải không phải là loại hình dịch vụ mới ra đời.

⇒ Loại đáp án A, B. D.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Căn cứ vào biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, nhận xét nào sau đây không đúng về sự chuyển dịch GDP:

A. Tỉ trọng nông – lâm - thủy sản giảm.

B. Tỉ trọng công nghiệp – xây dựng tăng.

C. Tỉ trọng dịch vụ biến động.

D. Tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 17:

- Tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp giảm nhanh (38,7%  xuống 20,3%)

-  Tỉ trọng khu vực khu vực CN – XD tăng nhanh (22,7% lên 41,5%)

- Tỉ trọng khu vực dịch vụ không ổn định và giảm nhẹ (38,6% xuống 38,2%).

⇒ Nhận xét: Tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng ⇒ Sai

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Trong ngành trồng trọt ở nước ta hiện nay, xu hướng là giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp, nhằm:

A. Phát huy lợi thế về đất đai, khí hậu.

B. Chuyển nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hoá.

C. Nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp.

D. Tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu.

Đáp án: Phát triển cây công nghiệp gắn liền với việc hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn, được đầu tư các kĩ thuật canh tác, giống cây trồng tiên tiến..

⇒ mang lại hiệu quả kinh tế cao, tạo ra khối lượng nông sản lớn, đáp ứng nguồn nguyên liệu cho xuất khẩu và công nghiệp chế biến.

⇒ chuyển từ nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hó đáp ứng nhu cầu thị trường.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Hiện nay Việt Nam được xem là một thị trường đầu tư khá hấp dẫn đối với nước ngoài chủ yếu là do :

A. Chính trị ổn định.

B. Tài nguyên và lao động dồi dào.

C. Có luật đầu tư hấp dẫn.

D. Vị trí địa lý thuận lợi.

Đáp án: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến Việt Nam thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư nước ngoài là nhờ có Luật Đầu tư hấp dẫn. Luật Đầu tư nước ngoài của Việt Nam có nhiều lợi thế cho các doanh nghiệp.

- Luật đầu tư thông thoáng so với nhiều nước Đông Nam Á, thủ tục hành chính đang dần được khắc phục, tinh gọn hơn.

- Chính sách ưu đãi của Việt Nam khá cao và mang tính cạnh tranh:  mức ưu đãi cao nhất về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với một số lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư đang được áp dụng tại các khu kinh tế, khu công nghệ cao là 10% trong thời hạn 15 năm; miễn 4 năm và giảm 50% trong 9 năm tiếp theo.

- Đặc biệt, trong dự thảo Luật Đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt, các quy định còn kéo dài thời gian áp dụng mức thuế ưu đãi 10% lên tới 30 năm, đồng thời mở rộng thêm nhiều ưu đãi khác về tiền sử dụng đất, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu…. (Theo GS. Nguyễn Mại – Chủ tịch hiệp hội doanh nghiệp Đầu tư nước ngoài)

⇒ Đây là điểm thu hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Tại sao phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta?

A. Cải thiện chất lượng tăng trưởng kinh tế.

B. Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.

C. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững.

D. Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế.

Đáp án: - Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững không chỉ đòi hỏi nhịp độ phát triển cao mà quan trọng hơn là phải có cơ cấu hợp lí giữa các ngành, các thành phần kinh tế và các vùng lãnh thổ.

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế sẽ giúp khai thác hợp lí và sử dụng có hiệu quả hơn các thế mạnh về tự nhiên và kinh tế xã hội (lao động, thị trường...)ở nước ta

- Đồng thời tạo nên cơ cấu kinh tế hợp lí giữa các ngành, thành phần kinh tế và vùng lãnh thổ

⇒ Đảm bảo cho sự tăng trưởng kinh tế bền vững.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Xu hướng chuyển dịch của cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta là :

A. Tăng tỉ trọng khu vực III, giảm tỉ trọng khu vực II.

B. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II.

C. Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm ti trọng khu vực I.

D. Tăng ti trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực III.

Đáp án: * Xu  hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là:

- Giảm nhanh tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư  nghiệp).

- Tăng nhanh tỉ trọng khu vực II (công nghiệp và xây dựng) và chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP: 41% - Năm 2005

- Khu vực III (dịch vụ) chiếm tỉ trọng khá cao 38% nhưng chưa ổn  định.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Ý nào dưới đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay

A. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.

B. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.

C. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.

D. Giảm tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.

Đáp án: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay: tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến; giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.

⇒ Nhận xét: Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến ⇒ Sai

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Sau khi gia nhập WTO khu vực kinh tế nào tăng nhanh về tỉ trọng

A. Kinh tế nhà nước.

B. Kinh tế tư nhân.

C. Kinh tế tập thể.

D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Đáp án: Sau khi gia nhập WTO, nước ta đã mở rộng thị trường và thu hút  mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

⇒  thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh về tỉ trọng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế có quy mô trên 100 nghìn tỉ đồng là:

A.  Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.   

B. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.

C. Hà Nội, Hải Phòng.   

D. Hải Phòng, Đà Nẵng.

Đáp án: Dựa vào Atlat ĐLVN trang 17: các trung tâm kinh tế có quy mô trên 100 nghìn tỉ đồng  (thể hiện bằng hình tròn lớn nhất) là: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh/thành phố có GDP bình quân tính theo đầu người năm 2007 từ 15 -18 triệu đồng là:

A. TP.Hồ Chí Minh.

B. Bà Rịa – Vũng Tàu.

C. Bình Định.

D. Khánh Hòa.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 17: Tỉnh/thành phố có GDP bình quân tính theo đầu người năm 2007 từ 15 -18 triệu đồng được kí hiệu nền màu hồng nhạt

⇒ Xác định được tỉnh Khánh Hòa

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp?

A. Tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp thấp, ít chuyển biến.

B. Tăng tỉ trọng của nông nghiệp, giảm tỉ trọng của ngư nghiệp.

C. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.

D. Giảm tỉ trọng cây lương thực thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp.

Đáp án: Từ khóa

Câu hỏi: Xu hướng chuyển dịch trong nội bộ ngành nông nghiệp  theo nghĩa hẹp (trồng trọt và chăn nuôi)

- Các nhận xét A, C, D đúng

⇒ Nhận xét B: Tăng tỉ trọng của nông nghiệp, giảm tỉ trọng của ngư nghiệp là sự chuyển dịch trong khu vực I – nông nghiệp theo nghĩa rộng (gồm nông – lâm – ngư nghiệp) ⇒  Nhận xét B không đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Việc phát huy thế mạnh của từng vùng đã dẫn tới

A. sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng.

B. phân hóa sản xuất giữa các vùng và hình thành vùng kinh tế trọng điểm.

C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế và hình các trung tâm công nghiệp.

D. hình thành vùng kinh tế trọng điểm và dich vụ tư vấn đầu tư.

Đáp án: Việc phát huy thế mạnh từng vùng nhằm:

- đẩy mạnh phát triển kinh tế,

tăng cường hội nhập với thế giới

⇒ đã dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng trong cả nước

+ Trung du miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về khoáng sản, nguyên liệu nông – lâm nghiệp → đẩy gmạnh công nghiệp khai thác, chế biến → nâng cao vị thế

+ ĐBSH, ĐNB: thế mạnh dân cư lao động và cơ sở hạ tầng, kĩ thuật, thu hút đầu tư → thúc đẩy phát triển công nghiệp hiện đại (công nghiệp hóa dầu ở ĐNB) và một số ngành công nghiệp trọng điểm; ĐBSH còn là vựa lúa lớn nhất nước ta                  

+ Tây Nguyên phát huy thế mạnh về sản xuất cây công nghiệp lâu năm → cung cấp nông sản cho xuất khẩu,

+ BTB có thế mạnh nông – lâm- ngư nghiệp -.> phát triển công nghiệp chế biến.

+ DHNTB có thế  mạnh phát triển tổng hợp kinh tế biển.

+ ĐBSCL thế mạnh nổi  bật về thủy sản, vùng trọng điểm lương thực của cả nước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Ở khu vực II, công nghiệp có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để:

A. tận dụng các thế mạnh về khoáng sản, nguồn lao động.

B. phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và sử dụng tốt lao động.

C. phù hợp với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.

D. tăng hiệu quả đầu tư và tận dụng các thế mạnh về khoáng sản.

Đáp án: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất là: tăng tỉ trọng ngành chế biến; trong từng ngành: tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh về giá cả

⇒ phù hợp với thị trường trong nước và xuất khẩu → từ đó tăng hiệu quả đầu tư.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Cho bảng số liệu sau:

Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 20 có đáp án năm 2021 mới nhất

Biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp là:

A. Tròn.

B. Cột chồng.

C. Miền.

D. Nan quạt.

Đáp án: Dựa vào dấu hiệu nhận biết biểu đồ miền (thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu các ngành kinh tế)

⇒ Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp là biểu đồ miền.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, thứ tự GDP phân theo KV kinh tế từ cao xuống thấp

A. khu vực I, khu vực II, khu vực III.

B. Khu vực II, khu vực I, khu vực III.

C. khu vực III, khu vực II, khu vực I.

D. khu vực II, khu vực III, khu vực I.

Câu 18: Một trong những xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay là

A. tăng tỉ trọng khu vực I.

B. giảm tỉ trọng khu vực II.

C. tăng tỉ trọng khu vực II.

D. giảm tỉ trọng khu vực III.

Câu 19: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế, hiện nay vùng có giá trọ sản xuất nong, lâm nghiệp và thủy sản lớn nhất nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng      

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ

C. Đồng bằng sông Cửu Long   

D. Đông Nam Bộ

Câu 20: Đến năm 2016, số vùng kinh tế trọng điểm của nước ta là

A. 3     

 B. 4

C. 5     

 D. 6

Câu 21: Cơ cấu ngành kinh tế trong GDP ở nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng

A. giảm tỉ trọng khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực I và III.

B. tăng tỉ trọng của khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.

C. tăng nhanh tỉ trọng khu vực III và I, giảm tỉ trọng khu vực II.

D. tăng tỉ trọng khu vực II và III, giảm tỉ trọng khu vực I.

Câu 22: Một trong những xu hướng chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế nước ta là

A. tăng tỉ trọng kinh tế Nhà nước.

B. giảm tỉ trọng kinh tế Nhà nước.

C. giảm tỉ trọng kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

D. tăng tỉ trọng kinh tế tập thể.

Câu 23: Trong cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế, có vai trò ngày càng quan trọng và tỉ trọng tăng nhanh nhất là :

A. Kinh tế có vốn đàu tư nước ngoài

B. Kinh tế nhà nước

C. Kinh tế tập thể

D. Kinh tế tư nhân

Câu 24: Trong cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế, có tỉ trọng giảm nhưng vẫn luôn giữ vai tro chủ đạo là:

A. Kinh tế có vốn đàu tư nước ngoài

B. Kinh tế nhà nước

C. Kinh tế ngoài nhà nước

D. Kinh tế tư nhân

Câu 25: Thành phần giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta là  

A. kinh tế Nhà nước.

B. kinh tế ngoài Nhà nước.

C. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

D. cả 3 thành phần kinh tế trên.

Câu 26: Trong qua trình chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế, vùng phát triển cong nghiệp mạnh nhất, chiếm giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta là:

A. Đồng bằng sông Hồng      

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ

C. Đồng bằng sông Cửu Long    

 D. Đông Nam Bộ

Câu 27: Căn cứ vào biểu đồ GDP và tốc độ tăng trưởng qua các năm cở Átlat địa lí Việt Nam trang 17, giai đoạn 2000 -2007 , GDP của nước ta tăng gần:

A. 1,6 lần     

 B. 2,6 lần

C. 3,6 lần     

 D. 4, lần

Câu 28: căn cứ vào biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở Atlat địa lí Việt Nam trang 17, sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nước ta trong giai đoạn 1990-2007 diễn ra theo hướng

A. Giảm tỉ trọng khu vực nông- lâm – thủy sản, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng

B. Tăng tỉ trọng khu vực nông- lâm – thủy sản, giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng

C. Giữ nguyên tỉ trọng hai khu vực kinh tế

D. Giữ nguyên tỉ trọng khu vực nông- lâm – thủy sản, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng

Câu 29: Sau khi gia nhập WTO, thành phần kinh tế nào ở nước ta ngày càng giữ vai trò quan trọng?

A. Kinh tế Nhà nước.

B. Kinh tế tập thể.

C. Kinh tế cá thể.

D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 30: Biểu hiện của cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển đổi theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá là 

A. tăng nhanh tỷ trọng nông – lâm – ngư. 

B. giảm nhanh tỉ trọng công nghiệp – xây dựng.

C. giảm tỉ trọng ngành dịch vụ.

D. tăng tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng.

Câu 31: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh tỉ trọng trong cơ câu GDP do Việt Nam gia nhập

A. WTO.

B. ASEAN.

C. APEC.

D. ASEM.

Câu 32: Thành phần kinh tế Nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do

A. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP

B. Nắm các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt của quốc gia

C. Chi phối hoạt động của tất cả các thành phần kinh tế khác

D. Có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hàng năm nhiều nhất trên cả nước

Câu 33: Thành phần kinh tế nào có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hàng năm lớn nhất là

A. Kinh tế Nhà nước

B. Kinh tế tập thể

C. Kinh tế tư nhân và kinh tế cá thể

D. Kinh tế có vồn đầu tư nước ngoài

Câu 34: Vai trò quan trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thể hiện ở

A. đóng góp cao nhất trong cơ cấu GDP.

B. tỉ trọng trong cơ cấu GDP trong những năm qua ổn định.

C. tỉ trọng tăng nhanh trong cơ cấu GDP.

D. giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

Câu 35: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế đang chuyển dịch theo hướng

A. hình thành các vùng kinh tế động lực.

C. hình thành các ngành kinh tế trọng điểm.      

B. hình thành các khu vực tập trung cao về công nghiệp.           

D. đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 36: Chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là

A. tăng trưởng kinh tế nhanh.

B. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. thúc đẩy quá trình đô thị hóa.

D. tăng lao động có chuyên môn kỹ thuật cao.

Câu 37: Cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng.

A. tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I.

B. tăng tỉ trọng khu vực II, giảm nhanh tỉ trọng khu vực III.

C. giảm tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II.

D. tăng tỉ trọng khu vực III, tăng tỉ trọng khu vực I.

 

Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống