43 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 2 có đáp án 2023: Các dạng bài tập về quá trình phiên mã

Tải xuống 24 2.9 K 57

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 2: Các dạng bài tập về quá trình phiên mã chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 24 trang gồm 43 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 12.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Sinh học lớp 12 Bài 2: Các dạng bài tập về quá trình phiên mã

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 12

Bài giảng Sinh học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã

BÀI 2: CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ QUÁ TRÌNH PHIÊN MÃ

Câu 1: Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau:

3’… AAATTGAGX…5’

Biết quá trình phiên mã bình thường, trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là

  1. 3’…UUUAAXUXG…5’
  2. 3’…GXUXAAUUU…5
  3. 5’…TTTAAXTGG…3’
  4. 5’…TTTAAXTXG…3’

Đáp án:

Quá trình tổng hợp mARN là quá trình phiên mã, ARN được tổng hợp theo nguyên tác bổ sung A mạch gốc liên kết với U tự do; G mạch gốc liên kết với X tự do, X mạch gốc liên kết với G tự do, T mạch gốc liên  kết với A tự do.

Từ đó ta có:

Mạch mã gốc: 3'… … AAATTGAGX …5'

mARN được tổng hợp  5'... ....UUUAAXUXG…3'

Đáp án cần chọn là: B

Chú ý

Chiều của mARN có thể được viết ngược để bẫy, HS cần chú ý.

Câu 2: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'… AAAXAATGGGGA…5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp từ đoạn AND nay là:

  1. 5'... GTTGAAAXXXXT…3'
  2. 5'... AAAGTTAXXGGT…3'
  3. 5'... UUUGUUAXXXXU…3'
  4. 5'... GGXXAATGGGGA…3'

Đáp án:

Quá trình tổng hợp mARN là quá trình phiên mã, ARN được tổng hợp theo nguyên tác bổ sung A mạch gốc liên kết với U tự do; G mạch gốc liên kết với X tự do, X mạch gốc liên kết với G tự do, T mạch gốc liên kết với A tự do

Từ đó ta có

Mạch mã gốc:             3'… AAAXAATGGGGA…5'

mARN được tổng hợp 5'... UUUGUUAXXXXU…3'

Đáp án cần chọn là: C

Chú ý

Chiều của mARN có thể được viết ngược để bẫy, HS cần chú ý.

Câu 3: Nếu mã gốc có đoạn: 3’TAX ATG GGX GXT AAA 5’ thì mARN tương ứng là:

  1. 5’ AUG UAX XXG XGA UUU 3’
  2. 3’ ATG TAX XXG XGA TTT 5’
  3. 3’ AUG UAX XXG XGA UUU 5’
  4. 5’ ATG TAX XXG XGA TTT 3’

Đáp án:

ARN polimerase tổng hợp mARN theo chiều từ 5’-3’ nên mã gốc có đoạn: 3’TAX ATG GGX GXT AAA 5’ thì mARN tương ứng là 5’ AUG UAX XXG XGA UUU 3’.

Đáp án cần chọn là: A

Chú ý

Chiều của mARN có thể được viết ngược để bẫy, HS cần chú ý.

Câu 4: Cho đoạn mạch gốc của gen là: 3’ AGX TTA GXA 5’, đoạn mARN tương ứng do gen này tổng hợp là:

  1. 5’UXG AAU XGU 3’
  2. 5’ TXG AAT XGT 3’
  3. 5’AGX UUA GXA 3’
  4. 3’ AGX UUA GXA 5’

Đáp án:

Mạch mã gốc của gen: 3’ AGX TTA GXA 5’

→ mARN: 5’ UXG AAU XGU 3’.

Đáp án cần chọn là: A

Chú ý

Chiều của mARN có thể được viết ngược để bẫy, HS cần chú ý.

Câu 5: Trình tự sau đây được ghi trong ngân hàng dữ liệu gen là một phần của lôcut mã hoá trong một bộ gen:

5'...AGG-AGG-TAG-XAX-XTT-ATG-GGG-AAT-GXA-TTA-AAX-...3'.

Bộ ba ATG được in đậm là bộ ba mở đầu của gen ở locut này. Trình tự nào dưới đây có thể là một phần của mARN được sao mã tương ứng với locut đó?

  1. 5'  ...AGG-AGG-UAG-XAX-XUU-AUG-GGG-AAU-GXA-UUA-AAX-...  3'
  2. 5'  ...UXX-UXX-AUX-GUG-GAA-UAX-XXX-UUA-XGU-AAU-UUG-...  3'
  3. 5'  ...AXA-AAU-UAX-GUA-AGG-GUA-UUU-XXA-XGA-UGG-AGG-...  3'
  4. 5'  ...UGU-UUA-AUG-XAU-UXX-XAU-AAA-GGU-GXU-AXX-UXX-...  3'

Đáp án:

Ta thấy bộ ba mở đầu gen là: 5’ATG 3’ nên đây là mạch bổ sung.

Mạch mã gốc của gen này có trình tự (tính từ bộ ba mở đầu) 3’ TXX-TXX- …- TAX – XXX- TTA – XGT- AAT….5’

Đoạn mARN có trình tự: 5’…AGG – AGG - … - AUG – GGG – AAU- GXA - …3’

Đáp án cần chọn là: A

Chú ý

Chiều của mARN có thể được viết ngược để bẫy, HS cần chú ý.

Câu 6: Một đoạn ADN có trình tự mạch mã gốc như sau:

3’  ATG TAX  GTA GXT…….. 5’.

Hãy viết trình tự các nuclêôtit trong mARN sơ khai được tổng hợp từ gen trên:

  1. 5’ UAXAUGXAUXGA 3’…
  2. AUGXAUXGA…
  3. 5’TAXATGXATXGA3’
  4. AUGUAXGUAGXU…

Đáp án:

Đoạn mạch gốc có trình tự:

3’ ATG TAX GTA GXT…….. 5’.

Đoạn mARN được dịch mã ra:

5’ UAX AUG XAU XGA …….. 3’

Đáp án cần chọn là: A

Chú ý

Chiều của mARN có thể được viết ngược để bẫy, HS cần chú ý.

Câu 7: Một chuỗi ADN có trình tự mạch gốc : 5'-ATGGXATXA-3'. Nếu chuỗi này được phiên mã, chuỗi ARN tạo thành sẽ như thế nào?

  1. 5’- AUGGXAUXA -3’
  2. 5’- UGAUGXXAU -3'
  3. 5’- TAXXGTAGT -3'
  4. 5'- UAXXGUAGU -3'

Đáp án:

Áp dụng nguyên tắc bổ sung A-U; G-X; T-A ta có

Mạch mã gốc: 3’- AXTAXGGTA - 5’

mARN             5'-UGAUGXXAU -3 '

Đáp án cần chọn là: B

Chú ý

Chiều của mARN có thể được viết ngược để bẫy, HS cần chú ý.

Câu 8: Trình tự phù hợp với trình tự các nucleotit của phân tử mARN được phiên mã từ 1 gen có đoạn mạch bổ sung  5’AGXTTAGXA 3’ là:

  1. 3’UXGAAUXGU5’
  2. 3’AGXUUAGXA5’
  3. 5’UXGAAUXGU3’
  4. 5’AGXUUAGXA3’

Đáp án:

Gen có mạch bổ sung có trình tự như sau: 5’AGXTTAGXA 3’

Trình tự nucleotit có trong phân tử mARN là: 5’AGXUUAGXA 3’

Đáp án cần chọn là: D

Chú ý

Trình tự nuclêôtit của mARN tương tự trình tự mạch bổ sung của ADN chỉ thay T bằng U.

Câu 9: Trình tự phù hợp với trình tự các nucleotit của phân tử mARN được phiên mã từ 1 gen có đoạn mạch bổ sung  5’ TXGAATXGT 3’ là:

  1. 3’UXGAAUXGU5’
  2. 3’AGXUUAGXA5’
  3. 5’UXGAAUXGU3’
  4. 5’AGXUUAGXA3’

Đáp án:

Gen có mạch bổ sung có trình tự như sau5’ TXGAATXGT3’

Trình tự nucleotit có trong phân tử mARN là: 5’UXGAAUXGU3’

Đáp án cần chọn là: C

Chú ý

Trình tự nuclêôtit của mARN tương tự trình tự mạch bổ sung chỉ thay T bằng U.

Câu 10: Nếu một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nucleotit là 15% A, 20% G, 30% U và 35% X. Thì tỉ lệ % các loại nucleotit trong phân tử ADN phiên mã nên mARN đó là bao nhiêu?

  1. 15% A, 20% X, 30% T, 35% G
  2. 22,5% T, 22,5% A, 27,5% G, 27,5% X.
  3. 17,5 % G, 17,5% A, 32,5% T, 32,5% X.
  4. 35% G, 20% X, 30% A, 15% T.

Đáp án:

Tính nhanh:

A=T=43 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 2 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình phiên mã (ảnh 1)=22,5%; G=X=43 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 2 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình phiên mã (ảnh 2)=27,5%

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Nếu một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nucleotit là 15% A, 30% G, 20% U và 35% X. Thì tỉ lệ % các loại nucleotit trong phân tử ADN phiên mã nên mARN đó là bao nhiêu?

  1. 15% A, 20% X, 30% A, 35% G.
  2. 22,5% T, 22,5% A, 27,5% G, 27,5% X.
  3. 17,5 % T, 17,5% A, 32,5% G, 32,5% X.
  4. 35% G, 20% X, 30% A, 15% T.

Đáp án:

Tính nhanh:

A=T=43 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 2 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình phiên mã (ảnh 3)=17,5%; G=X=43 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 2 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình phiên mã (ảnh 4)=32,5%

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Ở sinh vật nhân sơ, 1 phân tử tARN có tỉ lệ các loại nuclêôtit A:U:G:X=2:3:5:7. Phân tử ADN được dùng làm khuôn để tổng hợp nên phân tử  tARN có tỉ lệ A/G là:

  1. 5/12
  2. 5/17
  3. 2/5
  4. 3/7

Đáp án:

Phân tử ARN có ti lệ các loại nuclêôtit là A:U:G:X=2:3:5:7

Phân tử ADN được dùng làm khuôn để tổng hợp có tỉ lệ A/G là:ARN VÀ QUÁ TRÌNH PHIÊN MÃ=5/12

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Một gen dài 2040 Å. Khi gen sao mã 1 lần, đã có 200 rG và 150 rX lần lượt vào tiếp xúc với mạch gốc. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen nói trên là

  1. A = T =G = X = 300
  2. A = T = G = X = 600
  3. A = T = 250 và G = X = 350
  4. A = T = 350 và G = X = 250

Đáp án:

Số nuclêôtit của gen là: N = 2040 : 3,4 × 2 = 1200

Số nuclêôtit loại G = rG + rX = 200 + 150 = 350

Số nuclêôtit loại A = 600 – 350 = 250

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Một gen dài 2040 Å. Khi gen sao mã 1 lần, đã có 200 rG và 100 rX lần lượt vào tiếp xúc với mạch gốc. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen nói trên là:

  1. A = T =G = X = 300
  2. A = T = G = X = 600
  3. A = T = 250 và G = X = 350
  4. A = T = 350 và G = X = 250

Đáp án:

Số nuclêôtit của gen là: N = 2040 : 3,4 × 2 = 1200nu

Số nuclêôtit loại G = rG + rX = 200 + 100 = 300nu

Số nuclêôtit loại A = 600 – 300 = 300 nu

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Một phân tử mARN dài 3060Å được tách ra từ vi khuẩn E.coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 25%, 20%, 35% và 20%. Tính theo lý thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen đã tổng hợp ra phân tử mARN trên là:

  1. G = X = 400, A = T = 500
  2. G = X = 540, A = T = 360
  3. G = X = 420, A = T = 480
  4. G = X = 360, A = T = 540

Đáp án:

Ta có mARN có chiều dài là 3060 Å => 900 ribonuclêôtit

rA = Tg = 0,25 x 900 = 225

rU = Ag = 0,35 x 900 = 315

rG = Xg = 0,2 x 900 = 180

rX = Gg = 0,2 x 900 = 180

Số lượng nuclêôtit mỗi loại trong gen tổng hợp nên phân tử đó là:

A = T = Tg + Ag = 540

G = X = Gg + Xg = 360

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử: ARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:

  1. G = X= 320, A = T = 280
  2. G = X = 240, A = T = 360
  3. G = X = 360, A = T = 240
  4. G = X = 280, A = T = 320

Đáp án:

Số nu của phân tử mARN là: 2040 : 3,4 = 600 (nu)

Số nu A = 120, U = 240, G = 90, X = 150

Số nu mỗi loại trên ADN là:

A = T = A (mARN) + U (mARN) = 120 + 240 = 360

G = X = G (mARN) + X (mARN ) = 90 + 150 = 240

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 µm, với tỉ lệ các loại nuclêôtit adenine, guanine, xitozin lần lượt là 10%,20%,20%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là:

  1. G= X = 450; A= T = 300
  2. G= X = 600; A= T = 900
  3. G= X = 300; A= T = 450
  4. G= X = 900; A= T = 600

Đáp án:

Ta có số loại nuclêôtit trong phân tử mARN của sinh vật nhân sơ là:

43 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 2 có đáp án: Các dạng bài tập về quá trình phiên mã (ảnh 5)= 1500

Số nuclêôtit các loại trong phân tử mARN là:

A = 0.1 x 1500 = 150

G = 0.2 x 1500 = 300

X = 0.2 x 1500 = 300

U = 0.5 x 1500 = 750

Ta có chiều dài của gen bằng với chiều dài của phân tử ADN và mARN bằng nhau

→ Số nuclêôtit trong phân tử ADN là:

A = T = (A + U) = (750 + 150) = 900

G + X = 300 + 300 = 600

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Một phân tử mARN dài 5100Å, có Am – Xm = 300, Um – Gm = 200. Số nuclêôtit của gen tổng hợp phân tử mARN này là:

  1. A = T = 750, G = X = 500
  2. A = T = 900, G = X = 500
  3. A = T = 500, G = X = 1000
  4. A = T = 1000, G = X = 500

Đáp án:

mARN có 5100Å → N (mARN) =(5100Å : 3,4) = 1500.

Am - Xm = 300, Um - Gm = 200

→ Am - Xm + Um - Gm = (Am + Um) - (Xm + Gm) = 500

→ A - G = 500, A +G = 1500 → A = T = 1000, G =X = 500.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Một phân tử mARN có chiều dài 2142 Å và tỷ lệ A : U : G : X = 1:2:2:4. Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng chiều dài bằng phân tử ARN này thì số nuclêôtit mỗi loại của ADN là

  1. A = 140, T = 70, G = 280, X = 140
  2. A = T = 420, G = X = 210
  3. A = 70, T = 140, G = 140, X = 280
  4. A = T = 210, G = X = 420

Đáp án:

Phân tử mARN dài 2142 Å → có tổng số nu là 630 nu

tỷ lệ A : U : G : X = 1:2:2:4

→ Vậy A = 70, U = G = 140 và X = 280

Phiên mã ngược thành ADN, chuỗi ADN này có: A = T = 70+140 = 210

G = X = 140 + 280 = 420

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Ở vi khuẩn, một gen thực hiện 3 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêotit các loại: A=525, U=1560, G=1269, X=858. Số lượng nuclêotit từng loại của gen là

  1. A = T = 695, G=X= 709
  2. A = T = 709, G = X = 695
  3. A = 175, T = 520, G = 423, X = 286
  4. A = 520, T= 175, G= 286, X=360

Đáp án:

A’ = K . Am = K . T gốc  → T gốc =175

U’ = K . Um = K . A gốc → A gốc = 520

G’ = K . Gm = K . X gốc → X gốc = 423

X’ = K . Xm = K . G gốc = > G gốc = 286

A = T = A gốc + T gốc = 695

G = X = G gốc + X gốc = 709

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Một gen của Vi khuẩn dài 510 (nm), mạch 1 có A1: T1: G1: X1= 1:2:3:4. Gen phiên mã tạo ra một mARN có nucleotit loại A là 150. Số nucleotit loại G môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là

  1. 600
  2. 900
  3. 450
  4. 1200

Đáp án:

Gen dài 510nm → N= 3000; A1+T1+X1+G1= 1500

→  A1= 150, T1= 300; G1= 450; X1= 600.

rA=150 → T gốc = 150 → mạch 2 là mạch gốc → số G môi trường cung cấp cho phiên mã = X2= 450

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Một gen của Vi khuẩn dài 510 (nm), mạch 1 có A1: T1: G1: X1= 1:2:3:4. Gen phiên mã tạo ra một mARN có nucleotit loại A là 300. Số nucleotit loại G môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là

  1. 600.
  2. 900.
  3. 450.
  4. 1200.

Đáp án:

Gen dài 510nm → N= 3000; A1+T1+X1+G1= 1500

→ A1= 150, T1= 300; G1= 450; X1= 600

rA=300 → T gốc = 300 → mạch 1 là mạch gốc số G môi trường cung cấp = X1= 600

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Một gen có chiều dài 0,408 µm đã tổng hợp được một phân tử mARN có tỉ lệ các loại ribonuclêôtit như sau: G/U=1/4, A/X=2/3 và tích số giữa A và U bằng 115200, số lượng nuclêôtit loại A của gen là:

  1. 480
  2. 640
  3. 360
  4. 720

Đáp án:

0,408 µm = 4080Å → Số ribonuclêôtit của mARN:ARN VÀ QUÁ TRÌNH PHIÊN MÃ= 1200

Ta có: 4G = U, 3A = 2X, A x U = 115200 (trên mARN) → A = 240, U = 480, G = 120, X = 360

→ gen: A = 240 + 480 = 720.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Gen nhân đôi 2 đợt, mỗi gen con sao mã 3 lần, nếu gen dài 5100 Å thì tổng số liên kết cộng hoá trị có trong tất cả các phân tử mARN được tạo ra là:

  1. 11996
  2. 5996
  3. 17988
  4. 35988

Câu 25: Gen nhân đôi 1 đợt, mỗi gen con sao mã 2 lần, nếu gen dài 5100 Å thì tổng số liên kết cộng hoá trị có trong tất cả các phân tử mARN được tạo ra là:

  1. 11996  
  2. 5996
  3. 17988
  4. 35988

Đáp án:

N = 5100: 3,4. 2 = 3000nu

Số gen con tạo ra là 2^1 = 2

Số mARN tạo thành là 2.2= 4

Số liên kết cộng hóa trị là: (1500 + 1500-1). 4 = 11996

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26: Một gen có chứa 1350 nuclêôtit và có 20% ađênin. Số liên kết hiđrô bị phá vỡ khi gen sao mã 3 lần bằng:

  1. 1755
  2. 5265
  3. 12285
  4. 8755

Đáp án:

A = 270 →G =405

H = 2A + 3G = 540 + 1215 = 1755

Số liên kết H bị phá vỡ sau 3 lần sao mã là 3. 1755 = 5265

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Một gen có chứa 1350 nuclêôtit và có 20% ađênin. Số liên kết hiđrô bị phá vỡ khi gen sao mã 7 lần bằng:

  1. 1755
  2. 5625
  3. 12285
  4. 8755

Đáp án:

A = 270 →G =405

H = 2A + 3G = 540 + 1215 = 1755

Số liên kết H bị phá vỡ sau 3 lần sao mã là 7. 1755 = 12285

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28: Một gen có tỉ lệ A/G=2/3. Gen này sao mà 2 lần đã lấy của môi trường 450 rU và 750 rA. Số liên kết hiđrô của gen nói trên là:

  1. 4875
  2. 2880
  3. 7800
  4. 3900

Đáp án:

Số nuclêôtit loại A = (450 + 750) :2 = 600

Số nuclêôtit loại G = 600. 3 : 2 = 900

Số liên kết hiđrô của gen H = 2A + 3G = 3900

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29: Một gen có tỉ lệ A/G=2/3. Gen này sao mà 1 lần đã lấy của môi trường 450 rU và 750 rA. Số liên kết hiđrô của gen nói trên là:

  1. 4875
  2. 2880
  3. 7800
  4. 3900

Đáp án:

 

Số nuclêôtit loại A = (450 + 750) = 1200

Số nuclêôtit loại G = 1200. 3 : 2 = 1800

Số liên kết hiđrô của gen H = 2A + 3G = 7800

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30: Một gen của vi khuẩn tiến hành phiên mã đã cần môi trường nội bào cung cấp 900U; 1200G; 1500A; 900X. Biết phân tử mARN này có tổng số 1500 nucleotit. Số phân tử mARN tạo ra là

  1. 2
  2. 4
  3. 1
  4. 3

Đáp án:

Tổng số ribonucleotit môi trường cung cấp để tổng hợp phân tử mARN là: 900 + 1200 + 1500 + 900 = 4500

Số phân tử mARN được tạo ra là: 45000 : 1500 = 3

Đáp án cần chọn là: D

Câu 31: Một gen của vi khuẩn tiến hành phiên mã đã cần môi trường nội bào cung cấp 900U; 1200G; 1500A; 900X. Biết phân tử mARN này có tổng số 2250 nucleotit. Số phân tử mARN tạo ra là:

  1. 2
  2. 4
  3. 1
  4. 3

Đáp án:

Tổng số ribonucleotit môi trường cung cấp để tổng hợp phân tử mARN là: 900 + 1200 + 1500 + 900 = 4500

Số phân tử mARN được tạo ra là: 4500: 2250=2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 32: Một gen dài 0,408 micrômet tự nhân đôi 3 lần và mỗi gen con tạo ra đều sao mã 2 lần. Số phân tử mARN được tổng hợp và số đơn phân có chứa trong các phân tử mARN được tạo ra là:

  1. 8 phân tử và 9600 ribônuclêôtit
  2. 12 phân tử và 14400 ribônuclêôtit
  3. 6 phân tử và 7200 ribônuclêôtit
  4. 16 phân tử và 19200 ribônuclêôtit

Đáp án:

N = 4080 : 3,4 × 2 = 2400

Số gen con tạo thành là 23 = 8

Số mARN tạo thành là 8 × 2 = 16

Số đơn phân có trong mARN là 2400:2.16 = 19200

Đáp án cần chọn là: D

Câu 33: Một gen dài 0,51 micrômet tự nhân đôi 2 lần và mỗi gen con tạo ra đều sao mã 3 lần. Số phân tử mARN được tổng hợp và số đơn phân có chứa trong các phân tử mARN được tạo ra là:

  1. 12 phân tử và 36000 ribônuclêôtit
  2. 12 phân tử và 18000 ribônuclêôtit
  3. 4 phân tử và 12000 ribônuclêôtit
  4. 16 phân tử và 19200 ribônuclêôtit

Đáp án:

N = 5100: 3,4 × 2 = 3000 nu

Số gen con tạo thành là 2^2 = 4

Số mARN tạo thành là 4 × 3 = 12 phân tử

Số đơn phân có trong mARN là 3000:2.12 = 18000 ribônuclêôtit

Đáp án cần chọn là: B

Câu 34: Gen có G = 20% và 720 nu loại T. Mạch đơn thứ nhất của gen có X = 276 nu và 21% A. Quá trình phiên mã của gen cần môi trường cung cấp 1404 nu loại U. Mạch khuôn là mạch nào và gen phiên mã mấy lần?

  1. Mạch 2:2 lần
  2. Mạch 1: 4 lần
  3. Mạch 1: 3 lần
  4. Mạch 2: 3 lần

Đáp án:

Gen có: G = 20% và T = 720 → Vậy X = G = 20% và A = T = 720

G = 20% nên A = T = 30% → X = G = 480

→ Tổng số nu là 2400.

Mạch 1 có X1 = 276 và A1 = 21% số nu của mạch ⇒ A1 = 0,21 ×1200 = 252

Vậy mạch 2 có số nu loại A là A2 = 720 - 252 = 468

Ta có U trên mARN bắt cặp bổ sung với A trên mạch mã gốc trong phiên mã

Do đó ta xét 1404 không chia hết cho 252 và 1404 chia 468 được 3

→ Mạch 2 là mạch mã gốc

Số lần phiên mã là 3 lần

Đáp án cần chọn là: D

Câu 35: Gen có G = 20% và 720 nu loại T. Mạch đơn thứ nhất của gen có 39% nuclêôtit loại A. Quá trình phiên mã của gen cần môi trường cung cấp 1872 nu loại U. Mạch khuôn là mạch nào và gen phiên mã mấy lần?

  1. Mạch 2:2 lần
  2. Mạch 1: 4 lần
  3. Mạch 1: 3 lần
  4. Mạch 2: 3 lần

Đáp án:

Gen có: G = 20% và T = 720 → Vậy X = G = 20% và A = T = 720 nu

G = 20% nên A = T = 30% → X = G = 480 nu

→ Tổng số nu là 2.A + 2.G = 2400 nu

Mạch 1 có A1 = 39% số nu của mạch ⇒ A1 = 0,39 ×1200 = 468 nu

Ta có U trên mARN bắt cặp bổ sung với A trên mạch mã gốc trong phiên mã

Do đó ta xét 1872 :468 = 4

→ Mạch 1 là mạch mã gốc

Số lần phiên mã là 4 lần

Đáp án cần chọn là: B

Câu 36: Một gen thành phần có tỉ lệ giữa các đoạn exon/intron = 1,5. Trong các đoạn mã hóa chứa 4050 liên kết hidro. Phân tử mARN trưởng thành có tỉ lệ A:G:U:X= 1:3:2:4. Số nuclêôtit của gen này là:

  1. 3000
  2. 5000
  3. 2000
  4. 2500

Đáp án:

Phân tử mARN trưởng thành có tỉ lệ A:G:U:X= 1:3:2:4

Đặt Am = x, Gm = 3x, Um = 2x, Xm = 4x

Vậy trên các đoạn exon (đoạn mã hóa) của gen có số lượng nu:

A = T = Am + Um = 3x

G = X = Gm + Xm = 7x

Số liên kết H của các đoạn mã hóa là (2A + 3G) = 27x = 4050

Vậy x = 150

Số nuclêôtit của các đoạn exon là: 2.10.x = 3000.

Exon/Intron = 3/2 → Số nuclêôtit của gen là: 3000 + 3000:3 × 2 = 5000 nuclêôtit

Đáp án cần chọn là: B

Câu 37: Một gen thành phần có tỉ lệ giữa các đoạn exon/intron = 2/3. Trong các đoạn mã hóa chứa 6750 liên kết hidro. Phân tử mARN trưởng thành có tỉ lệ A:G:U:X= 1:3:2:4. Số nuclêôtit của gen này là:

  1. 2500
  2. 5000
  3. 6250
  4. 12500

Đáp án:

Phân tử mARN trưởng thành có tỉ lệ A:G:U:X= 1:3:2:4

Đặt Am = x, Gm = 3x, Um = 2x, Xm = 4x

Vậy trên các đoạn exon (đoạn mã hóa) của gen có số lượng nu:

A = T = Am + Um = 3x

G = X = Gm + Xm = 7x

Số liên kết H của các đoạn mã hóa là (2A + 3G) = 27x = 6750

Vậy x = 250

Số nuclêôtit của các đoạn exon là: 2.10.x = 5000.

Exon/Intron = 2/3 → Số nuclêôtit của gen là: 5000 + 5000:2 × 3= 12500 nuclêôtit

Đáp án cần chọn là: D

Câu 38: Trên một phân tử mARN có hiệu số giữa các loại ribonucleotit như sau: A-U=450, X-U=300. Trên mạch khuôn của nó có T - X=20% số nuclêôtit của mạch. Biết gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Å. Số lượng nuclêôtit loại A của mARN là

  1. 540
  2. 240
  3. 690
  4. 330

Đáp án:

A - U = 450 → U = A - 450

X – U = 300 → X = 300 + U = A - 150

Trên mạch khuôn: T - X = 20% số nu của mạch.

→ Trên mARN có A - G = 20% số nu của mARN.

Gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Å ⇔ có tổng số nu là 6120: 3,4 × 2 = 3600

→ Trên mARN có tổng số nu là 1800.

Vậy A - G = 360 ⇒ G = A - 360

Có A + U + G + X = 1800

Thay U, G, X, ta có

A + A - 450 + A  360 + A - 150 = 1800

→ A = 690

Đáp án cần chọn là: C

Câu 39: Trên một phân tử mARN có hiệu số giữa các loại ribonucleotit như sau: A-U=450, X-U=300. Trên mạch khuôn của nó có T - X=20% số nuclêôtit của mạch. Biết gen tổng hợp ra mARN dài 5100 Å. Số lượng nuclêôtit loại A của mARN là:

  1. 600.
  2. 1980.  
  3. 690.
  4. 930

Đáp án:

A - U = 450 → U = A - 450

X – U = 300 → X = 300 + U = A - 150

Trên mạch khuôn: T - X = 20% số nu của mạch.

→ Trên mARN có A - G = 20% số nu của mARN.

Gen tổng hợp ra mARN dài 5100 Å ⇔ có tổng số nu là 5100: 3,4 × 2 = 3000 nu

→ Trên mARN có tổng số nu là 1500 ribonu.

Vậy A - G = 300 ⇒ G = A - 300

Có A + U + G + X = 1500

Thay U, G, X, ta có

A + A - 450 + A - 300 + A - 150 = 1500

→ A = 600

Đáp án cần chọn là: A

Câu 40: Có 5 gen cấu trúc giống nhau đều tiến hành sao mã một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào 45000 ribônuclêôtit. Biết mỗi gen có 150 vòng xoắn (mỗi vòng xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit). Số lần sao mã của mỗi gen nói trên là

  1. 3 lần
  2. 6 lần
  3. 15 lần
  4. 30 lần

Đáp án:

Số nuclêôtit của gen N = 150 . 20 = 3000

Số nu môi trường cung cấp cho a gen sao mã k lần là: 5. 3000.k:2=45000

→ k = 6

Đáp án cần chọn là: B

Câu 41: Có 2 gen cấu trúc giống nhau đều tiến hành sao mã một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào 45000 ribônuclêôtit. Biết mỗi gen có 150 vòng xoắn (mỗi vòng xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit). Số lần sao mã của mỗi gen nói trên là:

  1. 3 lần
  2. 6 lần
  3. 15 lần
  4. 20  lần

Đáp án:

Số nuclêôtit của gen N = 150 . 20 = 3000 nu

Số nu môi trường cung cấp cho a gen sao mã k lần là: 2. 3000.k:2=45000

→ k = 15

Đáp án cần chọn là: C

Câu 42: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?

(1) ATX,         (2) GXA,        (3) TAG,

(4) AAT,         (5) AAA,        (6) TXX.

  1. 4
  2. 2
  3. 3
  4. 5

Đáp án:

- Trên mARN có 3 loại ribonucleotit A, U, G.

- Trên mạch gốc của gen có 3 loại nucleotit T, A, X.

- Trên mạch bổ sung của gen có 3 loại nucleotit A, T, G.

→ trên mạch bổ sung của gen là (3), (4), (5).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 43: Một gen cấu trúc thực hiện quá trình nhân đôi liên tiếp 2 lần, mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần. Số phân tử ARN thông tin (mARN) được tạo ra trong toàn bộ quá trình trên là

  1. 16
  2. 4
  3. 32
  4. 8

Đáp án:

1 gen nhân đôi 2 lần tạo 22 = 4 gen;

4 gen này phiên mã 2 lần tạo 2×4 =8 mARN.

Đáp án cần chọn là: D

Xem thêm
43 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 2 có đáp án 2023: Các dạng bài tập về quá trình phiên mã (trang 1)
Trang 1
43 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 2 có đáp án 2023: Các dạng bài tập về quá trình phiên mã (trang 2)
Trang 2
43 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 2 có đáp án 2023: Các dạng bài tập về quá trình phiên mã (trang 3)
Trang 3
43 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 2 có đáp án 2023: Các dạng bài tập về quá trình phiên mã (trang 4)
Trang 4
43 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 2 có đáp án 2023: Các dạng bài tập về quá trình phiên mã (trang 5)
Trang 5
43 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 2 có đáp án 2023: Các dạng bài tập về quá trình phiên mã (trang 6)
Trang 6
43 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 2 có đáp án 2023: Các dạng bài tập về quá trình phiên mã (trang 7)
Trang 7
43 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 2 có đáp án 2023: Các dạng bài tập về quá trình phiên mã (trang 8)
Trang 8
43 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 2 có đáp án 2023: Các dạng bài tập về quá trình phiên mã (trang 9)
Trang 9
43 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 2 có đáp án 2023: Các dạng bài tập về quá trình phiên mã (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 24 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống