84 câu Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 có đáp án 2023: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tải xuống 8 5.4 K 73

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 8 trang gồm 84 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk GDCD 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn GDCD 12.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu GDCD 12 Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo :Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM GDCD LỚP 12

BÀI 5: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO

Câu 1: Việc làm nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

A. Ăn mặc luộm thuộm khi tham quan thánh đường, đền chùa.

B. Cởi dép trước khi vào chánh điện lễ Phật.

C. Hút thuốc lá trong đền chùa, nhà thờ.

D. Cười nói ồn ào trong các khu vực trang nghiêm của nhà thờ, nhà chùa.

Câu 2: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết là thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây ?

A. Kinh tế.                         

B. Chính trị.

C. Văn hóa, giáo dục.         

D. Tự do tín ngưỡng.

Câu 3: Số lượng các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam là:

A. 54       

B. 55       

C. 56         

D. 57

Câu 4: Việc làm nào sau đây thể hiện tín ngưỡng?

A. Thắp hương trước lúc đi xa.

B. Không ăn trứng trước khi đi thi

C. Yểm bùa

D. Xem bói để biết trước tương lai.

Câu 5: Luật Tín ngưỡng tôn giáo được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kì họp thứ 2 thông qua ngày 18 tháng 11 năm 2016 có hiệu lực thi hành từ khi nào ?

A. Ngày 01 tháng 07 năm 2016.

B. Ngày 01 tháng 01 năm 2017

C. Ngày 01 tháng 07 năm 2017.

D. Ngày 01 tháng 01 năm 2018.

Câu 6: Dân tộc được hiểu theo nghĩa:

A. Một bộ phận dân cư của 1 quốc gia             

B. Một dân tộc thiểu số

C. Một dân tộc ít người                                  

D. Một cộng đồng có chung lãnh thổ

Câu 7: Yếu tố quan trọng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng với mê tín dị doan là:

A. Niềm tin                           

B. Nguồn gốc

C. Hậu quả xấu để lại           

D. Nghi lễ

Câu 8: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc:

A. Các bên cùng có lợi                 

B. Bình đẳng

C. Đoàn kết giữa các dân tộc       

D. Tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số

Câu 9: Một trong những nội dung về quyền bình đẳng giữa các dân tộc là ?

A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp của các dân tộc đều được phát huy.

B. Dân tộc ít người không nên duy trì văn hóa của dân tộc mình.

C. Mọi phong tục, tập quán của các dân tộc đều cần được duy trì.

D. Chỉ duy trì văn hóa chung của dân tộc Việt Nam, không duy trì văn hóa riêng của mỗi dân tộc. 

Câu 10: Việc nào sau đây vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo:

A. Lập miếu thờ để thu hút khách tham quan.

B. Làm lễ kết hôn tại nhà thờ.

C. Ăn chay.

D. Tố cáo những người làm nghề bói toán.

Câu 11: Việc đảm bảo tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện

A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

B. quyền bình đẳng giữa các công dân.

C. quyền bình đẳng giữa các vùng miền.

D. quyền bình đẳng trong công việc chung của Nhà nước.

Câu 12: Các dân tộc được giữ gìn và phát huy phong tục, tập quán, truyền thông văn hoá tốt đẹp của dân tộc mình, thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về:

A. kinh tế.

B. chính trị

C. văn hoá.

D. giáo dục.

Câu 13: Một trong những nội dung bình đẳng giữa các tôn giáo là:

A. Các tôn giao đều có thể hoạt động theo ý muốn của mình

B. các tôn giáo đều có quyền hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ pháp luật

C. cm giáo được Nhà nước đối xử khác nhau tùy theo quy mô hoạt động và ảnh hưởng của mình.

D. Nhà nước phải đáp ứng mọi yêu cầu của các tôn giáo.

Câu 14: Việc làm nào sau đây là mê tin đị đoan:

A. Đi lễ chùa

B. Thắp hương trên bản thờ tổ tiên,

C. Tham gia lễ hội cầu ngư.

D. Chữa bệnh bằng phù phép.

Câu 15: Hành vi nào sau đây thể hiện tín ngưỡng?

A. Thắp hương trước lúc đi xa               

B. Yếm bùa

C. Không ăn trứng trước khi đi thi         

D. Xem bói

Câu 16: Nội dung nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa ?

A. Các dân tộc có nghĩa vụ phải sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình.

B. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình.

C. Các dân tộc có duy trì mọi phong tục, tập quán của dân tộc mình.

D. Các dân tộc không được duy trì những lê hộ riêng của dân tộc mình.

Câu 17: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu đầy đủ là:

A. Các tôn giáo có quyền hoạt động tôn giáo theo tôn chỉ, mục đích của mình.

B. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ

C. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật

D. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của pháp luật, đều đẳng trước pháp luật, những nơi thò tự, tín ngưỡng tôn được pháp luật bảo hộ.

Câu 18: Khẩu hiệu nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước:

A. Buôn thần bán thánh         

B. Tốt đời đẹp đạo

C. Kính chúa yêu nước           

D. Đạo pháp dân tộc

Câu 19: Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu Số trong các cơ Quan quyền lực nhà nước là thể hiện quyên bình đăng giữa các

A. Dân tộc.

B. Công dân.

C. Vùng, miền.

D. Giới tính.

Câu 20: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là

A. Nhà nước phải bảo đảm để công dân của tất cả các dân tôc đều có mức sống như nhau

B. Đảng và Nhà nước có chính sách phát triển kinh tế bình đẳng, không có sự phân biệt giữa dân tộc thiểu số và dân tộc đa số

C. Mỗi dân tộc đều phải tự phát triển kinh tế theo khả năng của mình.

D. Nhà nước phải bảo đảm để dân tộc chiếm đa số có trình độ phát triển kinh tế cao hơn dân tộc thiểu số.

Câu 21: Sự khác nhau cơ bản nhất giữa mê tín dị đoan với tín ngưỡng, tôn giáo là:

A. Niềm tin vào đấng tối cao.

B. Sự tôn thờ đối với các lực lượng thần bí.

C. Nhu cầu của đời sống tinh thần.

D. Có ảnh hưởng tiêu cực đến xã hội.

Câu 22: Pháp luật nước ta yêu cầu đồng bào theo đạo và các chức sắc tôn giáo không thực hiện trách nhiệm nào dưới đây:

A. Sống tốt đời đẹp đạo

B. Giáo dục cho tín đồ lòng yêu nước

C. Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật

D. Kích động tín đồ chống phá nhà nước.

Câu 23: Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân các dân tộc khác nhau đều được bình đẳng về cơ hội học tập, quyền này thể hiện các dân tộc được bình đẳng về:

A. kinh tế.

B. văn hoá.

C. giáo dục.

D. xã hội.

Câu 24: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

A. Nhà nước đầu tư tài chính để phát triển kinh tế vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn.

B. Người dân tộc thiểu số được tham gia vào các cơ quan quyền lực Nhà nước.

C. Học sinh người dân tộc được ưu tiên trong xét tuyển đại học.

D. Gây mâu thuẫn, xích mích giữa dân tộc này với dân tộc khác.

Câu 25: Các dân tộc đều có đại biểu trong hệ thống cơ quan nhà nước. Điều đó không trái với nội dung nào sau đây:

A. Bình đẳng về chính trị

B. Bình đẳng về kinh tế

C. Bình đẳng về văn hóa

D. Bình đẳng về giáo dục

Câu 26: Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của vấn đề nào sau đây?

A. Đoàn kết dân tộc và đại đoàn kết giữa các dân tộc

B. Sự thống nhất giữa văn minh và nhân đạo

C. Đảm bảo quyền năng của công dân

D. Định hướng cho con người phát triển toàn diện

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Chỉ những người có tôn giáo mới có quyền bình đẳng về quyền và nghĩa vụ công dân.

B. Các tôn giáo lớn mới được tự do hoạt động trong khuôn khô pháp luật, bình đẳng trước pháp luật.

C. Các hành vi chia rẽ tôn giáo, lợi dụng tôn giáo được Nhà nước và xã hội thừa nhận.

D. Công dân có tôn giáo hoặc không có tôn giáo, cũng như công dân có tôn giáo khác nhau phải tôn trọng lẫn nhau.

Câu 28: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc là:

A. bình đẳng, các bên củng có lợi

B. đoàn kết giữa các dân tộc

C. đảm bảo lợi ích của thiểu số

D. Tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số

Câu 29: Số lượng các dân tộc cùng chung sống trên lãnh thổ Việt Nam hiện nay là

A. 54.

B. 55.

C. 56.

D. 57.

Câu 30: "Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật” là nội dung được quy định trong:

A. Giáo lý

B. Giáo luật

C. Tôn chỉ hoạt động của tôn giáo

D. Hiến pháp

Câu 31: Sau giờ học trên lớp, Nam (người dân tộc Kinh) giảng bài cho H’Rê ( người dân tộc Ê Đê). Hành vi của Nam thể hiện:

A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. 

B. quyền tự do, dân chủ của Nam.

C. sự tương thân tương ái của Nam. 

D. sự bất bình đẳng giữa các dân tộc.

Câu 32: “Là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc, thúc đẩy tình đoàn kết gắn bó của nhân dân VN, tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc ta trong công cuộc xây dựng đất nước.” Là ý nghĩa của:

A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. 

B. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo

C. quyền tự do hoạt động tín ngưỡng. 

D. quyền bình đẳng giữa các tín ngưỡng

Câu 33: Trong bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp năm 2016, những người đủ 18 tuổi trở lên không phân biệt dân tộc, tôn giáo đều tham gia bầu cử. Điều này thể hiện bình đẳng

A. về bầu cử, ứng cử.

B. về tham gia quản lý nhà nước.

C. giữa các dân tộc, tôn giáo.

D. giữa người theo đạo và người không theo đạo.

Câu 34: Nội dung quyền bình đẳng về văn hoá giữa các dân tộc là các dân tộc có quyền:

A. dùng tiêng nói, chữ viết, bảo tồn và phát huy các truyền thống văn hóa tốt đẹp của mình.

B. tự do ngôn ngữ, chữ việt, tiếng nói trong quá trình phát triển văn hóa của mình.

C. Dùng tiếng địa phương, lưu giữ các giá trị, truyền thống, văn hóa của mình.

D. Dùng tiếng phổ thông và giữ gìn các tập quán, hủ tục lạc hậu của mình.

Câu 35: Một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng về tôn giáo của công dân được hiểu là:

A. Công dân có quyền theo hoặc không theo bất kì tôn giáo nào

B. Công dân không có quyền lựa chọn tôn giáo mà phải theo sự sắp xếp của cha mẹ

C. Người đã theo một tôn giáo nào đó không có quyền bỏ để đi theo tín ngưỡng, tôn giáo khác.

D. Mọi công dân có nghĩa vụ phát triển tôn giáo.

Câu 36: Dân tộc được hiệu theo nghĩa, là

A. một bộ phận dân cư của quốc gia.

B. một dân tộc thiểu sô.

C. một dân tộc ít người.

D. một cộng đồng có chung lãnh thổ.

Câu 37: Trường hợp nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc?

A. Là người dân tộc Mông nên H được cộng điểm ưu tiên trong kì thì THPT Quốc gia. 

B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện X là người dân tộc Tày.

C. Anh T và chị N yêu nhau nhưng bị gia đình ngăn cản vì chị N là người dân tộc Nùng.

D. Xã M được hưởng chính sách ưu tiên của nhà nước về phát triển kinh tế vùng đồng bào dân tộc đặc biệt khó khăn

Câu 38: Quyền bình đăng giữa các tôn giáo là:

A. cơ sở để đảm bảo trật tự xã hội và an toàn xã hội.

B. cơ sở để thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị, hợp tác.

C. cơ sở, tiền để quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

D. cơ sở, nguyên tắc để chống diễn biến hòa bình,

Câu 39: Chủ trương nào sau đây của Nhà nước hướng đến thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?

A. Đảo đảm để các thành phần dân tộc thiểu số có số đại biểu Quốc hội thích đáng.

B. Ban hành các chương trình phát triển kinh tế - xã hội đổi với vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

C. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình.

D. Cấp học bổng cho con em đồng bào dân tộc vào học các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học.

Câu 40: Một trong các nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc là, các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam

A. đều có đại biểu của mình trong hệ thống cơ quan nhà nước.

B. đều có đại biểu bằng nhau trong các cơ quan nhà nước.

C. đều có đại biểu trong tất cả các cơ quan nhà nước ở địa phương.

D. đều có người giữ vị trí lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước.

Câu 41: Việc nhà nước ưu tiên cộng điểm trong tuyển sinh đại học cho học sinh người dân tộc thiểu số là thể hiện

A. các dân tộc bình đẳng về điều kiện học tập.

B. học sinh người dân tộc thiểu số được ưu tiên hơn người dân tộc Kinh.

C. học sinh các dân tộc bình đẳng về cơ hội học tập.

D. học sinh dân tộc được quyền học tập ở mọi cấp.

Câu 42: Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước ...

A. bao bọc       

B. bảo hộ 

C. bảo đảm       

D. bảo vệ

Câu 43: Khẳng định nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật.

B. Các tôn giáo được hoạt động trong khuôn khổ pháp luật.

C. Các tôn giáo lớn có nhiều quyền hơn các tôn giáo nhỏ.

D. Các tôn giáo được pháp luật bảo hộ nơi thờ tự.

Câu 44: Nhận xét nào dưới đây phù hợp vê tình hình tôn giáo ở nước ta?

A. Việt Nam là một quốc gia đa tôn giáo

B. Việt Nam là quốc gia chỉ có một tôn giáo tồn tại

C. Ở Việt Nam chỉ có Phật giáo, Thiên Chúa giáo, Hồi giáo

D. Ở Việt Nam mọi người đều theo tôn giáo.

Câu 45: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm lĩnh vực nào dưới đây ?

A. Chính trị.     

B. Đầu tư.

C. Kinh tế.         

D. Văn hóa, xã hội.

Câu 46: Đề thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo, giữa công faan có hoặc không có tôn giáo và giữa công dân của các tôn giáo khác phải có thái độ gì với nhau:

A. Tôn trọng.

B. Độc lập.

C. Công kích.

D. Tách rời.

Câu 47: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu:

A. các tôn giáo đều có quyền tự do hoạt động không giới hạn.

B. các tôn giáo có quyền hoạt động trong khuôn khô pháp luật và được pháp luật bảo vệ

C. các tôn giáo được ưu tiên trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ.

D. các tôn giáo khác nhau sẽ có quy định khác nhau về quyền và nghĩa vụ.

Câu 48: H và Q yêu nhau nhưng bị hai gia đình ngăn cản vì hai bên không cùng dân tộc. Trong trường họp này, gia đình H và Q đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây ?

A. Tự do cá nhân.

B. Tự do yêu đương.

C. Bình đẳng giữa các dân tộc.

D. Bình đẳng giữa các gia đình.

Câu 49: Ý kiến nào sau đây sai về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế ?

A. Công dân các dân tộc đa số và thiểu số đều có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật

B. Công dân các dân tộc đa số và thiểu số đều có có nghĩa vụ đóng thuế kinh doanh theo quy định của pháp luật

C. Công dân các dân tộc thiểu số được nhà nước ưu tiên bảo vệ quyền sở hữu hợp pháp và quyền thừa kế

D. Chỉ có các dân tộc thiểu số mới có quyền tự do đầu tư, kinh doanh ở địa bàn miền núi

Câu 50: Tôn giáo nào sau đây ra đời ở Việt Nam?

A. Đạo cao đài.           

B. Đạo tin lành 

C. Đạo phật.               

D. Đạo thiên chúa

Câu 51: Các tôn giáo ở Việt Nam được Nhà nước đối xử bình đăng như nhau và được tự do hoạt động trong khuôn khổ pháp luật là nội dung về quyền bình đẳng giữa các:

A. Tín ngưỡng.

B. Chức sắc.

C. Tín đô.

D. Tôn giáo.

Câu 52: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều bình đẳng và có quyền tự do hoạt động tôn giáo trong khuôn khô của

A. Giáo hội.

B. Pháp luật.

C. Đạo pháp.

D. Hội thánh.

Câu 53: Việc Nhà nước quy định tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan dân cử thể hiện quyền bình đẳng về:

A. kinh tế.       

B. chính trị.

C. văn hóa.     

D. giáo dục.

Câu 54: Nhà nước quan tâm nhiều hơn đến pát triển kinh tế ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số là thực hiện điều gì dưới đây?

A. Duy trì sự tồn tại của các dân tộc thiểu số

B. Chăm lo đời sống vật chất cho đồng bào dân tộc thiểu số

C. Tạo sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế

D. Tạo sự bình đẳng giữa các thành phần dân cư.

Câu 55: Việc Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên học sinh người dân tộc thiểu số vào các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học là nhằm thực hiện quyền bình đẳng giữa các:

A. Dân tộc.

B. Công dân

C. Vùng miền.

D. Giới tính

Câu 56: Ở nước ta, bình đẳng giữa các dân tộc là nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong:

A. Hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc. 

B. Phát huy tinh thần đoàn kết mỗi dân tộc.

C. Hợp tác, giao lưu chuyển giao kinh tế vùng.

D. Nâng cao đời sống tinh thần cho mỗi dân tộc.

Câu 57: Dân tộc trong bài “Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo” được hiểu là:

A. Một quốc gia dân tộc.

B. Một bộ phận cư dân của quốc gia.

C. Các dân tộc phương Tây.

D. Các dân tộc phương Đông.

Câu 58: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm nội dung nào dưới đây ?

A. Bình đẳng về chính trị.

B. Bình đẳng về xã hội.

C. Bình đẳng về kinh tế.

D. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục.

Câu 59: Nghị quyết 22 của Bộ Chính trị về các vấn đề dân tộc: “Phát triển kinh tế - xã hội miền núi là một bộ phận hữu cơ của chiến lược phát triển kinh tế quốc dân". Nghị quyết này đã thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về:

A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C. Văn hóa.

D. Giáo dục.

Câu 60: Các dân tộc thực hiện quyền bình đẳng về chính trị bằng mấy hình thức?

A. 1

B. 2.

C. 3

D. 4.

Câu 61: H và Q yêu nhau nhưng bị hai gia đình ngăn cản vì hai bên không cùng dân tộc. Trong trường họp này, gia đình H và Q đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây ?

A. Tự do cá nhân.

B. Tự do yêu đương.

C. Bình đẳng giữa các dân tộc.

D. Bình đẳng giữa các gia đình.

Câu 62: Mọi hành vi lợi dụng các vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo để hoạt động trái pháp luật, gây chia rẽ khối đại đoàn kết toàn dân tộc, làm tổn hại đến an ninh quốc gia là hành vi mà pháp luật nước ta?

A. Nghiêm cấm

B. Tạo điều kiện

C. Cho phép

D. Không đề cập

Câu 63: Tất cả các dân tộc đều được tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của đất nước là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về:

A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C. Văn hóa.

D. Giáo dục.

Câu 64: Ở nước ta bao giờ cũng có người dân tộc thiểu số đại diện cho quyền lợi của các dân tộc ít người tham gia làm đại biểu Quốc hội. Điều này thể hiện

A. Bình đẳng giữa các vùng miền.

B. Bình đẳng giữa nhân dân miền núi và miền xuôi.

C. Bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị.

D. Bình đẳng giữa các thành phần dân cư.

Câu 65: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền tự do hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của:

A. giáo hội

B. pháp luật

C. đạo pháp

D. hội thánh

Câu 66: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị?

A. Các dân tộc đều có quyền tham gia thảo luận các vấn đề chung của đất nước.

B. Các dân tộc đều có quyền đóng góp ý kiến cho các vấn đề chung của đất nước.

C. Các dân tộc đều có quyền tham gia vào bộ máy Nhà nước.

D. Các dân tộc đều có quyền tham gia đóng góp các vấn đề chung của đất nước trừ dân tộc thiểu số.

Câu 67: Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết dân tộc ? Điều này nói lên điều gì của bình đẳng giữa các dân tộc?

A. Ý nghĩa.

B. Nội dung,

C. Điều kiện

D. Bài học

Câu 68: Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm mọi hành vi kì thị và chia rẽ giữa các dân tộc. Mọi hành vi vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc đều bị xử lí nghiêm minh. Điều này nhằm đảm bảo:

A. quyển binh đẳng giữa các dân tộc,

B. quyến bình đẳng giữa các tôn giáo.

C. quyền bình đẳng giữa các quốc gia.

D. quyền bình đẳng giữa các dân tộc thiểu số

Câu 69: Trong bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp năm 2016, những người đủ 18 tuổi trở lên không phân biệt dân tộc, tôn giáo đều tham gia bầu cử. Điều này thể hiện bình đẳng

A. về bầu cử, ứng cử.

B. về tham gia quản lý nhà nước.

C. giữa các dân tộc, tôn giáo.

D. giữa người theo đạo và người không theo đạo.

Câu 70: Hình thức tín ngưỡng có tổ chức với những quan niệm giáo lí để thể hiện sự tín ngưỡng và các hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng ấy là:

A. tôn giáo

B. tín ngưỡng.

C. cơ sở tôn giáo.

D. hoạt động tôn giáo

Câu 71: Chùa, nhà thờ, thánh đường, thánh thât.... được gọi chung là

A. các cơ sở vui chơi.

B. các cơ sở họp hành tôn giáo.

C. các cơ sở truyền đạo.

D. các cơ sở tôn giáo.

Câu 72: Việc Nhà nước quy định tỷ lệ thích hợp nguwofi dân tộc thiểu số trong các cơ quan dân cử thể hiện quyền bình đẳng về

A. kinh tế.      

B. chính trị.

C. văn hóa.      

D. giáo dục.

Câu 73: Khi được chị H hỏi ý kiến để kết hôn, bố chị là ông K đã kịch liệt ngăn cản chị H lấy chồng khác tôn giáo với gia đình mình. Hành vi ngăn cản này của ông K đã xâm phạm quyền bình đẳng

A. giữa các địa phương

B. giữa các giáo hội.

C. giữa các tôn giáo.

D. giữa các gia đình.

Câu 74: Việc truyền bá, thực hành giáo lí, giáo luật, lễ nghỉ, quản lí tổ chức của tôn giáo là:

A. tôn giáo.

B. tín ngưỡng

C. cơ sở tôn giáo.

D. hoạt động tôn giáo

Câu 75: Ở nước ta hiện nay các dân tộc còn có sự chênh lệch về:

A. Trình độ phát triển văn hóa.

B. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội

C. Trình độ phát triển chính trị.

D. Trình độ phát triển giáo dục.

Câu 76: Thực hiện quyền bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc nhằm:

A. Rút ngắn khoảng cách chênh lệch, tạo điều kiện cho các dân tộc thiểu số vươn lên.

B. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc.

C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.

D. Giữ gìn phong tục tập quán vùng miền.

Câu 77: Nơi thờ tự, tu hành, nơi đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo, trụ sở của tôn giáo là:

A. tôn giáo

B. tín ngưỡng

C. Cơ sở tôn giáo

D. Hoạt động tôn giáo

Câu 78: Việc Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên học sinh người dân tộc thiểu số vào các trường cao đẳng, đại học là nhằm thực hiện bình đẳng

A. giữa miền ngược với miền xuôi.

B. giữa các dân tộc.

C. giữa các thành phần dân cư.

D. giữa các trường học.

Câu 79: Niềm tin tuyệt đối, không chứng minh vào sự tôn tại thực tế của những bản chất siêu nhiên như thánh thân, chúa trời là

A. tôn giáo.

B. tín ngưỡng.

C. cơ sở tôn giáo.

D. hoạt động tôn giáo

Câu 80: Xã Q là một xã miền núi có đồng bảo thuộc các dân tộc khác nhau. Nhà nước đã quan tâm, tạo điều kiện ưu đãi để các daonh nghiệp đóng trên địa bàn xã Q kinh doanh tốt, nhờ đó mà kinh tế phát triển. Đây là biểu hiện bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào dưới đây ?

A. Bình đẳng về chủ trương

B. Bình đẳng về điều kiện kinh doanh.

C. Bình đẳng về điều kiện kinh tế.

D. Bình đẳng về cơ hội kinh doanh.

Câu 81: Các tôn giáo ở Việt Nam được Nhà nước đôi xử bình đẳng như nhau và được tự do hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật, là nội dung của bình đẳng

A. giữa các tôn giáo.

B. giữa các tín ngưỡng.

C. giữa các chức sắc tộc.

D. giữa các tín đồ.

Câu 82: Bình đẳng giữa các dân tộc là điều kiện khắc phục sự chênh lệch về trình độ:

A. Phát triển giữa các dân tộc trên các lĩnh vực khác nhau.

B. Chính trị giữa các dân tộc.

C. Văn hóa giữa các dân tộc.

D. Giáo dục giữa các dân tộc.

Câu 83: Các dân tộc thực hiện quyền bình đẳng về chính trị theo hình thức nào?

A. Dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.

B. Dân chủ trực tiếp và dân chủ nghị trường.

C. Dân chủ gián tiếp và dân chủ đại diện.

D. Dân chủ nghị trường và dân chủ đại diện.

Câu 84: Chương trình 135: “Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi” thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực:

A. Chính trị.

B. Văn hóa.

C. Kinh tế.

D. Giáo dục.

Xem thêm
84 câu Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 có đáp án 2023: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (trang 1)
Trang 1
84 câu Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 có đáp án 2023: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (trang 2)
Trang 2
84 câu Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 có đáp án 2023: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (trang 3)
Trang 3
84 câu Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 có đáp án 2023: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (trang 4)
Trang 4
84 câu Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 có đáp án 2023: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (trang 5)
Trang 5
84 câu Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 có đáp án 2023: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (trang 6)
Trang 6
84 câu Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 có đáp án 2023: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (trang 7)
Trang 7
84 câu Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 có đáp án 2023: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (trang 8)
Trang 8
Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống