a. Trình bày phương pháp hóa học phân biệt hai chất rắn CaO và MgO đựng trong hai lọ riêng biệt mất nhãn. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
b. Nêu các biện pháp dập tắt sự cháy? Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy (đám cháy nhỏ), người ta thường dùng vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa mà không dùng nước, giải thích vì sao?
a) Lấy mẫu thử cho vào các ống nghiệm riêng biệt có đánh số thứ tự.
- Nhỏ nước vào từng mẫu thử.
+ Mẫu thử tan dần là CaO.
CaO + H2O ⟶ Ca(OH)2
+ Mẫu thử không tan là MgO.
b. Các biện pháp dập tắt sự cháy:
- Hạ nhiệt độ chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.
- Cách li chất cháy với khí oxi.
Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy (đám cháy nhỏ), người ta thường dùng vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa mà không dùng nước là vì dùng vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa sẽ cách li xăng dầu với khí oxi. Còn nếu dùng nước thì xăng dầu không tan trong nước và nhẹ hơn nước nên khi tiếp xúc xăng dầu sẽ nổi lên trên mặt nước vẫn tiếp xúc được với khí oxi làm cho đám cháy lan rộng hơn.
a. Viết phương trình của các chuyển đổi hóa học sau (mỗi mũi tên là một phương trình hóa học) và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
b. Hãy cho biết các hợp chất in đậm trong dãy chuyển hóa trên thuộc loại hợp chất nào (oxit, axit, bazơ, muối)? Gọi tên của chúng.
Cho dung dịch của các chất: NaCl, NaOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2. Nhận định nào sau đây đúng?
Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố oxi và hiđro. Chúng đã hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là ...(1)... khí hiđro và ...(2)... khí oxi, theo tỉ lệ khối lượng là ...(3)... hiđro và ...(4)... oxi.
Chọn cụm từ thích hợp điềm vào chỗ chấm.
Cho 5,8g hỗn hợp X gồm Na và Na2O tác dụng với nước thu được dung dịch bazơ và 0,56 lít khí hiđro ở đktc.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
c. Tính khối lượng của bazơ thu được?
Cho: Na = 23, Cu = 64, Mg = 24, Zn = 65, K = 39, Ca = 40, O = 16, H = 1, Cl = 35,5.
Cho 0,72g kim loại R có hóa trị II tác dụng vừa đủ với khí oxi ở nhiệt độ cao thu được 1,2g oxit. Kim loại R là
Đun nóng 4,9g KClO3 ở nhiệt độ cao có xúc tác MnO2 cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được V lít khí oxi ở đktc. Giá trị của V là
Cho các chất: Ba, P2O5, ZnO, Cu, SO2, CaO. Có bao nhiêu chất phản ứng được với nước?
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
Tính số gam muối tan trong:
- 200g nước để ó dung dịch bão hòa ở nhiệt độ
- 2kg nước để có dung dịch bão hòa ở nhiệt độ
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
Căn cứ vào đồ thị, hãy ước lượng độ tan của muối ở và
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
Vẽ đồ thị biểu diễn độ tan của muối trong nước (trục tung biểu thị khối lượng chấ tan, trục hoành biểu thị nhiệt độ).