Lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 3: Nguyên tố hóa học sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Hóa học 10 Bài 3 từ đó học tốt môn Hóa 10.
Giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 3: Nguyên tố hóa học
Giải hóa học 10 trang 20 Chân trời sáng tạo
Lời giải:
- Nguyên tố hóa học là tập hợp tất cả các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
- Một nguyên tử của nguyên tố hóa học có những đặc trưng: số khối A và điện tích hạt nhân
1. Hạt nhân nguyên tử
Phương pháp giải:
- Quả cầu màu xanh: electron
- Quả cầu màu đỏ: proton
- Quả cầu màu xám: neutron
Lời giải:
- Có 7 quả cầu màu xanh => 7 electron
- Có 7 quả cầu màu đỏ => 7 proton
- Có 7 quả cầu màu xám => 7 neutron
Câu hỏi 2 trang 20 Hóa học 10: Điện tích hạt nhân của nguyên tử nitrogen có giá trị là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
- Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton = số electron
- Điện tích hạt nhân = +Z
Lời giải:
- Nguyên tử nitrogen có 7 electron
=> Số đơn vị điện tích hạt nhân: Z = 7
=> Điện tích hạt nhân = +Z = +7
Phương pháp giải:
- Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton = số electron
- Điện tích hạt nhân = +Z
Lời giải:
- Nguyên tử sodium có 11 proton
=> Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton = số electron = 11
Vậy số đơn vị điện tích hạt nhân và số electron của nguyên tử sodium đều bằng 11
Giải hóa học 10 trang 21 Chân trời sáng tạo
Câu hỏi 3 trang 21 Hóa học 10: Bổ sung những dữ liệu còn thiếu trong Bảng 3.1
Phương pháp giải:
Số khối A = số proton (P) + số neutron (N)
Số electron (E) = Số proton (P)
Lời giải:
Số khối A = số proton (P) + số neutron (N)
Số electron (E) = Số proton (P)
Tên nguyên tố |
Kí hiệu |
P |
N |
Số khối (A) |
E |
Helium |
He |
2 |
2 |
4 |
2 |
Lithium |
Li |
3 |
4 |
7 |
3 |
Nitrogen |
N |
7 |
7 |
14 |
7 |
Oxygen |
O |
8 |
8 |
16 |
8 |
2. Nguyên tố hóa học
Phương pháp giải:
Số hiệu nguyên tử được quy ước bằng số đơn vị điện tích hạt nhân
Lời giải:
Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố được quy ước bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố đó
=> Điện tích hạt nhân của nguyên tử carbon = 6
Giải hóa học 10 trang 22 Chân trời sáng tạo
Phương pháp giải:
- Số electron (E) = Số proton (P) = Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z)
- Điện tích hạt nhân = +Z
Lời giải:
- Nguyên tử Protium
+ 1 electron, 1 proton
+ Điện tích hạt nhân = +1
- Nguyên tử Deuterium
+ 1 electron, 1 proton, 1 neutron
+ Điện tích hạt nhân = +1
- Nguyên tử Tritium
+ 1 electron, 1 proton, 2 neutron
+ Điện tích hạt nhân = +1
Câu hỏi 6 trang 22 Hóa học 10: Kí hiệu nguyên tử cho biết những thông tin nào?
Phương pháp giải:
Lời giải:
- Kí hiệu hóa học cho biết:
+ Kí hiệu nguyên tố hóa học
+ Số hiệu nguyên tử => Số proton, số electron, điện tích hạt nhân, số đơn vị điện tích hạt nhân
+ Số khối => Số neutron = số khối – số proton
Luyện tập trang 22 Hóa học 10: a) Viết kí hiệu các nguyên tử của nguyên tố hydrogen (Hình 3.2)
b) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố oxygen. Biết nguyên tử của nguyên tố này có 8 electron và 8 neutron
Phương pháp giải:
A = Z + N (neutron), Z = P
Lời giải:
a)
- Nguyên tử protium: 1 proton, 0 neutron => Z = 1, A = 1 =>
- Nguyên tử deuterium: 1 proton, 1 neutron => Z = 1, A = 2 =>
- Nguyên tử tritium: 1 proton, 2 neutron => Z = 1, A = 3 =>
b)
- Nguyên tử oxygen có 8 electron
=> Số E = Số P = Z = 8
- Nguyên tử oxygen có 8 neutron
=> Số khối A = P + N = 8 + 8 = 16
=> Kí hiệu nguyên tử
3. Đồng vị
Phương pháp giải:
So sánh số proton, neutron và electron
Lời giải:
|
Protium |
Deuterium |
Tritium |
Giống nhau |
Đều có 1 electron và 1 proton |
||
Khác nhau |
Không có neutron |
1 neutron |
2 neutron |
Giải hóa học 10 trang 23 Chân trời sáng tạo
Phương pháp giải:
- Carbon có 6 proton => Số hiệu nguyên tử Z = 6
Lời giải:
- Carbon có số khối = 12:
- Carbon có số khối = 13:
4. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
Phương pháp giải:
Nguyên tử khối của một nguyên tử có giá trị bằng số khối
Lời giải:
- Nguyên tử Mg có 12 proton, 12 neutron
=> Số khối: A = P + N = 12 + 12
- Mà nguyên tử khối của 1 nguyên tử = số khối
=> Nguyên tử khối của Mg = 24
Phương pháp giải:
Trong đó: A, B, C, D… là số khối của các đồng vị
a, b, c, d… là phần trăm của các đồng vị tương ứng
Lời giải:
Ta có: 63Cu chiếm 69,15%; 65Cu chiếm 30,85%
Vậy nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,617
Giải hóa học 10 trang 24 Chân trời sáng tạo
Phương pháp giải:
Ta có hệ phương trình:
x + y = 100
Lời giải:
- Nguyên tố carbon có 2 đồng vị là và
- Đồng vị chiếm x%
- Đồng vị chiếm y%
=> x + y = 100 (1)
- Nguyên tử khối trung bình của carbon trong mẫu phân tích = 12,009
=> (2)
Từ (1) và (2) => x = 99,02 và y = 0,98
Nhận thấy 0,98 < 1,11
=> Vận động viên này sử dụng doping
Giải hóa học 10 trang 25 Chân trời sáng tạo
Bài tập (trang 25)
A.
B.
C.
D.
Phương pháp giải:
- Số P = Số Z
- Số khối A = N + P
Lời giải:
- Nguyên tử X có 16 proton => Nguyên tử S
- Số proton = số hiệu nguyên tử = 16 => Z = 16
- Số khối = số proton + số neutron = 16 + 16 = 32
=> Kí hiệu nguyên tử X:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Lời giải:
- Số khối = 28:
- Số khối = 29:
- Số khối = 30:
Bài 3 trang 25 Hóa học 10: Hoàn thành những thông tin chưa biết trong bảng sau:
Phương pháp giải:
- Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron
- Số khối: A = số proton (P) + số neutron (N)
Lời giải:
Đồng vị |
|
|
|
|
|
Số hiệu nguyên tử |
16 |
20 |
30 |
9 |
11 |
Số khối |
32 |
40 |
65 |
19 |
23 |
Số proton |
16 |
20 |
30 |
9 |
11 |
Số neutron |
16 |
20 |
35 |
10 |
12 |
Số electron |
16 |
20 |
30 |
9 |
11 |
Phương pháp giải:
Bước 1: Gọi phần trăm đồng vị 24Mg là x%
=> Phần trăm đồng vị 25Mg là: 100 – 11 – x
Bước 2: Áp dụng công thức:
Nguyên tử khối trung bình:
Trong đó: A, B, C, D… là số khối của các đồng vị
a, b, c, d… là phần trăm của các đồng vị tương ứng
Lời giải:
Gọi phần trăm đồng vị 24Mg là x%
=> Phần trăm đồng vị 25Mg là: 100 – 11 – x = (89 – x) %
Nguyên tử khối trung bình của Mg = 24,32
Áp dụng công thức:
=>
=> x = 79%
=> Phần trăm đồng vị 24Mg là 79%
=> Phần trăm đồng vị 25Mg là: 10%
Bài giảng Hóa học 10 Bài 3: Nguyên tố hóa học - Chân trời sáng tạo
Xem thêm các bài giải SGK Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Thành phần của nguyên tử
Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử
Bài 5: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học