Lời giải bài tập Vật Lí lớp 10 Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được sách Kết nối tri thức ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Vật Lí 10 Bài 4 từ đó học tốt môn Lí 10.
Giải bài tập Vật Lí lớp 10 Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được
Video bài giảng Độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Kết nối tri thức
Giải vật lí 10 trang 22 Tập 1 Kết nối tri thức
I. Vị trí của vật chuyển động tại các thời điểm
Phương pháp giải:
Sử dụng bản đồ Việt Nam và hệ tọa độ địa lí để xác định.
Lời giải:
Vị trí của thành phố Hải Phòng so với vị trí của thủ đô Hà Nội
+ Tọa độ địa lí:
+ Thành phố Hải Phòng nằm ở phía Đông so với thành phố Hà Nội và cách khoảng 106 km.
Phương pháp giải:
Thời gian đi của vật = Thời điểm đến – Thời điểm gốc
Lời giải:
Thời gian vật di chuyển là: 12 – 8 = 4 (h)
1 giờ vật di chuyển được 40 km
=> 4 giờ vật di chuyển được: 4 . 40 = 160 (km)
Giải vật lí 10 trang 23 Tập 1 Kết nối tri thức
II. Độ dịch chuyển
Câu hỏi trang 23 Vật Lí 10: Hãy xác định các độ dịch chuyển mô tả ở Hình 4.5 trong tọa độ địa lí.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 4.5
Lời giải:
Độ dịch chuyển mô tả trên Hình 4.5 là:
+ d1 = 200 m (Bắc)
+ d2 = 200 m (Đông Bắc)
+ d3 = 300 m (Đông)
+ d4 = 100 m (Tây).
III. Phân biệt độ dịch chuyển và quãng đường đi được
Phương pháp giải:
+ Quan sát hình
+ Độ dịch chuyển là khoảng cách vị trí điểm đầu và điểm cuối.
Lời giải:
Quãng đường đi được từ ngắn đến dài: 2 – 1 – 3
Độ dịch chuyển, ta thấy điểm đầu và điểm cuối của ba chuyển động đều như nhau nên độ dịch chuyển của ba chuyển động bằng nhau.
Phương pháp giải:
Vận dụng khả năng tư duy sau khi trả lời hoạt động 1 mục III trang 23 sách giáo khoa Vật lí 10.
Lời giải:
Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của một chuyển động bằng nhau khi vật chuyển động thẳng, không đổi chiều.
Bạn A đi xe đạp từ nhà qua trạm xăng, tới siêu thị mua đồ rồi quay về nhà cất đồ, sau đó đi xe đến trường (Hình 4.7).
Giải vật lí 10 trang 24 Tập 1 Kết nối tri thức
a) Tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển của bạn A đi từ trạm xăng tới siêu thị
b) Tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển của bạn A trong cả chuyến đi trên.
Phương pháp giải:
+ Quãng đường đi được bằng tổng tất cả các chặng
+ Độ dịch chuyển bằng khoảng cách vị trí điểm đầu và điểm cuối.
Lời giải:
a) Quãng đường bạn A đi từ trạm xăng đến siêu thị là: 800 – 400 = 400 (m)
Độ dịch chuyển của bạn A từ trạm xăng đến siêu thị là: 800 – 400 = 400 (m)
b) Quãng đường đi được của bạn A trong cả chuyến đi:
+ Quãng đường bạn A đi từ nhà đến siêu thị là: 800 m
+ Quãng đường bạn A quay về nhà cất đồ là: 800 m
+ Quãng đường bạn A đi từ nhà đến trường là: 1200 m
=> Quãng đường đi được của bạn A trong cả chuyến đi là: 800 + 800 + 1200 = 2800 (m)
Điểm đầu xuất phát của bạn A là nhà, điểm cuối của bạn A là trường
=> Độ dịch chuyển của bạn A là 1200 m.
Bảng 4.1
Chuyển động |
Quãng đường đi được s (m) |
Độ dịch chuyển d (m) |
Từ trạm xăng đến siêu thị |
sTS = ...?... |
dTS = ...?... |
Cả chuyến đi |
s = ...?... |
d = ...?... |
Phương pháp giải:
Lấy kết quả câu 1 trên ghi vào bảng
Lời giải:
Chuyển động |
Quãng đường đi được s (m) |
Độ dịch chuyển d (m) |
Từ trạm xăng đến siêu thị |
sTS = 400 |
dTS = 400 |
Cả chuyến đi |
s = 2800 |
d = 1200 |
Câu hỏi 3 trang 24 Vật Lí 10: Hãy dựa vào kết quả trên để kiểm tra dự đoán của em trong câu hỏi 2 cuối trang 23 là đúng hay sai
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng kết quả để kiểm tra
Lời giải:
Dự đoán trong câu hỏi 2 cuối trang 23 là độ dịch chuyển và quãng đường đi được bằng nhau khi vật chuyển động thẳng, không đổi chiều
Từ bảng kết quả ta thấy dự đoán trên là đúng.
Giải vật lí 10 trang 25 Tập 1 Kết nối tri thức
IV. Tổng hợp độ dịch chuyển
Quãng đường đi được bằng tổng tất cả các chặng
Lời giải:
Quãng đường đi được của ô tô là: 6 + 4 + 3 = 13 (km)
Độ dịch chuyển: AD
Ta có: BH = CD = 3 km; HD = BC = 4 km; AH = AB - BH = 6 - 3 = 3 km
=>
Phương pháp giải:
Độ dịch chuyển bằng khoảng cách vị trí điểm đầu và điểm cuối
Lời giải:
Người bơi ngang từ bờ bên này sang bên kia theo dự định là OA = 50 m.
Thực tế, do nước sông chảy mạnh nên vị trí của người đó ở vị trí B, ta có AB = 50 m
=> Độ dịch chuyển: .
Xem thêm các bài giải SGK Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 3: Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo
Bài 6: Thực hành: Đo tốc độ của vật chuyển động
Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian